Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
105:43 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đưa dân Ngài vui mừng rời Ai Cập, tuyển dân Ngài ra đi với tiếng hát vui mừng.
  • 新标点和合本 - 他带领百姓欢乐而出, 带领选民欢呼前往。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他带领自己的百姓欢乐而出, 带领自己的选民欢呼前往。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他带领自己的百姓欢乐而出, 带领自己的选民欢呼前往。
  • 当代译本 - 祂带领祂的子民欢然离去, 祂所拣选的百姓欢呼前行。
  • 圣经新译本 - 他带领自己的子民欢欢乐乐出来, 带领自己的选民欢呼着出来。
  • 中文标准译本 - 他使自己的子民欢乐地出来, 使自己的选民欢呼而出。
  • 现代标点和合本 - 他带领百姓欢乐而出, 带领选民欢呼前往。
  • 和合本(拼音版) - 他带领百姓欢乐而出, 带领选民欢呼前往。
  • New International Version - He brought out his people with rejoicing, his chosen ones with shouts of joy;
  • New International Reader's Version - His chosen people shouted for joy as he brought them out of Egypt.
  • English Standard Version - So he brought his people out with joy, his chosen ones with singing.
  • New Living Translation - So he brought his people out of Egypt with joy, his chosen ones with rejoicing.
  • The Message - Remember this! He led his people out singing for joy; his chosen people marched, singing their hearts out! He made them a gift of the country they entered, helped them seize the wealth of the nations So they could do everything he told them— could follow his instructions to the letter. Hallelujah!
  • Christian Standard Bible - He brought his people out with rejoicing, his chosen ones with shouts of joy.
  • New American Standard Bible - And He led out His people with joy, His chosen ones with a joyful shout.
  • New King James Version - He brought out His people with joy, His chosen ones with gladness.
  • Amplified Bible - He brought out His people with joy, And His chosen ones with a joyful shout,
  • American Standard Version - And he brought forth his people with joy, And his chosen with singing.
  • King James Version - And he brought forth his people with joy, and his chosen with gladness:
  • New English Translation - When he led his people out, they rejoiced; his chosen ones shouted with joy.
  • World English Bible - He brought his people out with joy, his chosen with singing.
  • 新標點和合本 - 他帶領百姓歡樂而出, 帶領選民歡呼前往。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他帶領自己的百姓歡樂而出, 帶領自己的選民歡呼前往。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他帶領自己的百姓歡樂而出, 帶領自己的選民歡呼前往。
  • 當代譯本 - 祂帶領祂的子民歡然離去, 祂所揀選的百姓歡呼前行。
  • 聖經新譯本 - 他帶領自己的子民歡歡樂樂出來, 帶領自己的選民歡呼著出來。
  • 呂振中譯本 - 他領了他的人民歡躍地出來, 帶了 他的選民呼勝地 前進 。
  • 中文標準譯本 - 他使自己的子民歡樂地出來, 使自己的選民歡呼而出。
  • 現代標點和合本 - 他帶領百姓歡樂而出, 帶領選民歡呼前往。
  • 文理和合譯本 - 導民欣然而出、選民謳歌而出兮、
  • 文理委辦譯本 - 導彼選民、靡不臚懽、謳歌而出兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主導己民歡樂而出、引選民謳歌前往、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主親領。我百姓。使天民。咸相慶。
  • Nueva Versión Internacional - Sacó a su pueblo, a sus escogidos, en medio de gran alegría y de gritos jubilosos.
  • 현대인의 성경 - 그가 택한 자기 백성을 이끌어내셨으므로 그들이 기뻐서 노래하며 외쳤다.
  • Новый Русский Перевод - Много раз Он избавлял их, но они гневили Его своим упрямством и были унижены в своем беззаконии.
  • Восточный перевод - Много раз Он избавлял их, но они гневили Его своим упрямством и были унижены в своём беззаконии .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Много раз Он избавлял их, но они гневили Его своим упрямством и были унижены в своём беззаконии .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Много раз Он избавлял их, но они гневили Его своим упрямством и были унижены в своём беззаконии .
  • La Bible du Semeur 2015 - Il fit sortir du pays ╵son peuple dans l’allégresse et ceux qu’il avait choisis ╵avec des cris de triomphe.
  • リビングバイブル - こうして、選ばれた民イスラエルは、 意気揚々と約束の地に入りました。
  • Nova Versão Internacional - Fez o seu povo sair cheio de júbilo e os seus escolhidos com cânticos alegres.
  • Hoffnung für alle - So führte er sein auserwähltes Volk heraus, und sie sangen und jubelten vor Freude.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์จึงทรงนำประชากรของพระองค์ออกมาด้วยความชื่นบาน นำผู้ที่พระองค์ทรงเลือกสรรออกมาด้วยเสียงโห่ร้องยินดี
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​จึง​พา​ชน​ชาติ​ของ​พระ​องค์​ไป​โดย​ที่​พวก​เขา​รื่นเริง​เบิกบาน และ​บรรดา​ผู้​ที่​พระ​องค์​เลือก​ไว้​ไป​กับ​เสียง​ร้อง​ด้วย​ความ​ยินดี
交叉引用
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Y-sai 63:14 - Như bầy gia súc được đi về thung lũng, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đã cho họ an nghỉ. Chúa đã dẫn dắt dân Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, để Danh Chúa được vinh quang.”
  • Y-sai 55:12 - Còn con sẽ sống trong hân hoan và bình an. Núi và đồi sẽ cất tiếng hát trước con, và mọi cây cối ngoài đồng sẽ vỗ tay!
  • Giê-rê-mi 31:11 - Vì Chúa Hằng Hữu đã cứu chuộc Ít-ra-ên ra khỏi nanh vuốt của những người mạnh hơn họ.
  • Giê-rê-mi 31:12 - Họ sẽ hồi hương và hoan ca trên các đỉnh cao của Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ được rạng rỡ vì phước lành của Chúa Hằng Hữu— được thịnh vượng về mùa lúa mì, rượu mới, và dầu ô-liu, bầy bò và bầy chiên sinh sôi nẩy nở rất nhiều. Đời sống họ như khu vườn nhuần tưới, và nỗi buồn thảm sẽ tiêu tan.
  • Y-sai 35:10 - Những ai được Chúa Hằng Hữu cứu sẽ trở về. Họ sẽ vào Giê-ru-sa-lem trong tiếng hát, sự vui mừng mãi mãi trên đầu họ. Mọi sầu khổ và buồn đau sẽ biến mất, niềm hân hoan bất tận ngập tràn.
  • Y-sai 51:10 - Chẳng phải hôm nay, không phải Chúa là Đấng đã làm cho biển khô cạn, và mở đường thoát xuyên qua biển sâu để dân Ngài có thể băng qua sao?
  • Y-sai 51:11 - Sẽ có ngày, những người được Chúa Hằng Hữu cứu chuộc sẽ trở về. Họ sẽ lên Si-ôn với lời ca tiếng hát, mão miện của họ là niềm vui bất tận. Nỗi buồn đau và than khóc sẽ biến tan, lòng họ đầy tràn hân hoan và vui vẻ.
  • Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:17 - Đức Chúa Trời của dân tộc Ít-ra-ên đã chọn tổ tiên chúng ta, cho họ thịnh vượng tại xứ Ai Cập, dùng quyền năng phi thường dìu dắt họ ra khỏi xứ đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:36 - Chính Môi-se đã hướng dẫn họ ra khỏi Ai Cập, thực hiện nhiều phép lạ và việc diệu kỳ tại xứ Ai Cập, trên Biển Đỏ, trong hoang mạc suốt bốn mươi năm.
  • Xuất Ai Cập 15:1 - Bấy giờ, Môi-se và dân Ít-ra-ên hát lên bài ca này cho Chúa Hằng Hữu: “Ta ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài chiến thắng huy hoàng vẻ vang; Ngài đưa tay ném vào biển cả đoàn ngựa chiến lẫn quân kỵ mã.
  • Xuất Ai Cập 15:2 - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
  • Xuất Ai Cập 15:3 - Chúa là Danh Tướng anh hùng; Tự Hữu Hằng Hữu chính là Danh Ngài!
  • Xuất Ai Cập 15:4 - Các chiến xa và tướng sĩ của Pha-ra-ôn bị Ngài ném xuống biển. Các quan chỉ huy Ai Cập tinh luyện đều chìm lỉm dưới Biển Đỏ.
  • Xuất Ai Cập 15:5 - Như đá sỏi chìm xuống đáy biển sâu.
  • Xuất Ai Cập 15:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, cánh tay Ngài rạng ngời quyền uy. Lạy Chúa Hằng Hữu, tay phải Ngài đập quân thù tan nát.
  • Xuất Ai Cập 15:7 - Ngài đánh phá địch bằng uy đức vô song. Lửa giận Ngài thiêu chúng cháy phừng như rơm rạ.
  • Xuất Ai Cập 15:8 - Nước biển dồn lại, khí phẫn nộ Ngài thổi nhanh! Khiến nước xây như bức thành; ngay giữa lòng trùng dương man mác.
  • Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
  • Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
  • Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
  • Xuất Ai Cập 15:12 - Ngài dang tay phải ra, đất nuốt ngay quân thù.
  • Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 15:14 - Các nước nghe tin đều khiếp kinh; hãi hùng xâm chiếm cõi lòng Phi-li-tin.
  • Xuất Ai Cập 15:15 - Các lãnh đạo Ê-đôm kinh hoảng; các dũng sĩ Mô-áp cũng run lay. Người Ca-na-an hồn vía lên mây.
  • Xuất Ai Cập 15:16 - Chúa Hằng Hữu ơi, do quyền lực Chúa, quân thù đứng trơ như đá khi người Ngài cứu chuộc đi qua.
  • Xuất Ai Cập 15:17 - Được Chúa đem trồng trên đỉnh núi— là nơi mà Chúa Hằng Hữu đã chọn để ngự trị, là nơi thánh do tay Ngài thiết lập nên.
  • Xuất Ai Cập 15:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ cai trị mãi mãi đời đời!”
  • Xuất Ai Cập 15:19 - Ngựa xe của vua Pha-ra-ôn cùng kỵ mã đã nằm yên trong lòng biển cả, nhưng người Chúa Hằng Hữu vẫn kéo quân vượt Biển Đỏ như qua đất bằng.
  • Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
  • Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
  • Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Thi Thiên 106:11 - Nước đổ xuống nhận chìm quân địch; không còn ai sống sót quay về.
  • Thi Thiên 106:12 - Khi ấy dân Chúa mới tin lời Ngài hứa. Và mở miệng hát tôn vinh Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:37 - Vì thương yêu tổ tiên chúng ta và dòng giống của tổ tiên, Ngài đích thân đem anh em ra khỏi Ai Cập bằng những phép lạ phi thường.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:38 - Ngài đánh đuổi dân các nước lớn mạnh hơn chúng ta, để đem anh em vào chiếm lấy đất họ làm sản nghiệp, như anh em thấy ngày nay.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đưa dân Ngài vui mừng rời Ai Cập, tuyển dân Ngài ra đi với tiếng hát vui mừng.
  • 新标点和合本 - 他带领百姓欢乐而出, 带领选民欢呼前往。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他带领自己的百姓欢乐而出, 带领自己的选民欢呼前往。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他带领自己的百姓欢乐而出, 带领自己的选民欢呼前往。
  • 当代译本 - 祂带领祂的子民欢然离去, 祂所拣选的百姓欢呼前行。
  • 圣经新译本 - 他带领自己的子民欢欢乐乐出来, 带领自己的选民欢呼着出来。
  • 中文标准译本 - 他使自己的子民欢乐地出来, 使自己的选民欢呼而出。
  • 现代标点和合本 - 他带领百姓欢乐而出, 带领选民欢呼前往。
  • 和合本(拼音版) - 他带领百姓欢乐而出, 带领选民欢呼前往。
  • New International Version - He brought out his people with rejoicing, his chosen ones with shouts of joy;
  • New International Reader's Version - His chosen people shouted for joy as he brought them out of Egypt.
  • English Standard Version - So he brought his people out with joy, his chosen ones with singing.
  • New Living Translation - So he brought his people out of Egypt with joy, his chosen ones with rejoicing.
  • The Message - Remember this! He led his people out singing for joy; his chosen people marched, singing their hearts out! He made them a gift of the country they entered, helped them seize the wealth of the nations So they could do everything he told them— could follow his instructions to the letter. Hallelujah!
  • Christian Standard Bible - He brought his people out with rejoicing, his chosen ones with shouts of joy.
  • New American Standard Bible - And He led out His people with joy, His chosen ones with a joyful shout.
  • New King James Version - He brought out His people with joy, His chosen ones with gladness.
  • Amplified Bible - He brought out His people with joy, And His chosen ones with a joyful shout,
  • American Standard Version - And he brought forth his people with joy, And his chosen with singing.
  • King James Version - And he brought forth his people with joy, and his chosen with gladness:
  • New English Translation - When he led his people out, they rejoiced; his chosen ones shouted with joy.
  • World English Bible - He brought his people out with joy, his chosen with singing.
  • 新標點和合本 - 他帶領百姓歡樂而出, 帶領選民歡呼前往。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他帶領自己的百姓歡樂而出, 帶領自己的選民歡呼前往。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他帶領自己的百姓歡樂而出, 帶領自己的選民歡呼前往。
  • 當代譯本 - 祂帶領祂的子民歡然離去, 祂所揀選的百姓歡呼前行。
  • 聖經新譯本 - 他帶領自己的子民歡歡樂樂出來, 帶領自己的選民歡呼著出來。
  • 呂振中譯本 - 他領了他的人民歡躍地出來, 帶了 他的選民呼勝地 前進 。
  • 中文標準譯本 - 他使自己的子民歡樂地出來, 使自己的選民歡呼而出。
  • 現代標點和合本 - 他帶領百姓歡樂而出, 帶領選民歡呼前往。
  • 文理和合譯本 - 導民欣然而出、選民謳歌而出兮、
  • 文理委辦譯本 - 導彼選民、靡不臚懽、謳歌而出兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主導己民歡樂而出、引選民謳歌前往、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主親領。我百姓。使天民。咸相慶。
  • Nueva Versión Internacional - Sacó a su pueblo, a sus escogidos, en medio de gran alegría y de gritos jubilosos.
  • 현대인의 성경 - 그가 택한 자기 백성을 이끌어내셨으므로 그들이 기뻐서 노래하며 외쳤다.
  • Новый Русский Перевод - Много раз Он избавлял их, но они гневили Его своим упрямством и были унижены в своем беззаконии.
  • Восточный перевод - Много раз Он избавлял их, но они гневили Его своим упрямством и были унижены в своём беззаконии .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Много раз Он избавлял их, но они гневили Его своим упрямством и были унижены в своём беззаконии .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Много раз Он избавлял их, но они гневили Его своим упрямством и были унижены в своём беззаконии .
  • La Bible du Semeur 2015 - Il fit sortir du pays ╵son peuple dans l’allégresse et ceux qu’il avait choisis ╵avec des cris de triomphe.
  • リビングバイブル - こうして、選ばれた民イスラエルは、 意気揚々と約束の地に入りました。
  • Nova Versão Internacional - Fez o seu povo sair cheio de júbilo e os seus escolhidos com cânticos alegres.
  • Hoffnung für alle - So führte er sein auserwähltes Volk heraus, und sie sangen und jubelten vor Freude.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์จึงทรงนำประชากรของพระองค์ออกมาด้วยความชื่นบาน นำผู้ที่พระองค์ทรงเลือกสรรออกมาด้วยเสียงโห่ร้องยินดี
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​จึง​พา​ชน​ชาติ​ของ​พระ​องค์​ไป​โดย​ที่​พวก​เขา​รื่นเริง​เบิกบาน และ​บรรดา​ผู้​ที่​พระ​องค์​เลือก​ไว้​ไป​กับ​เสียง​ร้อง​ด้วย​ความ​ยินดี
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Y-sai 63:14 - Như bầy gia súc được đi về thung lũng, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đã cho họ an nghỉ. Chúa đã dẫn dắt dân Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, để Danh Chúa được vinh quang.”
  • Y-sai 55:12 - Còn con sẽ sống trong hân hoan và bình an. Núi và đồi sẽ cất tiếng hát trước con, và mọi cây cối ngoài đồng sẽ vỗ tay!
  • Giê-rê-mi 31:11 - Vì Chúa Hằng Hữu đã cứu chuộc Ít-ra-ên ra khỏi nanh vuốt của những người mạnh hơn họ.
  • Giê-rê-mi 31:12 - Họ sẽ hồi hương và hoan ca trên các đỉnh cao của Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ được rạng rỡ vì phước lành của Chúa Hằng Hữu— được thịnh vượng về mùa lúa mì, rượu mới, và dầu ô-liu, bầy bò và bầy chiên sinh sôi nẩy nở rất nhiều. Đời sống họ như khu vườn nhuần tưới, và nỗi buồn thảm sẽ tiêu tan.
  • Y-sai 35:10 - Những ai được Chúa Hằng Hữu cứu sẽ trở về. Họ sẽ vào Giê-ru-sa-lem trong tiếng hát, sự vui mừng mãi mãi trên đầu họ. Mọi sầu khổ và buồn đau sẽ biến mất, niềm hân hoan bất tận ngập tràn.
  • Y-sai 51:10 - Chẳng phải hôm nay, không phải Chúa là Đấng đã làm cho biển khô cạn, và mở đường thoát xuyên qua biển sâu để dân Ngài có thể băng qua sao?
  • Y-sai 51:11 - Sẽ có ngày, những người được Chúa Hằng Hữu cứu chuộc sẽ trở về. Họ sẽ lên Si-ôn với lời ca tiếng hát, mão miện của họ là niềm vui bất tận. Nỗi buồn đau và than khóc sẽ biến tan, lòng họ đầy tràn hân hoan và vui vẻ.
  • Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:17 - Đức Chúa Trời của dân tộc Ít-ra-ên đã chọn tổ tiên chúng ta, cho họ thịnh vượng tại xứ Ai Cập, dùng quyền năng phi thường dìu dắt họ ra khỏi xứ đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:36 - Chính Môi-se đã hướng dẫn họ ra khỏi Ai Cập, thực hiện nhiều phép lạ và việc diệu kỳ tại xứ Ai Cập, trên Biển Đỏ, trong hoang mạc suốt bốn mươi năm.
  • Xuất Ai Cập 15:1 - Bấy giờ, Môi-se và dân Ít-ra-ên hát lên bài ca này cho Chúa Hằng Hữu: “Ta ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài chiến thắng huy hoàng vẻ vang; Ngài đưa tay ném vào biển cả đoàn ngựa chiến lẫn quân kỵ mã.
  • Xuất Ai Cập 15:2 - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
  • Xuất Ai Cập 15:3 - Chúa là Danh Tướng anh hùng; Tự Hữu Hằng Hữu chính là Danh Ngài!
  • Xuất Ai Cập 15:4 - Các chiến xa và tướng sĩ của Pha-ra-ôn bị Ngài ném xuống biển. Các quan chỉ huy Ai Cập tinh luyện đều chìm lỉm dưới Biển Đỏ.
  • Xuất Ai Cập 15:5 - Như đá sỏi chìm xuống đáy biển sâu.
  • Xuất Ai Cập 15:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, cánh tay Ngài rạng ngời quyền uy. Lạy Chúa Hằng Hữu, tay phải Ngài đập quân thù tan nát.
  • Xuất Ai Cập 15:7 - Ngài đánh phá địch bằng uy đức vô song. Lửa giận Ngài thiêu chúng cháy phừng như rơm rạ.
  • Xuất Ai Cập 15:8 - Nước biển dồn lại, khí phẫn nộ Ngài thổi nhanh! Khiến nước xây như bức thành; ngay giữa lòng trùng dương man mác.
  • Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
  • Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
  • Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
  • Xuất Ai Cập 15:12 - Ngài dang tay phải ra, đất nuốt ngay quân thù.
  • Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 15:14 - Các nước nghe tin đều khiếp kinh; hãi hùng xâm chiếm cõi lòng Phi-li-tin.
  • Xuất Ai Cập 15:15 - Các lãnh đạo Ê-đôm kinh hoảng; các dũng sĩ Mô-áp cũng run lay. Người Ca-na-an hồn vía lên mây.
  • Xuất Ai Cập 15:16 - Chúa Hằng Hữu ơi, do quyền lực Chúa, quân thù đứng trơ như đá khi người Ngài cứu chuộc đi qua.
  • Xuất Ai Cập 15:17 - Được Chúa đem trồng trên đỉnh núi— là nơi mà Chúa Hằng Hữu đã chọn để ngự trị, là nơi thánh do tay Ngài thiết lập nên.
  • Xuất Ai Cập 15:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ cai trị mãi mãi đời đời!”
  • Xuất Ai Cập 15:19 - Ngựa xe của vua Pha-ra-ôn cùng kỵ mã đã nằm yên trong lòng biển cả, nhưng người Chúa Hằng Hữu vẫn kéo quân vượt Biển Đỏ như qua đất bằng.
  • Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
  • Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
  • Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Thi Thiên 106:11 - Nước đổ xuống nhận chìm quân địch; không còn ai sống sót quay về.
  • Thi Thiên 106:12 - Khi ấy dân Chúa mới tin lời Ngài hứa. Và mở miệng hát tôn vinh Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:37 - Vì thương yêu tổ tiên chúng ta và dòng giống của tổ tiên, Ngài đích thân đem anh em ra khỏi Ai Cập bằng những phép lạ phi thường.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:38 - Ngài đánh đuổi dân các nước lớn mạnh hơn chúng ta, để đem anh em vào chiếm lấy đất họ làm sản nghiệp, như anh em thấy ngày nay.
圣经
资源
计划
奉献