Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:30 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhìn thấy sóng gió chung quanh, Phi-e-rơ lo sợ, bắt đầu chìm xuống nước, liền kêu lớn: “Chúa ơi, xin cứu con!”
  • 新标点和合本 - 只因见风甚大,就害怕,将要沉下去,便喊着说:“主啊,救我!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 只因见风很强 ,害怕起来,将要沉下去,就喊着说:“主啊,救我!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 只因见风很强 ,害怕起来,将要沉下去,就喊着说:“主啊,救我!”
  • 当代译本 - 他看到风浪很大,就害怕起来,身体开始往下沉,便大喊:“主啊,救我!”
  • 圣经新译本 - 但他一见风浪就害怕,快要沉下去的时候,就呼叫:“主啊!救我!”
  • 中文标准译本 - 但是,他一看到风极大 ,就惧怕起来,开始往下沉,于是呼叫说:“主啊,救救我!”
  • 现代标点和合本 - 只因见风甚大,就害怕,将要沉下去,便喊着说:“主啊,救我!”
  • 和合本(拼音版) - 只因见风甚大,就害怕,将要沉下去,便喊着说:“主啊,救我!”
  • New International Version - But when he saw the wind, he was afraid and, beginning to sink, cried out, “Lord, save me!”
  • New International Reader's Version - But when Peter saw the wind, he was afraid. He began to sink. He cried out, “Lord! Save me!”
  • English Standard Version - But when he saw the wind, he was afraid, and beginning to sink he cried out, “Lord, save me.”
  • New Living Translation - But when he saw the strong wind and the waves, he was terrified and began to sink. “Save me, Lord!” he shouted.
  • Christian Standard Bible - But when he saw the strength of the wind, he was afraid, and beginning to sink he cried out, “Lord, save me!”
  • New American Standard Bible - But seeing the wind, he became frightened, and when he began to sink, he cried out, saying, “Lord, save me!”
  • New King James Version - But when he saw that the wind was boisterous, he was afraid; and beginning to sink he cried out, saying, “Lord, save me!”
  • Amplified Bible - But when he saw [the effects of] the wind, he was frightened, and he began to sink, and he cried out, “Lord, save me!”
  • American Standard Version - But when he saw the wind, he was afraid; and beginning to sink, he cried out, saying, Lord, save me.
  • King James Version - But when he saw the wind boisterous, he was afraid; and beginning to sink, he cried, saying, Lord, save me.
  • New English Translation - But when he saw the strong wind he became afraid. And starting to sink, he cried out, “Lord, save me!”
  • World English Bible - But when he saw that the wind was strong, he was afraid, and beginning to sink, he cried out, saying, “Lord, save me!”
  • 新標點和合本 - 只因見風甚大,就害怕,將要沉下去,便喊着說:「主啊,救我!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 只因見風很強 ,害怕起來,將要沉下去,就喊着說:「主啊,救我!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 只因見風很強 ,害怕起來,將要沉下去,就喊着說:「主啊,救我!」
  • 當代譯本 - 他看到風浪很大,就害怕起來,身體開始往下沉,便大喊:「主啊,救我!」
  • 聖經新譯本 - 但他一見風浪就害怕,快要沉下去的時候,就呼叫:“主啊!救我!”
  • 呂振中譯本 - 彼得 見了風就怕,將要沉下去,便喊着說:『主啊,救我!』
  • 中文標準譯本 - 但是,他一看到風極大 ,就懼怕起來,開始往下沉,於是呼叫說:「主啊,救救我!」
  • 現代標點和合本 - 只因見風甚大,就害怕,將要沉下去,便喊著說:「主啊,救我!」
  • 文理和合譯本 - 見風烈則懼、將溺、呼曰、主、救我、
  • 文理委辦譯本 - 覺風烈、則懼、將溺、呼曰、主救我、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 見風烈而懼、將溺、呼曰、主救我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 無何怵於暴風、 身將下沉、因大呼曰:『主其救我!』
  • Nueva Versión Internacional - Pero, al sentir el viento fuerte, tuvo miedo y comenzó a hundirse. Entonces gritó: —¡Señor, sálvame!
  • 현대인의 성경 - 그러나 그가 파도를 보고 무서워하다가 물에 빠져들어가자 “주님, 살려 주십시오!” 하고 소리쳤다.
  • Новый Русский Перевод - Но, увидев, как сильно дует ветер, он испугался и, начав тонуть, закричал: – Господи, спаси меня!
  • Восточный перевод - Но увидев, как сильно дует ветер, он испугался и, начав тонуть, закричал: – Повелитель, спаси меня!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но увидев, как сильно дует ветер, он испугался и, начав тонуть, закричал: – Повелитель, спаси меня!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но увидев, как сильно дует ветер, он испугался и, начав тонуть, закричал: – Повелитель, спаси меня!
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais quand il remarqua combien le vent soufflait fort, il prit peur et, comme il commençait à s’enfoncer, il s’écria : Seigneur, sauve-moi !
  • リビングバイブル - ところが高波を見てこわくなり、沈みかけたので、大声で、「主よ。助けてください」と叫びました。
  • Nestle Aland 28 - βλέπων δὲ τὸν ἄνεμον [ἰσχυρὸν] ἐφοβήθη, καὶ ἀρξάμενος καταποντίζεσθαι ἔκραξεν λέγων· κύριε, σῶσόν με.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - βλέπων δὲ τὸν ἄνεμον ἰσχυρὸν, ἐφοβήθη καὶ ἀρξάμενος καταποντίζεσθαι, ἔκραξεν λέγων, Κύριε, σῶσόν με.
  • Nova Versão Internacional - Mas, quando reparou no vento, ficou com medo e, começando a afundar, gritou: “Senhor, salva-me!”
  • Hoffnung für alle - da merkte Petrus, wie heftig der Sturm um sie tobte. Er erschrak, und im selben Augenblick begann er zu sinken. »Herr, hilf mir!«, schrie er.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่พอเขาเห็นว่าลมพัดแรงก็กลัวและเมื่อกำลังจะจมก็ร้องว่า “พระองค์เจ้าข้า ช่วยด้วย!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เปโตร​เห็น​ว่า​มี​ลมพัด จึง​เกิด​ความ​กลัว​แล้ว​เริ่ม​จมน้ำ เขา​ร้อง​ส่งเสียง​ว่า “พระ​องค์ท่าน ช่วย​ข้าพเจ้า​ด้วย”
交叉引用
  • Thi Thiên 69:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin ra tay cứu vớt, các dòng nước đã ngập đến cổ con.
  • Thi Thiên 69:2 - Con bị lún trong bùn sâu; con không thể tìm được chỗ bám. Con rơi xuống nước sâu, và nước phủ ngập con.
  • Thi Thiên 107:27 - Như người say quay cuồng lảo đảo, không còn phương cách.
  • Thi Thiên 107:28 - Trong lúc gian nan họ kêu cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Và Ngài giải cứu khỏi cơn hoạn nạn.
  • Thi Thiên 107:29 - Ban lệnh trên gió nước đại dương, cho yên bão lớn, cho ngừng sóng to.
  • Thi Thiên 107:30 - Họ vui mừng vì tai qua nạn khỏi, Chúa dẫn họ về đến bến bờ ước mong.
  • 2 Các Vua 6:15 - Sáng hôm sau, người đầy tớ của Đức Chúa Trời thức dậy sớm, đi ra thấy quân lính, ngựa, xe vây chặt quanh thành. Đầy tớ này vội quay về, cuống cuồng: “Thầy ơi! Chúng ta làm sao đây?”
  • Ma-thi-ơ 26:69 - Trong khi đó, Phi-e-rơ vẫn ngồi ngoài sân. Một đầy tớ gái đến nhìn mặt ông và nói: “Anh cũng là một trong các môn đệ của Giê-xu, người Ga-li-lê.”
  • Ma-thi-ơ 26:70 - Nhưng Phi-e-rơ chối trước mặt mọi người: “Chị nói gì, tôi không hiểu!”
  • Ma-thi-ơ 26:71 - Thấy ông đi ra cổng, một chị đầy tớ khác báo cho bọn gác cổng: “Anh này là môn đệ của Giê-xu người Na-xa-rét.”
  • Ma-thi-ơ 26:72 - Phi-e-rơ lại chối: “Tôi thề chẳng hề quen biết người đó!”
  • Ma-thi-ơ 26:73 - Một lát sau, bọn người đứng chung quanh lại tố Phi-e-rơ: “Đúng rồi! Anh cũng là một trong bọn họ; anh nói đặc giọng Ga-li-lê, còn chối cãi gì nữa!”
  • Ma-thi-ơ 26:74 - Phi-e-rơ liền thề: “Sự rủa sả ở trên tôi nếu tôi dối trá—tôi không hề quen biết người đó!” Lập tức có tiếng gà gáy.
  • Ma-thi-ơ 26:75 - Phi-e-rơ sực nhớ lời Chúa Giê-xu: “Trước khi gà gáy, con sẽ chối Ta ba lần.” Rồi ông bước ra ngoài, khóc lóc đắng cay.
  • Thi Thiên 3:7 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin xuất hiện! Xin giải cứu tôi, lạy Đức Chúa Trời tôi! Xin vả mặt đoàn quân thù nghịch! Xin bẻ nanh vuốt phường ác gian!
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • Ma-thi-ơ 8:24 - Thình lình có trận bão nổi lên, sóng tràn ập vào thuyền. Nhưng Chúa Giê-xu đang ngủ.
  • Ma-thi-ơ 8:25 - Các môn đệ đến đánh thức Ngài, hớt hải thưa: “Chúa ơi, xin cứu chúng con, chúng con chết mất!”
  • Thi Thiên 116:3 - Tôi mắc vào cạm bẫy tử thần; thống khổ âm phủ chụp đầu tôi. Gieo nỗi niềm đau thương, sầu muộn.
  • Thi Thiên 116:4 - Lúc ấy, tôi kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu ôi, xin Ngài giải cứu con.”
  • Mác 14:66 - Phi-e-rơ đang ở ngoài sân, một đầy tớ gái của thầy thượng tế bước đến,
  • Mác 14:67 - thấy ông đang ngồi sưởi, lại gần nhìn mặt rồi nói: “Anh cũng là đồ đệ của Giê-xu, người Na-xa-rét!”
  • Mác 14:68 - Nhưng Phi-e-rơ chối: “Chị nói gì tôi không hiểu!” Rồi ông đi ra cổng liền có tiếng gà gáy.
  • Mác 14:69 - Chị đầy tớ nhìn thấy, báo cho những người đứng chung quanh: “Anh ấy theo phe Giê-xu đó!”
  • Mác 14:70 - Phi-e-rơ liền chối một lần nữa. Một lát sau, những người đứng chung quanh tố Phi-e-rơ: “Đúng rồi! Anh cũng thuộc bọn Giê-xu, vì anh là người Ga-li-lê.”
  • Mác 14:71 - Phi-e-rơ liền thề độc: “Tôi không biết người mấy ông nói đó là ai cả! Nếu tôi dối, xin sự rủa sả giáng trên tôi.”
  • Mác 14:72 - Vừa lúc ấy, gà gáy lần thứ hai. Phi-e-rơ sực nhớ lại lời Chúa Giê-xu: “Trước khi gà gáy lần thứ hai, con sẽ chối Ta ba lần!” Ông liền thổn thức khóc.
  • Lu-ca 22:54 - Vậy họ bắt Chúa giải đến dinh thầy thượng tế. Phi-e-rơ theo sau Chúa xa xa.
  • Lu-ca 22:55 - Bọn lính nhóm một đống lửa ngoài sân rồi ngồi lại sưởi, Phi-e-rơ len vào ngồi với họ.
  • Lu-ca 22:56 - Một đầy tớ gái thấy ông bên đống lửa liền nhìn mặt: “Anh này là một trong nhóm người theo Giê-xu!”
  • Lu-ca 22:57 - Nhưng Phi-e-rơ chối: “Chị ơi, tôi không biết ông ấy đâu!”
  • Lu-ca 22:58 - Một lúc sau, người khác thấy Phi-e-rơ liền nói: “Anh cũng thuộc bọn đó!” Phi-e-rơ cãi: “Không phải đâu!”
  • Lu-ca 22:59 - Chừng một giờ sau, người khác nữa quả quyết: “Đúng rồi! Anh này là một trong số họ, vì cũng là người Ga-li-lê!”
  • Lu-ca 22:60 - Nhưng Phi-e-rơ lại chối: “Ông ơi, tôi không hiểu ông nói gì hết!” Ngay lúc ấy, có tiếng gà gáy.
  • Lu-ca 22:61 - Chúa quay lại nhìn Phi-e-rơ. Chợt nhớ lời Chúa: “Trước khi gà gáy đêm nay, con sẽ chối Ta ba lần.”
  • Giô-na 2:2 - Ông nói: “Trong cơn hoạn nạn, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu, thì Ngài đáp lời. Từ lòng âm phủ, con kêu cứu, thì Chúa Hằng Hữu nghe tiếng con.
  • Giô-na 2:3 - Vì Chúa ném con trong vực sâu dưới đáy biển, dòng hải lưu bao bọc lấy con. Bao nhiêu dòng nước lớn bao bọc lấy con; con bị chôn dưới các lượn sóng mạnh mẽ của Ngài.
  • Giô-na 2:4 - Khi ấy, con thưa: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, con đã bị ném khỏi mặt Ngài. Dù vậy, con vẫn nhìn lên Đền Thánh Ngài.’
  • Giô-na 2:5 - Nước bao phủ cả thân thể lẫn linh hồn con, vực sâu bao bọc chung quanh. Rong rêu vương vấn đầu con.
  • Giô-na 2:6 - Con đã xuống tận đáy các hòn núi. Đất đã khóa cửa nhốt con vĩnh viễn. Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, Chúa đã đem mạng sống con ra khỏi huyệt mộ!
  • Giô-na 2:7 - Khi con tuyệt vọng, con liền nhớ Chúa Hằng Hữu. Và lời cầu nguyện con lên thấu Chúa, trong Đền Thánh Chúa.
  • Giăng 18:25 - Lúc ấy Si-môn Phi-e-rơ vẫn đứng sưởi ngoài sân, các anh tuần cảnh đứng bên cạnh hỏi: “Anh không phải môn đệ ông ấy sao?” Ông chối: “Không, không phải tôi.”
  • Giăng 18:26 - Nhưng một đầy tớ trong nhà thầy thượng tế, là bà con với người bị Phi-e-rơ chém đứt tai, hỏi: “Chính mắt tôi thấy anh đứng trong vườn ô-liu với ông ấy mà!”
  • Giăng 18:27 - Phi-e-rơ lại chối lần nữa. Lập tức có tiếng gà gáy.
  • Mác 14:38 - Phải tỉnh thức và cầu nguyện để khỏi sa vào vòng cám dỗ. Vì tâm linh thật muốn, nhưng thể xác yếu đuối.”
  • 2 Ti-mô-thê 4:16 - Khi ta ra tòa lần thứ nhất, chẳng có ai bênh vực, mọi người đều bỏ rơi ta. Xin tội ấy đừng đổ về họ.
  • 2 Ti-mô-thê 4:17 - Nhưng Chúa đã bảo vệ, bổ sức để ta tích cực phổ biến Phúc Âm cho Dân Ngoại. Ta vừa được cứu khỏi nanh vuốt sư tử.
  • Ai Ca 3:54 - Nước phủ ngập đầu tôi, đến nỗi tôi than: “Tôi chết mất!”
  • Ai Ca 3:55 - Nhưng con kêu cầu Danh Ngài, Chúa Hằng Hữu, từ hố sâu thẳm.
  • Ai Ca 3:56 - Chúa đã nghe tiếng con kêu khóc: “Xin nghe lời con khẩn nài! Xin nghe tiếng con kêu cứu!”
  • Ai Ca 3:57 - Lập tức, Chúa đến gần con khi con kêu gọi; Ngài phán bảo con rõ ràng: “Đừng sợ hãi.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhìn thấy sóng gió chung quanh, Phi-e-rơ lo sợ, bắt đầu chìm xuống nước, liền kêu lớn: “Chúa ơi, xin cứu con!”
  • 新标点和合本 - 只因见风甚大,就害怕,将要沉下去,便喊着说:“主啊,救我!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 只因见风很强 ,害怕起来,将要沉下去,就喊着说:“主啊,救我!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 只因见风很强 ,害怕起来,将要沉下去,就喊着说:“主啊,救我!”
  • 当代译本 - 他看到风浪很大,就害怕起来,身体开始往下沉,便大喊:“主啊,救我!”
  • 圣经新译本 - 但他一见风浪就害怕,快要沉下去的时候,就呼叫:“主啊!救我!”
  • 中文标准译本 - 但是,他一看到风极大 ,就惧怕起来,开始往下沉,于是呼叫说:“主啊,救救我!”
  • 现代标点和合本 - 只因见风甚大,就害怕,将要沉下去,便喊着说:“主啊,救我!”
  • 和合本(拼音版) - 只因见风甚大,就害怕,将要沉下去,便喊着说:“主啊,救我!”
  • New International Version - But when he saw the wind, he was afraid and, beginning to sink, cried out, “Lord, save me!”
  • New International Reader's Version - But when Peter saw the wind, he was afraid. He began to sink. He cried out, “Lord! Save me!”
  • English Standard Version - But when he saw the wind, he was afraid, and beginning to sink he cried out, “Lord, save me.”
  • New Living Translation - But when he saw the strong wind and the waves, he was terrified and began to sink. “Save me, Lord!” he shouted.
  • Christian Standard Bible - But when he saw the strength of the wind, he was afraid, and beginning to sink he cried out, “Lord, save me!”
  • New American Standard Bible - But seeing the wind, he became frightened, and when he began to sink, he cried out, saying, “Lord, save me!”
  • New King James Version - But when he saw that the wind was boisterous, he was afraid; and beginning to sink he cried out, saying, “Lord, save me!”
  • Amplified Bible - But when he saw [the effects of] the wind, he was frightened, and he began to sink, and he cried out, “Lord, save me!”
  • American Standard Version - But when he saw the wind, he was afraid; and beginning to sink, he cried out, saying, Lord, save me.
  • King James Version - But when he saw the wind boisterous, he was afraid; and beginning to sink, he cried, saying, Lord, save me.
  • New English Translation - But when he saw the strong wind he became afraid. And starting to sink, he cried out, “Lord, save me!”
  • World English Bible - But when he saw that the wind was strong, he was afraid, and beginning to sink, he cried out, saying, “Lord, save me!”
  • 新標點和合本 - 只因見風甚大,就害怕,將要沉下去,便喊着說:「主啊,救我!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 只因見風很強 ,害怕起來,將要沉下去,就喊着說:「主啊,救我!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 只因見風很強 ,害怕起來,將要沉下去,就喊着說:「主啊,救我!」
  • 當代譯本 - 他看到風浪很大,就害怕起來,身體開始往下沉,便大喊:「主啊,救我!」
  • 聖經新譯本 - 但他一見風浪就害怕,快要沉下去的時候,就呼叫:“主啊!救我!”
  • 呂振中譯本 - 彼得 見了風就怕,將要沉下去,便喊着說:『主啊,救我!』
  • 中文標準譯本 - 但是,他一看到風極大 ,就懼怕起來,開始往下沉,於是呼叫說:「主啊,救救我!」
  • 現代標點和合本 - 只因見風甚大,就害怕,將要沉下去,便喊著說:「主啊,救我!」
  • 文理和合譯本 - 見風烈則懼、將溺、呼曰、主、救我、
  • 文理委辦譯本 - 覺風烈、則懼、將溺、呼曰、主救我、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 見風烈而懼、將溺、呼曰、主救我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 無何怵於暴風、 身將下沉、因大呼曰:『主其救我!』
  • Nueva Versión Internacional - Pero, al sentir el viento fuerte, tuvo miedo y comenzó a hundirse. Entonces gritó: —¡Señor, sálvame!
  • 현대인의 성경 - 그러나 그가 파도를 보고 무서워하다가 물에 빠져들어가자 “주님, 살려 주십시오!” 하고 소리쳤다.
  • Новый Русский Перевод - Но, увидев, как сильно дует ветер, он испугался и, начав тонуть, закричал: – Господи, спаси меня!
  • Восточный перевод - Но увидев, как сильно дует ветер, он испугался и, начав тонуть, закричал: – Повелитель, спаси меня!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но увидев, как сильно дует ветер, он испугался и, начав тонуть, закричал: – Повелитель, спаси меня!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но увидев, как сильно дует ветер, он испугался и, начав тонуть, закричал: – Повелитель, спаси меня!
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais quand il remarqua combien le vent soufflait fort, il prit peur et, comme il commençait à s’enfoncer, il s’écria : Seigneur, sauve-moi !
  • リビングバイブル - ところが高波を見てこわくなり、沈みかけたので、大声で、「主よ。助けてください」と叫びました。
  • Nestle Aland 28 - βλέπων δὲ τὸν ἄνεμον [ἰσχυρὸν] ἐφοβήθη, καὶ ἀρξάμενος καταποντίζεσθαι ἔκραξεν λέγων· κύριε, σῶσόν με.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - βλέπων δὲ τὸν ἄνεμον ἰσχυρὸν, ἐφοβήθη καὶ ἀρξάμενος καταποντίζεσθαι, ἔκραξεν λέγων, Κύριε, σῶσόν με.
  • Nova Versão Internacional - Mas, quando reparou no vento, ficou com medo e, começando a afundar, gritou: “Senhor, salva-me!”
  • Hoffnung für alle - da merkte Petrus, wie heftig der Sturm um sie tobte. Er erschrak, und im selben Augenblick begann er zu sinken. »Herr, hilf mir!«, schrie er.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่พอเขาเห็นว่าลมพัดแรงก็กลัวและเมื่อกำลังจะจมก็ร้องว่า “พระองค์เจ้าข้า ช่วยด้วย!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เปโตร​เห็น​ว่า​มี​ลมพัด จึง​เกิด​ความ​กลัว​แล้ว​เริ่ม​จมน้ำ เขา​ร้อง​ส่งเสียง​ว่า “พระ​องค์ท่าน ช่วย​ข้าพเจ้า​ด้วย”
  • Thi Thiên 69:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin ra tay cứu vớt, các dòng nước đã ngập đến cổ con.
  • Thi Thiên 69:2 - Con bị lún trong bùn sâu; con không thể tìm được chỗ bám. Con rơi xuống nước sâu, và nước phủ ngập con.
  • Thi Thiên 107:27 - Như người say quay cuồng lảo đảo, không còn phương cách.
  • Thi Thiên 107:28 - Trong lúc gian nan họ kêu cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Và Ngài giải cứu khỏi cơn hoạn nạn.
  • Thi Thiên 107:29 - Ban lệnh trên gió nước đại dương, cho yên bão lớn, cho ngừng sóng to.
  • Thi Thiên 107:30 - Họ vui mừng vì tai qua nạn khỏi, Chúa dẫn họ về đến bến bờ ước mong.
  • 2 Các Vua 6:15 - Sáng hôm sau, người đầy tớ của Đức Chúa Trời thức dậy sớm, đi ra thấy quân lính, ngựa, xe vây chặt quanh thành. Đầy tớ này vội quay về, cuống cuồng: “Thầy ơi! Chúng ta làm sao đây?”
  • Ma-thi-ơ 26:69 - Trong khi đó, Phi-e-rơ vẫn ngồi ngoài sân. Một đầy tớ gái đến nhìn mặt ông và nói: “Anh cũng là một trong các môn đệ của Giê-xu, người Ga-li-lê.”
  • Ma-thi-ơ 26:70 - Nhưng Phi-e-rơ chối trước mặt mọi người: “Chị nói gì, tôi không hiểu!”
  • Ma-thi-ơ 26:71 - Thấy ông đi ra cổng, một chị đầy tớ khác báo cho bọn gác cổng: “Anh này là môn đệ của Giê-xu người Na-xa-rét.”
  • Ma-thi-ơ 26:72 - Phi-e-rơ lại chối: “Tôi thề chẳng hề quen biết người đó!”
  • Ma-thi-ơ 26:73 - Một lát sau, bọn người đứng chung quanh lại tố Phi-e-rơ: “Đúng rồi! Anh cũng là một trong bọn họ; anh nói đặc giọng Ga-li-lê, còn chối cãi gì nữa!”
  • Ma-thi-ơ 26:74 - Phi-e-rơ liền thề: “Sự rủa sả ở trên tôi nếu tôi dối trá—tôi không hề quen biết người đó!” Lập tức có tiếng gà gáy.
  • Ma-thi-ơ 26:75 - Phi-e-rơ sực nhớ lời Chúa Giê-xu: “Trước khi gà gáy, con sẽ chối Ta ba lần.” Rồi ông bước ra ngoài, khóc lóc đắng cay.
  • Thi Thiên 3:7 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin xuất hiện! Xin giải cứu tôi, lạy Đức Chúa Trời tôi! Xin vả mặt đoàn quân thù nghịch! Xin bẻ nanh vuốt phường ác gian!
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • Ma-thi-ơ 8:24 - Thình lình có trận bão nổi lên, sóng tràn ập vào thuyền. Nhưng Chúa Giê-xu đang ngủ.
  • Ma-thi-ơ 8:25 - Các môn đệ đến đánh thức Ngài, hớt hải thưa: “Chúa ơi, xin cứu chúng con, chúng con chết mất!”
  • Thi Thiên 116:3 - Tôi mắc vào cạm bẫy tử thần; thống khổ âm phủ chụp đầu tôi. Gieo nỗi niềm đau thương, sầu muộn.
  • Thi Thiên 116:4 - Lúc ấy, tôi kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu ôi, xin Ngài giải cứu con.”
  • Mác 14:66 - Phi-e-rơ đang ở ngoài sân, một đầy tớ gái của thầy thượng tế bước đến,
  • Mác 14:67 - thấy ông đang ngồi sưởi, lại gần nhìn mặt rồi nói: “Anh cũng là đồ đệ của Giê-xu, người Na-xa-rét!”
  • Mác 14:68 - Nhưng Phi-e-rơ chối: “Chị nói gì tôi không hiểu!” Rồi ông đi ra cổng liền có tiếng gà gáy.
  • Mác 14:69 - Chị đầy tớ nhìn thấy, báo cho những người đứng chung quanh: “Anh ấy theo phe Giê-xu đó!”
  • Mác 14:70 - Phi-e-rơ liền chối một lần nữa. Một lát sau, những người đứng chung quanh tố Phi-e-rơ: “Đúng rồi! Anh cũng thuộc bọn Giê-xu, vì anh là người Ga-li-lê.”
  • Mác 14:71 - Phi-e-rơ liền thề độc: “Tôi không biết người mấy ông nói đó là ai cả! Nếu tôi dối, xin sự rủa sả giáng trên tôi.”
  • Mác 14:72 - Vừa lúc ấy, gà gáy lần thứ hai. Phi-e-rơ sực nhớ lại lời Chúa Giê-xu: “Trước khi gà gáy lần thứ hai, con sẽ chối Ta ba lần!” Ông liền thổn thức khóc.
  • Lu-ca 22:54 - Vậy họ bắt Chúa giải đến dinh thầy thượng tế. Phi-e-rơ theo sau Chúa xa xa.
  • Lu-ca 22:55 - Bọn lính nhóm một đống lửa ngoài sân rồi ngồi lại sưởi, Phi-e-rơ len vào ngồi với họ.
  • Lu-ca 22:56 - Một đầy tớ gái thấy ông bên đống lửa liền nhìn mặt: “Anh này là một trong nhóm người theo Giê-xu!”
  • Lu-ca 22:57 - Nhưng Phi-e-rơ chối: “Chị ơi, tôi không biết ông ấy đâu!”
  • Lu-ca 22:58 - Một lúc sau, người khác thấy Phi-e-rơ liền nói: “Anh cũng thuộc bọn đó!” Phi-e-rơ cãi: “Không phải đâu!”
  • Lu-ca 22:59 - Chừng một giờ sau, người khác nữa quả quyết: “Đúng rồi! Anh này là một trong số họ, vì cũng là người Ga-li-lê!”
  • Lu-ca 22:60 - Nhưng Phi-e-rơ lại chối: “Ông ơi, tôi không hiểu ông nói gì hết!” Ngay lúc ấy, có tiếng gà gáy.
  • Lu-ca 22:61 - Chúa quay lại nhìn Phi-e-rơ. Chợt nhớ lời Chúa: “Trước khi gà gáy đêm nay, con sẽ chối Ta ba lần.”
  • Giô-na 2:2 - Ông nói: “Trong cơn hoạn nạn, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu, thì Ngài đáp lời. Từ lòng âm phủ, con kêu cứu, thì Chúa Hằng Hữu nghe tiếng con.
  • Giô-na 2:3 - Vì Chúa ném con trong vực sâu dưới đáy biển, dòng hải lưu bao bọc lấy con. Bao nhiêu dòng nước lớn bao bọc lấy con; con bị chôn dưới các lượn sóng mạnh mẽ của Ngài.
  • Giô-na 2:4 - Khi ấy, con thưa: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, con đã bị ném khỏi mặt Ngài. Dù vậy, con vẫn nhìn lên Đền Thánh Ngài.’
  • Giô-na 2:5 - Nước bao phủ cả thân thể lẫn linh hồn con, vực sâu bao bọc chung quanh. Rong rêu vương vấn đầu con.
  • Giô-na 2:6 - Con đã xuống tận đáy các hòn núi. Đất đã khóa cửa nhốt con vĩnh viễn. Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, Chúa đã đem mạng sống con ra khỏi huyệt mộ!
  • Giô-na 2:7 - Khi con tuyệt vọng, con liền nhớ Chúa Hằng Hữu. Và lời cầu nguyện con lên thấu Chúa, trong Đền Thánh Chúa.
  • Giăng 18:25 - Lúc ấy Si-môn Phi-e-rơ vẫn đứng sưởi ngoài sân, các anh tuần cảnh đứng bên cạnh hỏi: “Anh không phải môn đệ ông ấy sao?” Ông chối: “Không, không phải tôi.”
  • Giăng 18:26 - Nhưng một đầy tớ trong nhà thầy thượng tế, là bà con với người bị Phi-e-rơ chém đứt tai, hỏi: “Chính mắt tôi thấy anh đứng trong vườn ô-liu với ông ấy mà!”
  • Giăng 18:27 - Phi-e-rơ lại chối lần nữa. Lập tức có tiếng gà gáy.
  • Mác 14:38 - Phải tỉnh thức và cầu nguyện để khỏi sa vào vòng cám dỗ. Vì tâm linh thật muốn, nhưng thể xác yếu đuối.”
  • 2 Ti-mô-thê 4:16 - Khi ta ra tòa lần thứ nhất, chẳng có ai bênh vực, mọi người đều bỏ rơi ta. Xin tội ấy đừng đổ về họ.
  • 2 Ti-mô-thê 4:17 - Nhưng Chúa đã bảo vệ, bổ sức để ta tích cực phổ biến Phúc Âm cho Dân Ngoại. Ta vừa được cứu khỏi nanh vuốt sư tử.
  • Ai Ca 3:54 - Nước phủ ngập đầu tôi, đến nỗi tôi than: “Tôi chết mất!”
  • Ai Ca 3:55 - Nhưng con kêu cầu Danh Ngài, Chúa Hằng Hữu, từ hố sâu thẳm.
  • Ai Ca 3:56 - Chúa đã nghe tiếng con kêu khóc: “Xin nghe lời con khẩn nài! Xin nghe tiếng con kêu cứu!”
  • Ai Ca 3:57 - Lập tức, Chúa đến gần con khi con kêu gọi; Ngài phán bảo con rõ ràng: “Đừng sợ hãi.”
圣经
资源
计划
奉献