逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
- 新标点和合本 - 但耶书仑渐渐肥胖,粗壮, 光润,踢跳,奔跑, 便离弃造他的 神, 轻看救他的磐石;
- 和合本2010(上帝版-简体) - “ 耶书仑渐渐肥胖,能踼跳。 你长得肥胖,粗壮,丰润。 他离弃造他的上帝, 轻看救他的磐石。
- 和合本2010(神版-简体) - “ 耶书仑渐渐肥胖,能踢跳。 你长得肥胖,粗壮,丰润。 他离弃造他的 神, 轻看救他的磐石。
- 当代译本 - “但耶书仑 吃饱喝足, 养肥长壮后,就得意忘形, 背弃造他们的上帝, 藐视救他们的磐石。
- 圣经新译本 - 但耶书仑肥胖了,就踢跳, ‘你肥胖了,你粗壮了,你饱满了,’ 他离弃了造他的 神, 轻看了救他的磐石。
- 中文标准译本 - 耶书仑肥胖了,就踢踹—— 你真是肥胖了、粗壮了、丰润了 ! 耶书仑撇弃造他的神, 辱没他救恩的磐石。
- 现代标点和合本 - 但耶书仑渐渐肥胖,粗壮, 光润,踢跳奔跑, 便离弃造他的神, 轻看救他的磐石。
- 和合本(拼音版) - “但耶书仑渐渐肥胖、粗壮、 光润,踢跳,奔跑, 便离弃造他的上帝, 轻看救他的磐石,
- New International Version - Jeshurun grew fat and kicked; filled with food, they became heavy and sleek. They abandoned the God who made them and rejected the Rock their Savior.
- New International Reader's Version - When Israel grew fat, they became stubborn. When they were filled with food, they became fat and heavy. They left the God who made them. They turned away from the Rock who saved them.
- English Standard Version - “But Jeshurun grew fat, and kicked; you grew fat, stout, and sleek; then he forsook God who made him and scoffed at the Rock of his salvation.
- New Living Translation - “But Israel soon became fat and unruly; the people grew heavy, plump, and stuffed! Then they abandoned the God who had made them; they made light of the Rock of their salvation.
- The Message - Jeshurun put on weight and bucked; you got fat, became obese, a tub of lard. He abandoned the God who made him, he mocked the Rock of his salvation. They made him jealous with their foreign trendy gods, and with obscenities they vexed him no end. They sacrificed to no-god demons, gods they knew nothing about, The latest in gods, fresh from the market, gods your ancestors would never call “gods.” You walked out on the Rock who gave you your life, forgot the birth-God who brought you into the world.
- Christian Standard Bible - Then Jeshurun became fat and rebelled — you became fat, bloated, and gorged. He abandoned the God who made him and scorned the Rock of his salvation.
- New American Standard Bible - “But Jeshurun became fat and kicked— You have become fat, thick, and obstinate— Then he abandoned God who made him, And rejected the Rock of his salvation.
- New King James Version - “But Jeshurun grew fat and kicked; You grew fat, you grew thick, You are obese! Then he forsook God who made him, And scornfully esteemed the Rock of his salvation.
- Amplified Bible - “But Jeshurun (Israel) became fat and kicked [at God]. You became fat, thick, sleek, and obstinate! Then he abandoned God who had made him, And scorned the Rock of his salvation.
- American Standard Version - But Jeshurun waxed fat, and kicked: Thou art waxed fat, thou art grown thick, thou art become sleek; Then he forsook God who made him, And lightly esteemed the Rock of his salvation.
- King James Version - But Jeshurun waxed fat, and kicked: thou art waxen fat, thou art grown thick, thou art covered with fatness; then he forsook God which made him, and lightly esteemed the Rock of his salvation.
- New English Translation - But Jeshurun became fat and kicked, you got fat, thick, and stuffed! Then he deserted the God who made him, and treated the Rock who saved him with contempt.
- World English Bible - But Jeshurun grew fat, and kicked. You have grown fat. You have grown thick. You have become sleek. Then he abandoned God who made him, and rejected the Rock of his salvation.
- 新標點和合本 - 但耶書崙漸漸肥胖,粗壯, 光潤,踢跳,奔跑, 便離棄造他的神, 輕看救他的磐石;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「 耶書崙漸漸肥胖,能踼跳。 你長得肥胖,粗壯,豐潤。 他離棄造他的上帝, 輕看救他的磐石。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「 耶書崙漸漸肥胖,能踢跳。 你長得肥胖,粗壯,豐潤。 他離棄造他的 神, 輕看救他的磐石。
- 當代譯本 - 「但耶書崙 吃飽喝足, 養肥長壯後,就得意忘形, 背棄造他們的上帝, 藐視救他們的磐石。
- 聖經新譯本 - 但耶書崙肥胖了,就踢跳, ‘你肥胖了,你粗壯了,你飽滿了,’ 他離棄了造他的 神, 輕看了救他的磐石。
- 呂振中譯本 - 『但是你肥胖了,你粗壯了,你肚滿腸肥了! 耶書崙 肥胖了、就踢跳, 背棄了造他的上帝, 辱沒救他的磐石 。
- 中文標準譯本 - 耶書崙肥胖了,就踢踹—— 你真是肥胖了、粗壯了、豐潤了 ! 耶書崙撇棄造他的神, 辱沒他救恩的磐石。
- 現代標點和合本 - 但耶書崙漸漸肥胖,粗壯, 光潤,踢跳奔跑, 便離棄造他的神, 輕看救他的磐石。
- 文理和合譯本 - 耶書崙豐肥而奔踶、碩大而光澤、乃違離造之之上帝、藐視救之之磐石、
- 文理委辦譯本 - 耶書崙體胖、桀驁不馴、肥而多脂、上帝造之、彼反違逆、上帝拯之、彼反藐視。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶書崙 胖奔踶不馴、其身肥腯為脂所蒙、遂違棄造之之天主、救之之主彼竟藐視、
- Nueva Versión Internacional - »Jesurún engordó y pateó; se hartó de comida, y se puso corpulento y rollizo. Abandonó al Dios que le dio vida y rechazó a la Roca, su Salvador.
- 현대인의 성경 - “이스라엘이 살찌고 비대하며 윤택해지자 자기를 창조하신 하나님을 저버리고, 자기들의 반석 되신 구원자를 멸시하였다.
- Новый Русский Перевод - Ешурун растолстел и стал упрям; растолстел, обрюзг, разжирел. Он оставил Бога, Который создал его, и отверг Скалу своего спасения.
- Восточный перевод - Исраил растолстел и стал упрям; растолстел, обрюзг и разжирел. Он оставил Всевышнего, Который создал его, и отверг Скалу своего спасения.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Исраил растолстел и стал упрям; растолстел, обрюзг и разжирел. Он оставил Аллаха, Который создал его, и отверг Скалу своего спасения.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исроил растолстел и стал упрям; растолстел, обрюзг и разжирел. Он оставил Всевышнего, Который создал его, и отверг Скалу своего спасения.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais bientôt Yeshouroun , ╵après s’être engraissé, ╵s’est mis à regimber. Devenu gros et gras, ╵bien chargé d’embonpoint, il a abandonné ╵le Dieu qui l’a créé, et il a méprisé ╵le Roc qui l’a sauvé.
- リビングバイブル - イスラエルはじきに満腹し、丸々と太った。 ぜいたくに慣れて高慢になり、 自分を造った神を捨て、 救いの岩を軽んじた。
- Nova Versão Internacional - “Jesurum engordou e deu pontapés; você engordou, tornou-se pesado e farto de comida. Abandonou o Deus que o fez e rejeitou a Rocha, que é o seu Salvador.
- Hoffnung für alle - Da wurden diese ehrenwerten Leute rund und dick. Ja, das von Gott geliebte Volk , es fraß sich fett und meinte, ihn nicht mehr zu brauchen. Sie wandten sich von ihrem Schöpfer ab und lachten über ihren Retter, der doch ihr Halt gewesen war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เยชูรุน อ้วนพีขึ้นก็พยศ ครั้นอิ่มหนำก็อ้วนใหญ่ ขนเป็นมันปลาบ เขาทอดทิ้งพระเจ้าผู้ทรงสร้างเขา ปฏิเสธพระศิลาพระผู้ช่วยให้รอดของตน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เยชูรูน อ้วนพีและขัดขืน เจ้าอ้วนใหญ่ขึ้น ตัวหนา และอ้วนท้วน เขาทอดทิ้งพระเจ้าผู้สร้างเขามา และเยาะเย้ยศิลาแห่งความรอดพ้นของเขา
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:5 - Sau-lơ sợ hãi hỏi: “Chúa là ai?” Tiếng ấy đáp: “Ta là Giê-xu, mà con đang bức hại!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:10 - Anh em sẽ ăn no nê và chúc tụng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, vì Ngài cho mình vùng đất tốt lành.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:11 - Nhưng phải luôn thận trọng! Đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đừng bất tuân luật pháp Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:12 - Đừng để khi ăn uống no đầy, nhà cao cửa rộng,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- Giê-rê-mi 5:7 - “Làm sao Ta có thể ân xá cho ngươi? Ngay cả con cái ngươi cũng trở mặt với Ta. Chúng đã thờ lạy các thần mà không phải là thần gì cả! Ta nuôi dưỡng dân Ta cho mập béo. Nhưng rồi chúng phạm tội gian dâm và họp nhau trong nhà gái điếm.
- Rô-ma 2:4 - Hay anh chị em coi thường lòng nhân từ, khoan dung, nhẫn nại vô biên của Đức Chúa Trời đối với anh chị em? Điều đó không có ý nghĩa nào với anh chị em sao? Hay không nhận thấy Ngài nhân từ vì chờ đợi anh chị em hối cải?
- Rô-ma 2:5 - Ngoan cố, không hối cải là tự dồn chứa hình phạt khủng khiếp cho mình trong ngày đoán phạt của Đức Chúa Trời, khi Ngài dùng công lý xét xử loài người.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:10 - Khi Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đem anh em vào đất Ngài đã hứa với tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, cho anh em những thành to lớn tốt đẹp không do anh em kiến thiết,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:11 - những ngôi nhà đầy những vật dụng không do anh em mua sắm. Những giếng nước không do anh em đào, vườn nho, vườn ô-liu không do anh em trồng. Khi ăn uống no nê,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:12 - anh em phải thận trọng, đừng quên Chúa Hằng Hữu, Đấng đã giải thoát anh em khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- Giê-rê-mi 2:5 - Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: “Tổ tiên các ngươi thấy Ta đã làm gì sai mà khiến chúng lìa bỏ Ta? Chúng theo những thần hư không, mà làm cho mình chẳng còn giá trị gì.
- Thi Thiên 119:70 - Lòng ác họ chai lì và vô cảm, còn lòng con vui thích luật Ngài.
- Thi Thiên 18:46 - Chúa Hằng Hữu hằng sống! Ngợi tôn Vầng Đá của con! Nguyện Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi của con được tôn cao!
- Gióp 15:27 - Che phủ mặt mình bằng lớp mỡ; bọc hông mình với tấm mỡ phồng căng.
- Thi Thiên 17:10 - Chúng đã đóng chặt lòng chai đá. Miệng nói lời khoác lác kiêu căng!
- Nê-hê-mi 9:25 - Họ chiếm thành kiên cố, đất phì nhiêu, nhà có đầy vật dụng tốt đẹp, có sẵn giếng, vườn nho, vườn ô-liu và nhiều cây ăn quả khác. Họ ăn no nê, béo tốt, lòng hân hoan vì được Ngài ưu đãi.
- Y-sai 6:10 - Hãy làm cho lòng dân này chai lì. Tai chúng nặng và mắt chúng nhắm lại. Và như thế, mắt chúng sẽ không thấy, tai chúng sẽ không nghe, lòng chúng cũng không hiểu được, và không quay về với Ta để được chữa lành.”
- Thi Thiên 73:7 - Tâm trí đầy mưu sâu kế độc, lòng dạ chai lì phát sinh bao tội ác!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:6 - Phải chăng đây là cách báo đền ơn Chúa, hỡi dân tộc khờ khạo, điên cuồng? Có phải Chúa là Thiên Phụ từ nhân? Đấng chăn nuôi dưỡng dục, tác thành con dân?
- 2 Sa-mu-ên 22:47 - Chúa Hằng Hữu trường tồn bất biến! Vầng Đá muôn đời được ca vang! Duy Đức Chúa Trời ra tay cứu rỗi, một mình Ngài là Đấng Chân Quang!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:26 - “Nào có ai như Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Uy nghi ngự các tầng trời, sẵn sàng cứu giúp khi ngươi kêu cầu.
- Thi Thiên 95:1 - Hãy đến cùng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Hãy lớn tiếng chúc tôn Vầng Đá cứu chuộc của chúng ta.
- Y-sai 44:2 - Chúa Hằng Hữu, Đấng tạo nên con và giúp đỡ con, phán: Đừng sợ hãi, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta, hỡi Giê-ru-sun (một tên khác của Ít-ra-ên), dân Ta lựa chọn.
- Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:5 - Khi các nhà lãnh đạo của dân hội họp, khi các đại tộc quy tụ một nơi, Chúa đã đăng quang trị vì cả quốc dân Ít-ra-ên.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:16 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con sẽ an giấc cùng tổ tiên. Còn dân này sẽ đi thờ các thần của những nơi họ sắp vào. Họ sẽ bỏ Ta, bội ước với Ta.
- Giê-rê-mi 5:28 - Chúng mập mạp và đẫy đà, chẳng có giới hạn nào cho việc gian ác của chúng. Chúng từ chối cung cấp công lý cho cô nhi và phủ nhận công chính của người nghèo.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:27 - Vì lòng dân này chai lì, đôi tai nghễnh ngãng, và đôi mắt khép kín— nên chúng không thể thấy, tai không thể nghe, lòng không thể hiểu, và chúng không thể quay về với Ta để được Ta chữa lành cho.’
- 1 Sa-mu-ên 2:29 - Thế sao ngươi còn tham lam các lễ vật khác đã dâng cho Ta, coi trọng con mình hơn Ta, ăn những miếng ngon nhất trong các lễ vật người Ít-ra-ên dâng hiến, ăn cho béo mập?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:4 - Chúa là Vầng Đá hiên ngang. Đường lối Ngài chính là công lý. Tuyệt đối chính trực và công bằng; luôn thành tín, không hề nhiễm tội!
- Thi Thiên 89:26 - Người sẽ gọi Ta rằng: ‘Chúa là Cha con, là Đức Chúa Trời con, và Vầng Đá cứu rỗi con.’
- Ô-sê 13:6 - Nhưng khi các ngươi đã được ăn no nê phỉ chí rồi, các ngươi trở nên kiêu ngạo và quên Ta.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:20 - Vì Ta sẽ đem họ vào đất Ta hứa cho tổ tiên họ, một vùng đất phì nhiêu; nhưng khi họ đã no béo liền khinh bỏ Ta, bội ước với Ta, đi thờ các thần khác.