逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa đem nạn đói đến xứ Ca-na-an, tiêu hủy hết các kho lương thực.
- 新标点和合本 - 他命饥荒降在那地上, 将所倚靠的粮食全行断绝,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他命饥荒降在那地, 断绝日用的粮食 ,
- 和合本2010(神版-简体) - 他命饥荒降在那地, 断绝日用的粮食 ,
- 当代译本 - 祂命饥荒降在那里, 断绝一切食物供应。
- 圣经新译本 - 他命令饥荒临到那地, 断绝了一切粮食的供应。
- 中文标准译本 - 他召来饥荒临到那地, 断绝了一切粮食供应。
- 现代标点和合本 - 他命饥荒降在那地上, 将所倚靠的粮食全行断绝。
- 和合本(拼音版) - 他命饥荒降在那地上, 将所倚靠的粮食全行断绝,
- New International Version - He called down famine on the land and destroyed all their supplies of food;
- New International Reader's Version - He made the people in the land go hungry. He destroyed all their food supplies.
- English Standard Version - When he summoned a famine on the land and broke all supply of bread,
- New Living Translation - He called for a famine on the land of Canaan, cutting off its food supply.
- The Message - Then he called down a famine on the country, he broke every last blade of wheat. But he sent a man on ahead: Joseph, sold as a slave. They put cruel chains on his ankles, an iron collar around his neck, Until God’s word came to the Pharaoh, and God confirmed his promise. God sent the king to release him. The Pharaoh set Joseph free; He appointed him master of his palace, put him in charge of all his business To personally instruct his princes and train his advisors in wisdom.
- Christian Standard Bible - He called down famine against the land and destroyed the entire food supply.
- New American Standard Bible - And He called for a famine upon the land; He broke the whole staff of bread.
- New King James Version - Moreover He called for a famine in the land; He destroyed all the provision of bread.
- Amplified Bible - And He called for a famine upon the land [of Egypt]; He cut off every source of bread.
- American Standard Version - And he called for a famine upon the land; He brake the whole staff of bread.
- King James Version - Moreover he called for a famine upon the land: he brake the whole staff of bread.
- New English Translation - He called down a famine upon the earth; he cut off all the food supply.
- World English Bible - He called for a famine on the land. He destroyed the food supplies.
- 新標點和合本 - 他命饑荒降在那地上, 將所倚靠的糧食全行斷絕,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他命饑荒降在那地, 斷絕日用的糧食 ,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他命饑荒降在那地, 斷絕日用的糧食 ,
- 當代譯本 - 祂命饑荒降在那裡, 斷絕一切食物供應。
- 聖經新譯本 - 他命令饑荒臨到那地, 斷絕了一切糧食的供應。
- 呂振中譯本 - 他呼喚了饑荒降於那地上, 把糧食的支杖全給折斷,
- 中文標準譯本 - 他召來饑荒臨到那地, 斷絕了一切糧食供應。
- 現代標點和合本 - 他命饑荒降在那地上, 將所倚靠的糧食全行斷絕。
- 文理和合譯本 - 令饑饉臨於斯土、盡絕所恃之糧兮、
- 文理委辦譯本 - 上帝使斯土饑饉、絕其糈糧兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主使饑荒降地、絕人所倚賴之糧、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 降彼士。以饑饉。民惶惶。糈糧盡。
- Nueva Versión Internacional - Dios provocó hambre en la tierra y destruyó todos sus trigales.
- 현대인의 성경 - 그가 그 땅에 기근을 보내 양식이 다 떨어지게 하셨으나
- Новый Русский Перевод - Они позавидовали Моисею в лагере и Аарону, святому Господню.
- Восточный перевод - Они позавидовали в стане Мусе и Харуну, священнослужителю Вечного.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они позавидовали в стане Мусе и Харуну, священнослужителю Вечного.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они позавидовали в стане Мусо и Хоруну, священнослужителю Вечного.
- La Bible du Semeur 2015 - Il fit venir la famine ╵sur tout le pays, les privant de pain .
- リビングバイブル - 主がカナンの地にききんを呼び寄せられると、 食糧が底をつきました。
- Nova Versão Internacional - Ele mandou vir fome sobre a terra e destruiu todo o seu sustento;
- Hoffnung für alle - Der Herr ließ eine Hungersnot ins Land kommen, und die Vorräte an Brot gingen schnell zu Ende.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงบัญชาให้เกิดการกันดารอาหารในดินแดนนั้น และทำลายเสบียงอาหารทั้งสิ้นของเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วพระองค์บันดาลให้เกิดทุพภิกขภัยขึ้นในแผ่นดิน ผลผลิตที่เป็นอาหารเสียหายหมด
交叉引用
- Ma-thi-ơ 8:8 - Viên đội trưởng thưa: “Chúa không phải đến, vì tôi không xứng đáng rước Chúa về nhà, Chúa chỉ truyền lệnh từ đây, đầy tớ tôi sẽ được lành.
- Ma-thi-ơ 8:9 - Tôi biết rõ, vì tôi thuộc quyền các cấp chỉ huy, và dưới quyền tôi cũng có nhiều binh sĩ. Tôi bảo tên này ‘Đi,’ nó đi, bảo tên kia ‘Đến,’ nó đến. Tôi sai đầy tớ tôi ‘Hãy làm việc này,’ nó liền vâng lời. Vậy Chúa chỉ cần ra lệnh, đầy tớ tôi sẽ được lành.”
- Sáng Thế Ký 41:25 - Giô-sép tâu: “Hai giấc mộng của vua Pha-ra-ôn có cùng một ý nghĩa. Đức Chúa Trời cho vua biết những việc Ngài sắp thực hiện:
- Sáng Thế Ký 41:26 - Bảy con bò béo tốt—cũng như bảy bông lúa chắc—là bảy năm thịnh vượng được mùa.
- Sáng Thế Ký 41:27 - Bảy con bò gầy gò lên sau—cũng như bảy bông lúa lép bị gió đông thổi héo—là bảy năm đói kém.
- Sáng Thế Ký 41:28 - Như tôi đã tâu, Đức Chúa Trời cho vua biết những việc Ngài sắp làm.
- Sáng Thế Ký 41:29 - Khắp xứ Ai Cập sẽ thịnh vượng dư dật suốt bảy năm.
- Sáng Thế Ký 41:30 - Sau đó là bảy năm đói kém, mọi cảnh phồn thịnh trước kia của Ai Cập đều rơi vào quên lãng. Nạn đói sẽ làm cả xứ kiệt quệ.
- Sáng Thế Ký 41:31 - Vì tai họa quá khủng khiếp, chẳng ai còn nhớ thời kỳ vàng son thịnh vượng nữa.
- Sáng Thế Ký 41:32 - Vua thấy chiêm bao hai lần, vì ý Đức Chúa Trời đã quyết định, Ngài sẽ sớm thực hiện việc này.
- Sáng Thế Ký 47:19 - Tại sao ông để chúng tôi chết và đất ruộng hoang vu? Hãy mua chúng tôi và ruộng đất bằng lương thực. Chúng tôi làm nô lệ cho vua Pha-ra-ôn để đổi lấy lúa, nhờ đó chúng tôi thoát chết, đất ruộng khỏi hoang tàn.”
- Sáng Thế Ký 47:13 - Nạn đói trở nên quá trầm trọng. Cả xứ Ai Cập và xứ Ca-na-an đều kiệt quệ, chẳng còn lương thực.
- Khải Huyền 6:8 - Tôi thấy một con ngựa màu xám nhạt, người cưỡi tên là Tử Vong, có Âm Phủ theo sau. Họ nhận được quyền thống trị một phần tư địa cầu, dùng chiến tranh, đói kém, bệnh tật, và thú dữ giết hại loài người.
- Sáng Thế Ký 42:5 - Vậy, các con trai Ít-ra-ên đến Ai Cập mua lúa cùng với bao nhiêu người khác, vì xứ Ca-na-an cũng bị đói lớn.
- Sáng Thế Ký 42:6 - Lúc ấy, Giô-sép làm tể tướng nước Ai Cập, kiêm việc bán lúa cho dân chúng. Các anh Giô-sép đến quỳ gối, sấp mình xuống đất trước mặt ông.
- A-mốt 3:6 - Khi kèn đã thổi vang trong thành mà dân chẳng sợ sao? Tai vạ nào xảy ra trong thành nếu Chúa Hằng Hữu không gây ra?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:11 - Lúc ấy, nạn đói lan tràn khắp Ai Cập và Ca-na-an, mọi người khốn khổ, tổ phụ chúng ta hết sạch lương thực.
- A-mốt 7:1 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho tôi thấy một khải tượng. Tôi thấy Ngài đang chuẩn bị sai một đoàn cào cào thật đông tràn vào xứ. Nó xảy ra sau mùa gặt thứ nhất cho nhà vua và vừa lúc mùa gặt thứ hai sắp sửa đến.
- A-mốt 7:2 - Trong khải tượng của tôi, cào cào ăn hết ngũ cốc và cỏ xanh trong xứ. Tôi cầu nguyện khẩn thiết: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, van xin Ngài tha thứ cho chúng con, chúng con không thể sống sót, vì nhà Gia-cốp quá nhỏ.”
- A-mốt 7:3 - Vậy, Chúa Hằng Hữu liền đổi ý. Ngài phán: “Ta sẽ không giáng tai họa ấy.”
- A-mốt 7:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho tôi thấy một khải tượng khác. Tôi thấy Ngài chuẩn bị hình phạt dân Ngài bằng ngọn lửa lớn cháy phừng. Lửa đã làm khô cạn vực sâu và thiêu đốt cả xứ.
- A-gai 2:17 - Ta làm cho mùa màng cây cối các ngươi vun trồng bị tàn rụi, bị nấm mốc, bị mưa đá phá hoại. Dù vậy, các ngươi vẫn không quay về với Ta, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- A-gai 1:10 - Thế nên, Ta không cho sương rơi xuống và đất không sinh sản hoa mầu.
- A-gai 1:11 - Ta gọi hạn hán đến trên đất, trên miền cao nguyên—làm khô héo thóc lúa, nho, ô-liu và các mùa màng khác, các ngươi và bầy gia súc phải đói khát, công việc các ngươi làm đều chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc hạn hán này.”
- Thi Thiên 104:15 - ban rượu làm phấn chấn tâm hồn, dầu ô-liu làm mặt mày rạng rỡ và bánh làm cho con người mạnh mẽ.
- 2 Các Vua 8:1 - Ê-li-sê bảo người phụ nữ có con đã được ông cứu sống lại: “Bà nên đem gia đình đi một nơi khác, vì Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho nước Ít-ra-ên bị nạn đói trong bảy năm.”
- Lê-vi Ký 26:26 - Khi Ta giáng nạn đói, một cái lò chứa tất cả bánh do mười bà nội trợ nấu, họ sẽ cân bánh trước khi trao cho các ngươi, các ngươi sẽ ăn mà không no.
- Sáng Thế Ký 41:54 - đến bảy năm đói kém, đúng như lời Giô-sép đoán trước. Mọi quốc gia chung quanh đều đói; chỉ riêng Ai Cập vẫn còn lương thực.
- Ê-xê-chi-ên 4:16 - Rồi Ngài phán bảo tôi: “Hỡi con người, Ta sẽ làm cho Giê-ru-sa-lem khan hiếm thực phẩm. Chúng sẽ lo sợ khi cân bánh ăn. Nước sẽ được lường từng giọt, chúng sẽ uống nước trong nỗi kinh hoàng.
- Y-sai 3:1 - Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ cất đi khỏi Giê-ru-sa-lem và Giu-đa mọi thứ mà họ cần đến như: mỗi mẩu bánh và mỗi giọt nước,