逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thế nhưng, Ta nghĩ rằng kẻ thù sẽ hiểu lầm, tự phụ: “Ta đánh Ít-ra-ên tan tành. Chứ Chúa có giúp gì cho họ đâu!”’
- 新标点和合本 - 惟恐仇敌惹动我, 只怕敌人错看,说:‘是我们手的能力, 并非耶和华所行的。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 惟恐仇敌挑衅, 他们的敌人误解, 说,我们的手得胜了, 这一切并非耶和华做的。’
- 和合本2010(神版-简体) - 惟恐仇敌挑衅, 他们的敌人误解, 说,我们的手得胜了, 这一切并非耶和华做的。’
- 当代译本 - 但我怕敌人夸口, 误以为这是他们的胜利, 而非我的作为。’
- 圣经新译本 - 但我惧怕仇人激动我, 恐怕敌人误会了, 又恐怕他们说:“是我们的手高举了, 并不是耶和华作了这一切事。”’
- 中文标准译本 - 只是恐怕仇敌挑衅, 恐怕他们的敌人误解, 说:‘是我们的手获取了胜利, 不是耶和华做了这一切!’”
- 现代标点和合本 - 唯恐仇敌惹动我, 只怕敌人错看,说:“是我们手的能力, 并非耶和华所行的。”’
- 和合本(拼音版) - 惟恐仇敌惹动我, 只怕敌人错看,说:‘是我们手的能力, 并非耶和华所行的。’
- New International Version - but I dreaded the taunt of the enemy, lest the adversary misunderstand and say, ‘Our hand has triumphed; the Lord has not done all this.’ ”
- New International Reader's Version - But I was afraid their enemies would make fun of that. I was afraid their attackers would not understand. I was sure they would say, ‘We’re the ones who’ve beaten them! The Lord isn’t the one who did it.’ ”
- English Standard Version - had I not feared provocation by the enemy, lest their adversaries should misunderstand, lest they should say, “Our hand is triumphant, it was not the Lord who did all this.”’
- New Living Translation - But I feared the taunt of Israel’s enemy, who might misunderstand and say, “Our own power has triumphed! The Lord had nothing to do with this!”’
- Christian Standard Bible - if I had not feared provocation from the enemy, or feared that these foes might misunderstand and say, ‘Our own hand has prevailed; it wasn’t the Lord who did all this.’”
- New American Standard Bible - Had I not feared the provocation by the enemy, That their adversaries would misjudge, That they would say, “Our hand is triumphant, And the Lord has not performed all this.” ’
- New King James Version - Had I not feared the wrath of the enemy, Lest their adversaries should misunderstand, Lest they should say, “Our hand is high; And it is not the Lord who has done all this.” ’
- Amplified Bible - Had I not feared the provocation of the enemy, That their adversaries would misjudge, That they would say, “Our [own] hand has prevailed, And the Lord has not done all this.” ’
- American Standard Version - Were it not that I feared the provocation of the enemy, Lest their adversaries should judge amiss, Lest they should say, Our hand is exalted, And Jehovah hath not done all this.
- King James Version - Were it not that I feared the wrath of the enemy, lest their adversaries should behave themselves strangely, and lest they should say, Our hand is high, and the Lord hath not done all this.
- New English Translation - But I fear the reaction of their enemies, for their adversaries would misunderstand and say, “Our power is great, and the Lord has not done all this!”’
- World English Bible - were it not that I feared the provocation of the enemy, lest their adversaries should judge wrongly, lest they should say, ‘Our hand is exalted, Yahweh has not done all this.’”
- 新標點和合本 - 惟恐仇敵惹動我, 只怕敵人錯看,說:是我們手的能力, 並非耶和華所行的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 惟恐仇敵挑釁, 他們的敵人誤解, 說,我們的手得勝了, 這一切並非耶和華做的。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 惟恐仇敵挑釁, 他們的敵人誤解, 說,我們的手得勝了, 這一切並非耶和華做的。』
- 當代譯本 - 但我怕敵人誇口, 誤以為這是他們的勝利, 而非我的作為。』
- 聖經新譯本 - 但我懼怕仇人激動我, 恐怕敵人誤會了, 又恐怕他們說:“是我們的手高舉了, 並不是耶和華作了這一切事。”’
- 呂振中譯本 - 是我怕仇敵惹我發怒, 我原 想 着說:「我必將他們割裂成塊 , 使他們的名號都滅絕於人間」; 恐怕敵人判斷錯了, 恐怕他們說:「是我們的手高舉起來 作 的, 並不是永恆主行了這一切事啊。」
- 中文標準譯本 - 只是恐怕仇敵挑釁, 恐怕他們的敵人誤解, 說:『是我們的手獲取了勝利, 不是耶和華做了這一切!』」
- 現代標點和合本 - 唯恐仇敵惹動我, 只怕敵人錯看,說:「是我們手的能力, 並非耶和華所行的。」』
- 文理和合譯本 - 第恐敵人激我、仇人誤視、自謂我手力大、非耶和華所行、
- 文理委辦譯本 - 然我慮敵驕肆、佯不知我所作為、反自伐其大能、謂非耶和華所行。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 第恐仇人使我忿懥、 或作第恐仇人狂怒 恐其敵人不認根由、恐敵自謂己手力大、謂此諸事非主所行、
- Nueva Versión Internacional - Pero temí las provocaciones del enemigo; temí que el adversario no entendiera y llegara a pensar: ‘Hemos triunfado; nada de esto lo ha hecho el Señor’ ”.
- 현대인의 성경 - 그들의 원수들이 오해하여 나 여호와가 이렇게 한 것이 아니라 자기들이 내 백성을 멸망시켰다고 자랑하며 우쭐댈까 두렵구나.’
- Новый Русский Перевод - если бы не опасался насмешек врагов, чтобы противники не возомнили о себе и не сказали: «Нашей руки торжество; не Господь совершил все это»“.
- Восточный перевод - если бы не опасался насмешек врагов, чтобы противники не возомнили и не сказали: «Нашей руки торжество; не Вечный совершил всё это»“.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - если бы не опасался насмешек врагов, чтобы противники не возомнили и не сказали: «Нашей руки торжество; не Вечный совершил всё это»“.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - если бы не опасался насмешек врагов, чтобы противники не возомнили и не сказали: «Нашей руки торжество; не Вечный совершил всё это»“.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais ce que je craignais ╵c’est que les ennemis ╵y trouvent l’occasion ╵de venir m’insulter, et que leurs adversaires ╵se méprennent et disent : “C’est par notre puissance ╵que nous avons vaincu”, et non : “C’est l’Eternel ╵qui a fait tout cela !” »
- リビングバイブル - だが、それでは敵の思うつぼだ。 『われわれがイスラエルを滅ぼした。 主なんかじゃない』と大言壮語させることになる。」
- Nova Versão Internacional - Mas temi a provocação do inimigo, que o adversário entendesse mal e dissesse: “A nossa mão triunfou; o Senhor nada fez”.’
- Hoffnung für alle - Ich tue es nur deshalb nicht, weil ihre Feinde es falsch deuten und stolz auf ihren Sieg sein könnten. Von ihnen würde keiner sagen: ›Das ist allein das Werk von Gott!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เราหวั่นคำถากถางของศัตรู เกรงว่าปฏิปักษ์จะเข้าใจผิด และพูดว่า ‘มือของเราพิชิตชัยชนะ องค์พระผู้เป็นเจ้าไม่ได้ทรงทำอะไรเลย’ ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่เราไม่อยากให้ศัตรูคุยโว เกรงว่าปฏิปักษ์จะสำคัญผิดไป และพวกเขาจะพูดว่า “เราได้ชัยชนะด้วยมือของเราเอง พระผู้เป็นเจ้าไม่ได้เป็นผู้กระทำสิ่งเหล่านี้”’
交叉引用
- Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
- Đa-ni-ên 4:31 - Vua chưa dứt lời, bỗng nghe tiếng phán từ trời: ‘Này, Nê-bu-cát-nết-sa, ta báo cho ngươi biết, ngươi đã bị truất phế!
- Đa-ni-ên 4:32 - Ngươi sẽ bị xã hội loài người khai trừ và sẽ sống chung với thú vật ngoài đồng. Ngươi buộc phải ăn cỏ như bò và chịu đựng hình phạt suốt bảy kỳ, cho đến khi ngươi nhận biết rằng Đấng Chí Cao tể trị trên thế giới loài người và Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý.’
- Đa-ni-ên 4:33 - Ngay giờ đó, lệnh ấy được thi hành. Vua Nê-bu-cát-nết-sa bị thần dân xua đuổi. Vua phải ăn cỏ như bò. Thân thể vua ướt đẫm sương móc từ trời cho đến khi da mọc lông như chim phụng, và móng tay mọc dài như móng diều hâu.
- Đa-ni-ên 4:34 - Bảy năm sau, tính đúng từng ngày, ta, Nê-bu-cát-nết-sa, ngước mắt nhìn lên trời cầu cứu. Trí khôn ta bình phục và ta ca ngợi Đấng Chí Cao và tôn vinh Đấng sống đời đời. Ngài tể trị mãi mãi, vương quốc Ngài tồn tại đời đời.
- Đa-ni-ên 4:35 - Đem so với Chúa, tất cả nhân loại trên thế giới chỉ là con số không. Chúa hành động theo ý muốn Ngài đối với muôn triệu ngôi sao trên trời, cũng như đối với loài người đông đảo dưới đất. Không ai có quyền ngăn chặn và chất vấn Ngài: ‘Chúa làm việc đó để làm gì?’
- Đa-ni-ên 4:36 - Lập tức trí khôn ta bình phục. Ta được trao trả chính quyền trong nước, với tất cả uy nghi rực rỡ của một vị vua. Các quân sư và thượng thư lại đến chầu, giúp ta củng cố chính quyền trong tay và mở rộng biên cương đế quốc.
- Đa-ni-ên 4:37 - Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa xin ca ngợi, tán dương, và tôn vinh Vua Trời! Công việc Ngài đều chân thật, đường lối Ngài đều công chính, người nào kiêu căng sẽ bị Ngài hạ xuống.”
- Giê-rê-mi 19:4 - Vì Ít-ra-ên đã bỏ Ta và biến thung lũng này thành một ổ tội ác ô nhục. Dân chúng đốt hương tế các tà thần lạ—những thần tượng mà thế hệ này hoặc các thế hệ trước, hay các vua của Giu-đa cũng chưa từng thờ lạy. Chúng đã làm cho nơi này đầy máu của trẻ em vô tội.
- Xuất Ai Cập 32:12 - Sao để cho người Ai Cập nói được rằng Đức Chúa Trời cố tình đem họ đi để tiêu diệt họ khỏi mặt đất? Vậy, xin Chúa nguôi giận và bỏ ý định trừng phạt dân Chúa.
- Thi Thiên 115:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, không thuộc về chúng con, nhưng nguyện vinh quang thuộc về Danh Chúa, vì Chúa đầy tình thương và thành tín.
- Thi Thiên 115:2 - Sao các dân tộc hỏi nhau: “Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?”
- Y-sai 37:12 - Có thần nào—tức các thần của các dân tộc: Gô-xan, Ha-ran, Rê-sép, và Ê-đen tại Tê-la-sa—cứu được họ chăng? Cha ông của ta đã diệt họ tất cả!
- Y-sai 37:13 - Vua Ha-mát và vua Ác-bác đã làm gì? Còn vua của Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va bây giờ ở đâu?”
- Y-sai 37:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 37:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu:
- Y-sai 37:16 - “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
- Y-sai 37:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu xin đoái nghe! Xin mở mắt Ngài, Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn! Xin nghe những lời San-chê-ríp đã phỉ báng Đức Chúa Trời Hằng Sống.
- Y-sai 37:18 - Đó là sự thật, thưa Chúa Hằng Hữu, các vua A-sy-ri đã tiêu diệt tất cả các dân tộc này.
- Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
- Y-sai 37:20 - Bây giờ, thưa Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng con, xin giải cứu chúng con khỏi tay vua ấy; rồi tất cả vương quốc trên thế gian sẽ nhìn biết chỉ có Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời.”
- Y-sai 37:21 - Y-sai, con A-mốt, sai người đến thưa với Ê-xê-chia: “Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: Bởi vì con đã cầu xin về Vua San-chê-ríp, nước A-sy-ri,
- Y-sai 37:22 - Chúa Hằng Hữu đã phán nghịch về nó: Các trinh nữ ở Si-ôn chê cười ngươi. Con gái Giê-ru-sa-lem lắc đầu chế nhạo ngươi.
- Y-sai 37:23 - Ai mà ngươi lăng nhục và xúc phạm? Ngươi cất cao giọng chống nghịch ai? Ai mà ngươi dám nhìn với con mắt ngạo mạn? Đó là Đấng Thánh của Ít-ra-ên!
- Y-sai 47:7 - Ngươi tự bảo: ‘Ta sẽ cai trị mãi mãi như nữ hoàng của thế gian!’ Ngươi chẳng nghĩ đến hậu quả của hành động mình.
- Giô-suê 7:9 - Người Ca-na-an và các dân địa phương khác khi nghe tin này, sẽ kéo đến bao vây và xóa tên Ít-ra-ên khỏi lịch sử nhân loại. Còn Danh cao cả của Chúa thì sao?”
- Y-sai 37:35 - ‘Vì Danh Ta và vì Đa-vít, đầy tớ Ta, Ta sẽ che chở thành này và bảo vệ nó.’”
- Ai Ca 1:9 - Sự nhơ nhuốc dính vào váy nàng, nàng chẳng lo nghĩ về ngày mai. Giờ đây nàng nằm trong bùn lầy, không một ai kéo nàng ra khỏi. Nàng kêu khóc: “Chúa Hằng Hữu ơi, xin đoái xem cơn hoạn nạn con vì quân thù đã chiến thắng!”
- Xa-cha-ri 1:14 - Thiên sứ bảo tôi: “Hãy công bố những lời này: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Khi thấy hoàn cảnh của Giê-ru-sa-lem và Núi Si-ôn, Ta giận lắm.
- Xa-cha-ri 1:15 - Ta giận vì những dân tộc ngoại đạo đang sống an ổn, vì trong khi Ta chỉ hơi giận dân Ta thì các dân tộc ngoại đạo đã ra tay vượt quá ý định của Ta.’
- 1 Sa-mu-ên 12:22 - Vì danh tính cao cả của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ không từ bỏ dân của Ngài đâu. Ngài cho anh chị em làm dân của Ngài theo ý muốn Ngài.
- Y-sai 37:10 - “Đây là thông điệp cho Vua Ê-xê-chia, nước Giu-đa. Đừng để Đức Chúa Trời của vua, là Đấng mà vua tin cậy, lừa gạt vua với lời hứa rằng Giê-ru-sa-lem sẽ không bị vua A-sy-ri xâm chiếm.
- Ê-xê-chi-ên 20:20 - và giữ ngày Sa-bát Ta nên thánh, vì đó là dấu hiệu để nhắc nhở các ngươi rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi.’
- Ê-xê-chi-ên 20:21 - Nhưng con cháu các ngươi cũng vậy, cũng phản nghịch Ta. Chúng không tuân giữ sắc lệnh Ta và không theo luật lệ Ta, dù sự vâng lời đó đem lại sự sống cho chúng. Và chúng còn vi phạm ngày Sa-bát Ta. Vì vậy, một lần nữa Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng trong hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 20:22 - Tuy nhiên, một lần nữa Ta đã rút sự đoán phạt Ta trên chúng để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã thấy năng quyền của Ta trong lúc Ta đưa chúng ra khỏi Ai Cập.
- Dân Số Ký 14:15 - Bây giờ nếu Chúa tiêu diệt Ít-ra-ên, những nước đã nghe danh tiếng Chúa sẽ nói rằng:
- Dân Số Ký 14:16 - ‘Vì Chúa Hằng Hữu không thể nào đem Ít-ra-ên vào đất Ngài thề hứa cho họ, nên mới giết họ trong hoang mạc.’
- Ê-xê-chi-ên 20:13 - Nhưng dân tộc Ít-ra-ên đã bội phản Ta, chúng không vâng giữ sắc lệnh Ta trong hoang mạc. Chúng khinh thường điều lệ Ta dù điều đó đem lại sự sống cho chúng. Chúng còn vi phạm ngày Sa-bát Ta. Vì thế, Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng và tuyệt diệt chúng trong hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 20:14 - Nhưng một lần nữa, Ta đã rút tay lại để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã chứng kiến Ta đem chúng ra khỏi Ai Cập.
- Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
- Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
- Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
- Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
- Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
- Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
- Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
- Y-sai 10:15 - Nhưng cây rìu có thể khoác lác hơn người cầm rìu chăng? Có phải cái cưa dám chống lại người cầm cưa? Hay cái roi có thể điều khiển người cầm roi? Hoặc cây gậy gỗ tự nó bước đi được sao?
- Y-sai 37:28 - Nhưng Ta biết rõ ngươi— nơi ngươi ở và khi ngươi đến và đi. Ta biết cả khi ngươi nổi giận nghịch cùng Ta.
- Y-sai 37:29 - Và vì ngươi giận Ta, những lời ngạo mạn của ngươi đã thấu tai Ta, Ta sẽ tra khoen vào mũi ngươi và đặt khớp vào miệng ngươi. Ta sẽ khiến ngươi trở về bằng con đường ngươi đã đến.”
- Thi Thiên 140:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đừng cho mưu mô người ác thành tựu. Đừng cho họ thỏa mãn ước mơ, kẻo họ lên mặt kiêu ngạo.