Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
27:51 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lập tức, bức màn trong Đền Thờ bị xé đôi từ trên xuống dưới. Đất rúng động dữ dội, đá lớn vỡ ra.
  • 新标点和合本 - 忽然,殿里的幔子从上到下裂为两半,地也震动,磐石也崩裂,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 忽然,殿的幔子从上到下裂为两半,地震动,磐石崩裂,
  • 和合本2010(神版-简体) - 忽然,殿的幔子从上到下裂为两半,地震动,磐石崩裂,
  • 当代译本 - 就在那时,圣殿里的幔子从上到下裂成两半,大地震动,岩石崩裂,
  • 圣经新译本 - 忽然,圣所里的幔子从上到下裂成两半;地面震动,石头崩裂;
  • 中文标准译本 - 忽然,圣所里的幔子从上到下裂成两半。大地震动,岩石裂开。
  • 现代标点和合本 - 忽然,殿里的幔子从上到下裂为两半,地也震动,磐石也崩裂,
  • 和合本(拼音版) - 忽然,殿里的幔子从上到下裂为两半,地也震动,磐石也崩裂,
  • New International Version - At that moment the curtain of the temple was torn in two from top to bottom. The earth shook, the rocks split
  • New International Reader's Version - At that moment the temple curtain was torn in two from top to bottom. The earth shook. The rocks split.
  • English Standard Version - And behold, the curtain of the temple was torn in two, from top to bottom. And the earth shook, and the rocks were split.
  • New Living Translation - At that moment the curtain in the sanctuary of the Temple was torn in two, from top to bottom. The earth shook, rocks split apart,
  • The Message - At that moment, the Temple curtain was ripped in two, top to bottom. There was an earthquake, and rocks were split in pieces. What’s more, tombs were opened up, and many bodies of believers asleep in their graves were raised. (After Jesus’ resurrection, they left the tombs, entered the holy city, and appeared to many.)
  • Christian Standard Bible - Suddenly, the curtain of the sanctuary was torn in two from top to bottom, the earth quaked, and the rocks were split.
  • New American Standard Bible - And behold, the veil of the temple was torn in two from top to bottom; and the earth shook and the rocks were split.
  • New King James Version - Then, behold, the veil of the temple was torn in two from top to bottom; and the earth quaked, and the rocks were split,
  • Amplified Bible - And [at once] the veil [of the Holy of Holies] of the temple was torn in two from top to bottom; the earth shook and the rocks were split apart.
  • American Standard Version - And behold, the veil of the temple was rent in two from the top to the bottom; and the earth did quake; and the rocks were rent;
  • King James Version - And, behold, the veil of the temple was rent in twain from the top to the bottom; and the earth did quake, and the rocks rent;
  • New English Translation - Just then the temple curtain was torn in two, from top to bottom. The earth shook and the rocks were split apart.
  • World English Bible - Behold, the veil of the temple was torn in two from the top to the bottom. The earth quaked and the rocks were split.
  • 新標點和合本 - 忽然,殿裏的幔子從上到下裂為兩半,地也震動,磐石也崩裂,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 忽然,殿的幔子從上到下裂為兩半,地震動,磐石崩裂,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 忽然,殿的幔子從上到下裂為兩半,地震動,磐石崩裂,
  • 當代譯本 - 就在那時,聖殿裡的幔子從上到下裂成兩半,大地震動,巖石崩裂,
  • 聖經新譯本 - 忽然,聖所裡的幔子從上到下裂成兩半;地面震動,石頭崩裂;
  • 呂振中譯本 - 忽然殿堂裏的幔子、從上到下、裂為兩段。地震動,磐石裂開;
  • 中文標準譯本 - 忽然,聖所裡的幔子從上到下裂成兩半。大地震動,岩石裂開。
  • 現代標點和合本 - 忽然,殿裡的幔子從上到下裂為兩半,地也震動,磐石也崩裂,
  • 文理和合譯本 - 殿幔自上至下裂為二、地震、磐裂、
  • 文理委辦譯本 - 倏見殿幔、自上至下、裂為二、地震、磐裂、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 倏見殿幔、自上至下、分裂為二、地震磐裂、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 霎時殿幔徹上徹下自裂為二。地震石裂、
  • Nueva Versión Internacional - En ese momento la cortina del santuario del templo se rasgó en dos, de arriba abajo. La tierra tembló y se partieron las rocas.
  • 현대인의 성경 - 그때 갑자기 성전 휘장이 위에서 아래까지 둘로 찢어지고 땅이 흔들리며 바위가 갈라지고
  • Новый Русский Перевод - И тут завеса храма разорвалась надвое сверху донизу . Затряслась земля, и раскололись скалы.
  • Восточный перевод - И тут завеса храма разорвалась надвое сверху донизу . Затряслась земля, и раскололись скалы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И тут завеса храма разорвалась надвое сверху донизу . Затряслась земля, и раскололись скалы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И тут завеса храма разорвалась надвое сверху донизу . Затряслась земля, и раскололись скалы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Et voici qu’au même instant, le rideau du Temple se déchira en deux, de haut en bas ; la terre trembla, les rochers se fendirent.
  • リビングバイブル - すると、神殿の至聖所を仕切っていた幕が、上から下まで真っ二つに裂けたのです。大地は揺れ動き、岩はくずれました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ἰδοὺ τὸ καταπέτασμα τοῦ ναοῦ ἐσχίσθη ἀπ’ ἄνωθεν ἕως κάτω εἰς δύο καὶ ἡ γῆ ἐσείσθη καὶ αἱ πέτραι ἐσχίσθησαν,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἰδοὺ, τὸ καταπέτασμα τοῦ ναοῦ ἐσχίσθη εἰς δύο, ἀπ’ ἄνωθεν ἕως κάτω, καὶ ἡ γῆ ἐσείσθη, καὶ αἱ πέτραι ἐσχίσθησαν,
  • Nova Versão Internacional - Naquele momento, o véu do santuário rasgou-se em duas partes, de alto a baixo. A terra tremeu, e as rochas se partiram.
  • Hoffnung für alle - Im selben Augenblick zerriss im Tempel der Vorhang vor dem Allerheiligsten von oben bis unten. Die Erde bebte, und die Felsen zerbarsten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะนั้นเองม่านในพระวิหารก็ขาดเป็นสองส่วนตั้งแต่บนจรดล่าง เกิดแผ่นดินไหว ศิลาแตกออกจากกัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดู​เถิด ผ้า​ม่าน​ใน​พระ​วิหาร​ขาด​ออก​เป็น 2 ท่อน​จาก​ส่วน​บน​ถึง​ส่วน​ล่าง เกิด​แผ่นดินไหว และ​หิน​แตก​ออก​จาก​กัน
交叉引用
  • Ha-ba-cúc 3:13 - Chúa ra đi cứu dân Ngài chọn, giải thoát Đấng được Ngài xức dầu tấn phong. Chúa đập tan đầu người ác, lột trần nó từ đầu đến chân.
  • Lê-vi Ký 21:23 - Nhưng không được đến gần bức màn và bàn thờ, vì tật nguyền của người ấy sẽ xúc phạm nơi thánh của Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu đã thánh hóa các nơi ấy.’ ”
  • Thi Thiên 18:15 - Đáy biển lộ ra, các nền của trái đất trần trụi, vì lời Chúa Hằng Hữu quở mắng và hơi thở từ mũi Ngài toát ra.
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
  • Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
  • Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Na-hum 1:3 - Chúa Hằng Hữu chậm giận, nhưng có sức mạnh vĩ đại, và Ngài không bao giờ coi tội nhân là vô tội. Chúa đi giữa gió lốc và bão tố. Các đám mây là bụi dưới chân Ngài.
  • Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
  • Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
  • Xuất Ai Cập 40:21 - Ông đem Hòm vào Đền Tạm, rồi dùng bức màn che lại, như lời Chúa Hằng Hữu đã dạy bảo.
  • Thi Thiên 18:7 - Bỗng nhiên đất động và rung chuyển. Nền các núi cũng rúng động; vì Chúa nổi giận.
  • Hê-bơ-rơ 12:25 - Anh chị em hãy giữ mình, đừng từ khước tiếng gọi của Chúa. Nếu người xưa khước từ lời cảnh cáo dưới đất còn không thoát khỏi trừng phạt thì chúng ta chạy đâu cho thoát một khi khước từ tiếng cảnh cáo từ trời?
  • Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
  • Hê-bơ-rơ 12:27 - Câu ấy xác nhận những gì hay rúng chuyển sẽ bị đào thải, và những gì không rúng chuyển sẽ tồn tại.
  • Lê-vi Ký 16:2 - “Hãy dặn A-rôn, anh con rằng không phải bất cứ lúc nào cũng có thể vào Nơi Chí Thánh, bên trong bức màn, trước nắp chuộc tội trên Hòm được. Nếu bất tuân sẽ chết, vì Ta hiện diện trong đám mây bên trên nắp chuộc tội.
  • Lê-vi Ký 16:12 - A-rôn sẽ gắp than cháy đỏ trên bàn thờ, trước mặt Chúa Hằng Hữu, bỏ đầy lư hương, rồi bốc hương bột đầy tay, đem vào bên trong bức màn.
  • Lê-vi Ký 16:13 - Ở đó, A-rôn bỏ hương lên trên than đang cháy trước mặt Chúa Hằng Hữu, để khói hương xông lên phủ kín nắp chuộc tội trên Hòm Giao Ước, như vậy A-rôn mới khỏi chết.
  • Lê-vi Ký 16:14 - A-rôn sẽ lấy một ít máu bò đực, dùng ngón tay rảy lên đầu hướng về phía đông của nắp chuộc tội, rồi rảy phía trước nắp này bảy lần.
  • Lê-vi Ký 16:15 - Sau đó, A-rôn giết con dê đực làm lễ chuộc tội cho dân, đem máu vào trong màn, rảy bên trên và phía trước nắp chuộc tội như đã rảy máu bò đực trước đây.
  • Hê-bơ-rơ 9:3 - Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.
  • 2 Sử Ký 3:14 - Đối diện lối ra vào của Nơi Chí Thánh, ông treo một bức màn bằng chỉ gai thật mịn màu xanh, tím, đỏ được dệt rất tỉ mỉ, trên mặt thêu hình thiên thần.
  • Mi-ca 1:3 - Kìa! Chúa Hằng Hữu đang đến! Ngài rời ngai Ngài từ trời và đạp lên các đỉnh cao của đất.
  • Mi-ca 1:4 - Núi tan chảy dưới chân Ngài và thung lũng tan ra như sáp gặp lửa, thảy như nước đổ xuống sườn đồi.
  • Y-sai 25:7 - Tại đó Chúa sẽ dẹp bỏ đám mây của bóng tối, là bóng của sự chết che khắp mặt đất.
  • Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Xuất Ai Cập 26:31 - May một bức màn bằng vải gai mịn. Dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim trên màn một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 26:32 - Treo màn này trong đền. Trên bốn trụ gỗ keo bọc vàng có bốn móc vàng. Trụ được dựng trên bốn lỗ trụ bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 26:33 - Màn được móc vào các móc vàng. Phía trong màn là nơi đặt Hòm Giao Ước. Màn sẽ phân chia Nơi Thánh và Nơi Chí Thánh.
  • Xuất Ai Cập 26:34 - Hòm Giao Ước có nắp chuộc tội đậy bên trên được đặt ở Nơi Chí Thánh.
  • Xuất Ai Cập 26:35 - Bên ngoài màn, đặt cái bàn và chân đèn đối diện nhau, bàn về phía bắc, chân đèn về phía nam.
  • Xuất Ai Cập 26:36 - Bức màn cửa đền may bằng vải gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 26:37 - Màn được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng đồng.”
  • Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • Lu-ca 23:45 - Mặt trời trở nên tối. Bức màn trong Đền Thờ thình lình bị xé làm đôi.
  • Ma-thi-ơ 27:54 - Viên đại đội trưởng cũng như quân lính La Mã đang canh giữ Chúa thấy cơn động đất và các diễn biến ấy, đều khiếp sợ và nhìn nhận: “Người này thật đúng là Con Đức Chúa Trời!”
  • Ma-thi-ơ 28:2 - Thình lình, có trận động đất dữ dội! Một thiên sứ của Chúa từ trời giáng xuống, lăn tảng đá khỏi cửa mộ và ngồi lên trên.
  • Hê-bơ-rơ 6:19 - Niềm hy vọng của chúng ta vừa vững chắc vừa an toàn, như chiếc neo của linh hồn giữ chặt chúng ta trong Đức Chúa Trời; Ngài đang ngự sau bức màn, trong Nơi Chí Thánh trên trời.
  • Mác 15:38 - Bức màn trong Đền Thờ bị xé làm đôi từ trên xuống dưới.
  • Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lập tức, bức màn trong Đền Thờ bị xé đôi từ trên xuống dưới. Đất rúng động dữ dội, đá lớn vỡ ra.
  • 新标点和合本 - 忽然,殿里的幔子从上到下裂为两半,地也震动,磐石也崩裂,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 忽然,殿的幔子从上到下裂为两半,地震动,磐石崩裂,
  • 和合本2010(神版-简体) - 忽然,殿的幔子从上到下裂为两半,地震动,磐石崩裂,
  • 当代译本 - 就在那时,圣殿里的幔子从上到下裂成两半,大地震动,岩石崩裂,
  • 圣经新译本 - 忽然,圣所里的幔子从上到下裂成两半;地面震动,石头崩裂;
  • 中文标准译本 - 忽然,圣所里的幔子从上到下裂成两半。大地震动,岩石裂开。
  • 现代标点和合本 - 忽然,殿里的幔子从上到下裂为两半,地也震动,磐石也崩裂,
  • 和合本(拼音版) - 忽然,殿里的幔子从上到下裂为两半,地也震动,磐石也崩裂,
  • New International Version - At that moment the curtain of the temple was torn in two from top to bottom. The earth shook, the rocks split
  • New International Reader's Version - At that moment the temple curtain was torn in two from top to bottom. The earth shook. The rocks split.
  • English Standard Version - And behold, the curtain of the temple was torn in two, from top to bottom. And the earth shook, and the rocks were split.
  • New Living Translation - At that moment the curtain in the sanctuary of the Temple was torn in two, from top to bottom. The earth shook, rocks split apart,
  • The Message - At that moment, the Temple curtain was ripped in two, top to bottom. There was an earthquake, and rocks were split in pieces. What’s more, tombs were opened up, and many bodies of believers asleep in their graves were raised. (After Jesus’ resurrection, they left the tombs, entered the holy city, and appeared to many.)
  • Christian Standard Bible - Suddenly, the curtain of the sanctuary was torn in two from top to bottom, the earth quaked, and the rocks were split.
  • New American Standard Bible - And behold, the veil of the temple was torn in two from top to bottom; and the earth shook and the rocks were split.
  • New King James Version - Then, behold, the veil of the temple was torn in two from top to bottom; and the earth quaked, and the rocks were split,
  • Amplified Bible - And [at once] the veil [of the Holy of Holies] of the temple was torn in two from top to bottom; the earth shook and the rocks were split apart.
  • American Standard Version - And behold, the veil of the temple was rent in two from the top to the bottom; and the earth did quake; and the rocks were rent;
  • King James Version - And, behold, the veil of the temple was rent in twain from the top to the bottom; and the earth did quake, and the rocks rent;
  • New English Translation - Just then the temple curtain was torn in two, from top to bottom. The earth shook and the rocks were split apart.
  • World English Bible - Behold, the veil of the temple was torn in two from the top to the bottom. The earth quaked and the rocks were split.
  • 新標點和合本 - 忽然,殿裏的幔子從上到下裂為兩半,地也震動,磐石也崩裂,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 忽然,殿的幔子從上到下裂為兩半,地震動,磐石崩裂,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 忽然,殿的幔子從上到下裂為兩半,地震動,磐石崩裂,
  • 當代譯本 - 就在那時,聖殿裡的幔子從上到下裂成兩半,大地震動,巖石崩裂,
  • 聖經新譯本 - 忽然,聖所裡的幔子從上到下裂成兩半;地面震動,石頭崩裂;
  • 呂振中譯本 - 忽然殿堂裏的幔子、從上到下、裂為兩段。地震動,磐石裂開;
  • 中文標準譯本 - 忽然,聖所裡的幔子從上到下裂成兩半。大地震動,岩石裂開。
  • 現代標點和合本 - 忽然,殿裡的幔子從上到下裂為兩半,地也震動,磐石也崩裂,
  • 文理和合譯本 - 殿幔自上至下裂為二、地震、磐裂、
  • 文理委辦譯本 - 倏見殿幔、自上至下、裂為二、地震、磐裂、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 倏見殿幔、自上至下、分裂為二、地震磐裂、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 霎時殿幔徹上徹下自裂為二。地震石裂、
  • Nueva Versión Internacional - En ese momento la cortina del santuario del templo se rasgó en dos, de arriba abajo. La tierra tembló y se partieron las rocas.
  • 현대인의 성경 - 그때 갑자기 성전 휘장이 위에서 아래까지 둘로 찢어지고 땅이 흔들리며 바위가 갈라지고
  • Новый Русский Перевод - И тут завеса храма разорвалась надвое сверху донизу . Затряслась земля, и раскололись скалы.
  • Восточный перевод - И тут завеса храма разорвалась надвое сверху донизу . Затряслась земля, и раскололись скалы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И тут завеса храма разорвалась надвое сверху донизу . Затряслась земля, и раскололись скалы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И тут завеса храма разорвалась надвое сверху донизу . Затряслась земля, и раскололись скалы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Et voici qu’au même instant, le rideau du Temple se déchira en deux, de haut en bas ; la terre trembla, les rochers se fendirent.
  • リビングバイブル - すると、神殿の至聖所を仕切っていた幕が、上から下まで真っ二つに裂けたのです。大地は揺れ動き、岩はくずれました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ἰδοὺ τὸ καταπέτασμα τοῦ ναοῦ ἐσχίσθη ἀπ’ ἄνωθεν ἕως κάτω εἰς δύο καὶ ἡ γῆ ἐσείσθη καὶ αἱ πέτραι ἐσχίσθησαν,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἰδοὺ, τὸ καταπέτασμα τοῦ ναοῦ ἐσχίσθη εἰς δύο, ἀπ’ ἄνωθεν ἕως κάτω, καὶ ἡ γῆ ἐσείσθη, καὶ αἱ πέτραι ἐσχίσθησαν,
  • Nova Versão Internacional - Naquele momento, o véu do santuário rasgou-se em duas partes, de alto a baixo. A terra tremeu, e as rochas se partiram.
  • Hoffnung für alle - Im selben Augenblick zerriss im Tempel der Vorhang vor dem Allerheiligsten von oben bis unten. Die Erde bebte, und die Felsen zerbarsten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะนั้นเองม่านในพระวิหารก็ขาดเป็นสองส่วนตั้งแต่บนจรดล่าง เกิดแผ่นดินไหว ศิลาแตกออกจากกัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดู​เถิด ผ้า​ม่าน​ใน​พระ​วิหาร​ขาด​ออก​เป็น 2 ท่อน​จาก​ส่วน​บน​ถึง​ส่วน​ล่าง เกิด​แผ่นดินไหว และ​หิน​แตก​ออก​จาก​กัน
  • Ha-ba-cúc 3:13 - Chúa ra đi cứu dân Ngài chọn, giải thoát Đấng được Ngài xức dầu tấn phong. Chúa đập tan đầu người ác, lột trần nó từ đầu đến chân.
  • Lê-vi Ký 21:23 - Nhưng không được đến gần bức màn và bàn thờ, vì tật nguyền của người ấy sẽ xúc phạm nơi thánh của Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu đã thánh hóa các nơi ấy.’ ”
  • Thi Thiên 18:15 - Đáy biển lộ ra, các nền của trái đất trần trụi, vì lời Chúa Hằng Hữu quở mắng và hơi thở từ mũi Ngài toát ra.
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
  • Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
  • Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Na-hum 1:3 - Chúa Hằng Hữu chậm giận, nhưng có sức mạnh vĩ đại, và Ngài không bao giờ coi tội nhân là vô tội. Chúa đi giữa gió lốc và bão tố. Các đám mây là bụi dưới chân Ngài.
  • Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
  • Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
  • Xuất Ai Cập 40:21 - Ông đem Hòm vào Đền Tạm, rồi dùng bức màn che lại, như lời Chúa Hằng Hữu đã dạy bảo.
  • Thi Thiên 18:7 - Bỗng nhiên đất động và rung chuyển. Nền các núi cũng rúng động; vì Chúa nổi giận.
  • Hê-bơ-rơ 12:25 - Anh chị em hãy giữ mình, đừng từ khước tiếng gọi của Chúa. Nếu người xưa khước từ lời cảnh cáo dưới đất còn không thoát khỏi trừng phạt thì chúng ta chạy đâu cho thoát một khi khước từ tiếng cảnh cáo từ trời?
  • Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
  • Hê-bơ-rơ 12:27 - Câu ấy xác nhận những gì hay rúng chuyển sẽ bị đào thải, và những gì không rúng chuyển sẽ tồn tại.
  • Lê-vi Ký 16:2 - “Hãy dặn A-rôn, anh con rằng không phải bất cứ lúc nào cũng có thể vào Nơi Chí Thánh, bên trong bức màn, trước nắp chuộc tội trên Hòm được. Nếu bất tuân sẽ chết, vì Ta hiện diện trong đám mây bên trên nắp chuộc tội.
  • Lê-vi Ký 16:12 - A-rôn sẽ gắp than cháy đỏ trên bàn thờ, trước mặt Chúa Hằng Hữu, bỏ đầy lư hương, rồi bốc hương bột đầy tay, đem vào bên trong bức màn.
  • Lê-vi Ký 16:13 - Ở đó, A-rôn bỏ hương lên trên than đang cháy trước mặt Chúa Hằng Hữu, để khói hương xông lên phủ kín nắp chuộc tội trên Hòm Giao Ước, như vậy A-rôn mới khỏi chết.
  • Lê-vi Ký 16:14 - A-rôn sẽ lấy một ít máu bò đực, dùng ngón tay rảy lên đầu hướng về phía đông của nắp chuộc tội, rồi rảy phía trước nắp này bảy lần.
  • Lê-vi Ký 16:15 - Sau đó, A-rôn giết con dê đực làm lễ chuộc tội cho dân, đem máu vào trong màn, rảy bên trên và phía trước nắp chuộc tội như đã rảy máu bò đực trước đây.
  • Hê-bơ-rơ 9:3 - Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.
  • 2 Sử Ký 3:14 - Đối diện lối ra vào của Nơi Chí Thánh, ông treo một bức màn bằng chỉ gai thật mịn màu xanh, tím, đỏ được dệt rất tỉ mỉ, trên mặt thêu hình thiên thần.
  • Mi-ca 1:3 - Kìa! Chúa Hằng Hữu đang đến! Ngài rời ngai Ngài từ trời và đạp lên các đỉnh cao của đất.
  • Mi-ca 1:4 - Núi tan chảy dưới chân Ngài và thung lũng tan ra như sáp gặp lửa, thảy như nước đổ xuống sườn đồi.
  • Y-sai 25:7 - Tại đó Chúa sẽ dẹp bỏ đám mây của bóng tối, là bóng của sự chết che khắp mặt đất.
  • Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Xuất Ai Cập 26:31 - May một bức màn bằng vải gai mịn. Dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim trên màn một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 26:32 - Treo màn này trong đền. Trên bốn trụ gỗ keo bọc vàng có bốn móc vàng. Trụ được dựng trên bốn lỗ trụ bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 26:33 - Màn được móc vào các móc vàng. Phía trong màn là nơi đặt Hòm Giao Ước. Màn sẽ phân chia Nơi Thánh và Nơi Chí Thánh.
  • Xuất Ai Cập 26:34 - Hòm Giao Ước có nắp chuộc tội đậy bên trên được đặt ở Nơi Chí Thánh.
  • Xuất Ai Cập 26:35 - Bên ngoài màn, đặt cái bàn và chân đèn đối diện nhau, bàn về phía bắc, chân đèn về phía nam.
  • Xuất Ai Cập 26:36 - Bức màn cửa đền may bằng vải gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 26:37 - Màn được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng đồng.”
  • Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • Lu-ca 23:45 - Mặt trời trở nên tối. Bức màn trong Đền Thờ thình lình bị xé làm đôi.
  • Ma-thi-ơ 27:54 - Viên đại đội trưởng cũng như quân lính La Mã đang canh giữ Chúa thấy cơn động đất và các diễn biến ấy, đều khiếp sợ và nhìn nhận: “Người này thật đúng là Con Đức Chúa Trời!”
  • Ma-thi-ơ 28:2 - Thình lình, có trận động đất dữ dội! Một thiên sứ của Chúa từ trời giáng xuống, lăn tảng đá khỏi cửa mộ và ngồi lên trên.
  • Hê-bơ-rơ 6:19 - Niềm hy vọng của chúng ta vừa vững chắc vừa an toàn, như chiếc neo của linh hồn giữ chặt chúng ta trong Đức Chúa Trời; Ngài đang ngự sau bức màn, trong Nơi Chí Thánh trên trời.
  • Mác 15:38 - Bức màn trong Đền Thờ bị xé làm đôi từ trên xuống dưới.
  • Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
圣经
资源
计划
奉献