逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các dân tộc ấy sẽ đặt cách ngôn và câu đố để chế nhạo nó. Họ sẽ châm chọc chúng: ‘Khốn cho người cứ mải mê tích trữ những gì chẳng thuộc về mình!’ Nó còn thu sưu cao thuế nặng, bóc lột các dân, vét đầy kho cho đến khi nào?
- 新标点和合本 - 这些国的民岂不都要提起诗歌并俗语讥刺他说: “祸哉!迦勒底人,你增添不属自己的财物, 多多取人的当头,要到几时为止呢?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这些人岂不都要提起诗歌和俗语,嘲讽他说: 祸哉!你增添不属自己的财物, 靠押金发财,要到几时呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 这些人岂不都要提起诗歌和俗语,嘲讽他说: 祸哉!你增添不属自己的财物, 靠押金发财,要到几时呢?
- 当代译本 - “但万国万民必用诗歌和俗语嘲讽他们,说, ‘你们有祸了! 你们吞没别人的财产, 靠剥削别人囤积财富, 要到何时呢?’
- 圣经新译本 - 这些国民岂不都用譬喻、讽刺、暗语指着他们说: “那些滥得他人财物的, 满载别人抵押品的,有祸了! 他们这样要到几时呢?”
- 中文标准译本 - 然而,那些国民 难道不都要向他唱讽刺歌吗? 他们必用俗语、讽喻对他说: “那增添不属于自己财物的人, 给自己堆积抵押品的人, 你有祸了! 你这样要到什么时候呢?”
- 现代标点和合本 - 这些国的民岂不都要题起诗歌并俗语,讥刺他说: ‘祸哉,迦勒底人!你增添不属自己的财物, 多多取人的当头,要到几时为止呢?’
- 和合本(拼音版) - 这些国的民岂不都要题起诗歌并俗语讥刺他说: “祸哉!迦勒底人,你增添不属自己的财物, 多多取人的当头,要到几时为止呢?”
- New International Version - “Will not all of them taunt him with ridicule and scorn, saying, “ ‘Woe to him who piles up stolen goods and makes himself wealthy by extortion! How long must this go on?’
- New International Reader's Version - “Won’t those people laugh at the Babylonians? Won’t they make fun of them? They will say to them, “ ‘How terrible it will be for you who pile up stolen goods! You get rich by cheating others. How long will this go on?’
- English Standard Version - Shall not all these take up their taunt against him, with scoffing and riddles for him, and say, “Woe to him who heaps up what is not his own— for how long?— and loads himself with pledges!”
- New Living Translation - “But soon their captives will taunt them. They will mock them, saying, ‘What sorrow awaits you thieves! Now you will get what you deserve! You’ve become rich by extortion, but how much longer can this go on?’
- The Message - “‘Who do you think you are— getting rich by stealing and extortion? How long do you think you can get away with this?’ Indeed, how long before your victims wake up, stand up and make you the victim? You’ve plundered nation after nation. Now you’ll get a taste of your own medicine. All the survivors are out to plunder you, a payback for all your murders and massacres.
- Christian Standard Bible - Won’t all of these take up a taunt against him, with mockery and riddles about him? They will say, “Woe to him who amasses what is not his — how much longer? — and loads himself with goods taken in pledge.”
- New American Standard Bible - “Will all of these not take up a song of ridicule against him, Even a saying and insinuations against him And say, ‘Woe to him who increases what is not his— For how long— And makes himself rich with debts!’
- New King James Version - “Will not all these take up a proverb against him, And a taunting riddle against him, and say, ‘Woe to him who increases What is not his—how long? And to him who loads himself with many pledges’?
- Amplified Bible - “Will all these [victims of his greed] not take up a taunting song against him, And in mocking derision against him Say, ‘ Woe (judgment is coming) to him who increases that which is not his— How long [will he possess it]? And [woe to him who] makes himself wealthy with loans.’
- American Standard Version - Shall not all these take up a parable against him, and a taunting proverb against him, and say, Woe to him that increaseth that which is not his! how long? and that ladeth himself with pledges!
- King James Version - Shall not all these take up a parable against him, and a taunting proverb against him, and say, Woe to him that increaseth that which is not his! how long? and to him that ladeth himself with thick clay!
- New English Translation - “But all these nations will someday taunt him and ridicule him with proverbial sayings: ‘The one who accumulates what does not belong to him is as good as dead (How long will this go on?) – he who gets rich by extortion!’
- World English Bible - Won’t all these take up a parable against him, and a taunting proverb against him, and say, ‘Woe to him who increases that which is not his, and who enriches himself by extortion! How long?’
- 新標點和合本 - 這些國的民豈不都要提起詩歌並俗語譏刺他說: 禍哉!迦勒底人,你增添不屬自己的財物, 多多取人的當頭,要到幾時為止呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些人豈不都要提起詩歌和俗語,嘲諷他說: 禍哉!你增添不屬自己的財物, 靠押金發財,要到幾時呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 這些人豈不都要提起詩歌和俗語,嘲諷他說: 禍哉!你增添不屬自己的財物, 靠押金發財,要到幾時呢?
- 當代譯本 - 「但萬國萬民必用詩歌和俗語嘲諷他們,說, 『你們有禍了! 你們吞沒別人的財產, 靠剝削別人囤積財富, 要到何時呢?』
- 聖經新譯本 - 這些國民豈不都用譬喻、諷刺、暗語指著他們說: “那些濫得他人財物的, 滿載別人抵押品的,有禍了! 他們這樣要到幾時呢?”
- 呂振中譯本 - 這些 國的 人豈不都要唱起象徵歌和諷刺謎語來嘲弄他說: 『那增加不屬自己之 利息物 的、有禍啊! ——要到幾時為止呢?—— 那多多取人的當頭以肥己的、 有禍啊 !』
- 中文標準譯本 - 然而,那些國民 難道不都要向他唱諷刺歌嗎? 他們必用俗語、諷喻對他說: 「那增添不屬於自己財物的人, 給自己堆積抵押品的人, 你有禍了! 你這樣要到什麼時候呢?」
- 現代標點和合本 - 這些國的民豈不都要題起詩歌並俗語,譏刺他說: 『禍哉,迦勒底人!你增添不屬自己的財物, 多多取人的當頭,要到幾時為止呢?』
- 文理和合譯本 - 斯眾豈不以譬詞諷之、以隱語嘲之曰、禍哉其人、聚斂非己之財、擔負典質之重、伊於胡底、
- 文理委辦譯本 - 斯眾必作歌以譏刺、曰、他人之財、充積爾家、質當之物、盡歸爾身、久而不償、禍必不遠、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯眾必作嘲笑之歌以譏之、出諷刺之言以誚之、曰、禍哉爾歟、聚斂不屬己之財、何時為止、誠為己積累重大之孽債、
- Nueva Versión Internacional - Y estos lo harán objeto de burla en sus sátiras y adivinanzas. »¡Ay del que se hace rico con lo ajeno y acumula prendas empeñadas! ¿Hasta cuándo seguirá con esta práctica?
- 현대인의 성경 - “사로잡힌 백성들이 정복자를 비웃고 조소하며 이렇게 말할 것이다. ‘자기 소유가 아닌 것을 끌어모으는 자야, 너에게 화가 있을 것이다. 고리 대금업자처럼 착취하여 부유하게 된 자야, 네가 언제까지 이런 일을 계속하겠느냐?’
- Новый Русский Перевод - Но все их пленники будут насмехаться над ними и глумиться поговорками, говоря: «Горе тому, кто копит чужое добро, кто богатеет на взятом в долг! Надолго ли это?»
- Восточный перевод - Но все их пленники будут насмехаться над ними и глумиться поговорками, говоря: «Горе тому, кто копит чужое добро, кто богатеет на взятом в долг! Надолго ли это?»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но все их пленники будут насмехаться над ними и глумиться поговорками, говоря: «Горе тому, кто копит чужое добро, кто богатеет на взятом в долг! Надолго ли это?»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но все их пленники будут насмехаться над ними и глумиться поговорками, говоря: «Горе тому, кто копит чужое добро, кто богатеет на взятом в долг! Надолго ли это?»
- La Bible du Semeur 2015 - Mais, un jour, tous ces peuples ╵lanceront contre lui ╵des proverbes moqueurs et des paroles ironiques. Et l’on dira : « Malheur à lui ╵car il amasse des richesses ╵qui ne sont pas à lui. Jusques à quand ╵cela va-t-il durer ? Il accumule ╵un lourd fardeau de dettes. »
- リビングバイブル - 捕らえられた者たちが彼らをあざける時が こようとしている。 『強盗ども。とうとう年貢の納め時だ。 人を虐げ、ゆすり取った当然の報いを受けろ』と。」
- Nova Versão Internacional - “Todos estes povos um dia rirão dele com canções de zombaria e dirão: “ ‘Ai daquele que amontoa bens roubados e enriquece mediante extorsão! Até quando isto continuará assim?’
- Hoffnung für alle - Eines Tages werden die eroberten Völker ein Spottlied über ihren Feind anstimmen. Mit ihren Anspielungen werden sie sich über ihn lustig machen und rufen: »Wehe dir! Denn du hast fremden Besitz an dich gerissen. Wie lange soll das noch so weitergehen? Du bereicherst dich, indem du Pfand von anderen forderst.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “คนเหล่านั้นทั้งหมดจะไม่ร้องยั่วเย้าเขาด้วยคำเยาะเย้ยและคำสบประมาทหรอกหรือว่า “ ‘วิบัติแก่เขาผู้เอาของที่ขโมยมากองสุมไว้ และทำให้ตนเองร่ำรวยโดยการขู่กรรโชก! สิ่งนี้จะต้องดำเนินไปอีกนานเพียงใด?’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนทั้งหลายจะไม่ถากถางเขาด้วยการหัวเราะเยาะและดูหมิ่นดังนี้หรือว่า ‘วิบัติจงเกิดแก่คนที่สะสมสิ่งที่ไม่ได้เป็นของเขา และกอบโกยความมั่งมีให้แก่ตนเองด้วยการบีบคั้น จะเป็นอย่างนี้ไปอีกนานเพียงไร’
交叉引用
- Gia-cơ 5:1 - Này những người giàu có, bây giờ là lúc anh chị em phải khóc lóc, kêu than vì tai hoạ thảm khốc sắp đổ xuống trên anh chị em.
- Gia-cơ 5:2 - Của cải anh chị em hư nát áo quần đẹp đẽ bị mối ăn tơi tả.
- Gia-cơ 5:3 - Bạc vàng anh chị em bị mất giá, đó là một bằng chứng tố cáo anh chị em, thiêu hủy thể xác anh chị em như lửa. Anh chị em đã tích trữ tiền của trong những ngày cuối cùng.
- Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
- Dân Số Ký 23:18 - Ba-la-am liền đáp: “Ba-lác, đứng lên nghe đây! Con trai Xếp-bô, lắng tai nghe lời này!
- Thi Thiên 94:3 - Bao lâu, lạy Chúa Hằng Hữu? Đến bao giờ người ác thôi đắc chí?
- Ha-ba-cúc 1:9 - Dân nó kéo đến để áp bức, giết người. Quân đội nó tiến nhanh như vũ bão, dồn tù binh lại như cát biển.
- Ha-ba-cúc 1:10 - Chúng chế nhạo các vua và các tướng sĩ cùng chê cười các đồn lũy kiên cố. Chúng đắp lũy bao vây rồi chiếm đóng!
- Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
- Ha-ba-cúc 1:15 - Chúng thả câu tung lưới bắt cá, dồn hết vào trong chài mình, vì thế chúng vui vẻ ăn mừng.
- Ê-xê-chi-ên 32:21 - Từ địa ngục, những lãnh đạo hùng mạnh sẽ chế nhạo Ai Cập và những đồng minh của nó rằng: ‘Chúng đã sa bại; chúng nằm chung với những kẻ không chịu cắt bì, dân của chúng bị giết bằng gươm.’
- Giê-rê-mi 29:22 - Số phận thê thảm của chúng sẽ trở thành châm biếm, vì thế những người Giu-đa lưu đày sẽ dùng chuyện này làm câu nguyền rủa: ‘Cầu Chúa Hằng Hữu khiến ngươi như Sê-đê-kia và A-háp, chúng đã bị vua Ba-by-lôn thiêu sống!’
- Châm Ngôn 22:16 - Làm giàu bằng cách bóc lột người nghèo hay bằng hối lộ, đều đưa đến túng thiếu cơ hàn.
- Lu-ca 12:20 - Nhưng Đức Chúa Trời bảo: ‘Ngươi thật dại dột! Tối nay ngươi qua đời, của cải dành dụm đó để cho ai?’”
- Y-sai 55:2 - Sao phải chi tiền cho thực phẩm không làm các con mạnh? Sao phải trả tiền cho thực phẩm chẳng làm các con no? Hãy nghe Ta, và các con sẽ ăn thức ăn ngon. Các con sẽ thỏa vui với những thức ăn béo bổ.
- Ha-ba-cúc 2:13 - Chẳng phải Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã báo trước các dân tộc lao khổ để rồi bị lửa thiêu rụi sao? Các nước nhọc nhằn rốt cuộc chỉ còn hai tay không!
- Giê-rê-mi 51:34 - “Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã ăn và nghiền nát chúng con và uống cạn sức mạnh của chúng con. Vua nuốt chửng chúng con như quái vật nuốt mồi, làm cho bụng vua đầy của cải châu báu của chúng con. Rồi vua ném chúng con ra khỏi thành mình.
- Giê-rê-mi 51:35 - Xin khiến Ba-by-lôn đau như nó đã khiến chúng con đau,” dân cư Si-ôn nói. “Nguyện máu của chúng con đổ lại trên người Ba-by-lôn,” Giê-ru-sa-lem nói.
- Gióp 22:6 - Anh cho bạn bè mượn tiền rồi đòi hỏi thế chấp quần áo. Phải, anh đã lột trần họ đến phải trần truồng.
- Gióp 22:7 - Anh từ chối cho nước người đang khát, và cho lương thực người đang đói.
- Gióp 22:8 - Còn người quyền thế được sở hữu đất đai và chỉ người ưu đãi được sống chỗ an lành.
- Gióp 22:9 - Người góa bụa anh đuổi đi tay trắng, và bẻ gãy niềm hy vọng của người mồ côi.
- Gióp 22:10 - Vì thế, chung quanh anh có đầy cạm bẫy và nỗi kinh hoàng bất chợt tấn công.
- 1 Cô-rinh-tô 7:29 - Thưa anh chị em, tôi muốn nói: Chúng ta không còn nhiều thì giờ. Vì thế, người có vợ nên như người độc thân,
- 1 Cô-rinh-tô 7:30 - người than khóc nên như người không khóc, người vui mừng nên như chẳng vui mừng, người mua sắm nên như không mua sắm.
- 1 Cô-rinh-tô 7:31 - Người sử dụng tiện nghi thế gian, đừng lạm dụng, vì hiện trạng của thế gian này sẽ qua đi.
- Dân Số Ký 23:7 - Ba-la-am nói tiên tri rằng: “Ba-lác, vua Mô-áp mời tôi đến từ đất A-ram; từ các dãy núi miền đông. Ông bảo tôi: ‘Hãy đến nguyền rủa Gia-cốp! Nhục mạ Ít-ra-ên.’
- 1 Phi-e-rơ 4:7 - Ngày tận thế gần đến. Vậy hãy sáng suốt, thức canh và cầu nguyện.
- Gióp 20:15 - Nó nuốt của cải vào rồi phải mửa ra. Của phi nghĩa Đức Chúa Trời không cho tiêu hóa.
- Gióp 20:16 - Nó sẽ mút nọc độc rắn hổ. Lưỡi rắn lục sẽ giết chết nó.
- Gióp 20:17 - Nó chẳng bao giờ được thấy các dòng sông dầu ô-liu hay dòng suối mật ong và dòng mỡ sữa.
- Gióp 20:18 - Những gì nó bon chen kiếm được phải trả lại. Nó chẳng được hưởng lợi gì trong những cuộc bán buôn.
- Gióp 20:19 - Vì nó áp bức và bỏ bê người nghèo khổ. Cướp đoạt nhà cửa nó không xây.
- Gióp 20:20 - Nó luôn tham lam và không bao giờ thấy đủ. Thứ gì nó đã muốn mà có thể thoát được.
- Gióp 20:21 - Chẳng thứ gì còn sót lại khi nó đã ăn. Nên cuộc giàu sang nó thật chóng qua.
- Gióp 20:22 - Đang dư dật, nó bỗng ra túng ngặt và tai họa đổ xuống liên miên.
- Gióp 20:23 - Đức Chúa Trời trút lên nó cơn thịnh nộ. Tuôn tràn như mưa ngàn thác lũ.
- Gióp 20:24 - Dù nó thoát khỏi gươm giáo sắt, mũi tên đồng sẽ đâm thủng nó.
- Gióp 20:25 - Khi rút mũi tên ra khỏi người nó, đầu mũi tên sáng loáng đã cắm vào gan. Nỗi kinh hoàng của sự chết chụp lấy nó.
- Gióp 20:26 - Tối tăm mờ mịt rình rập tài sản nó. Lửa thiên nhiên sẽ thiêu cháy nó, tiêu diệt những gì sót lại trong lều nó.
- Gióp 20:27 - Tội ác nó các tầng trời tố giác, và đất nổi phong ba chống đối kẻ gian tà.
- Gióp 20:28 - Một cơn lũ cuốn trôi nhà nó với của cải. Trong ngày Đức Chúa Trời nổi giận.
- Gióp 20:29 - Số phận ấy Đức Chúa Trời đã dành cho kẻ ác. Là cơ nghiệp Ngài dành cho nó.”
- Mi-ca 2:4 - Trong ngày ấy, kẻ thù ngươi sẽ đặt điều chế nhạo và bài ai ca than khóc các ngươi rằng: “Chúng tôi bị tàn mạt! Ngài đã lấy cơ nghiệp chúng tôi chia cho người khác. Ngài trao đất ruộng chúng tôi cho người phản bội.”
- Y-sai 14:4 - các con sẽ hát bài ca này về vua Ba-by-lôn: “Người quyền lực sẽ bị hủy diệt. Phải, sự bạo ngược của ngươi sẽ chấm dứt.
- Y-sai 14:5 - Vì Chúa Hằng Hữu đã bẻ cây gậy của kẻ ác, và cây trượng của bọn thống trị.
- Y-sai 14:6 - Là kẻ đã đánh đập các dân không ngừng, và bạo ngược thống trị các nước trong cơn giận dữ với sự ngược đãi hà khắc.
- Y-sai 14:7 - Nhưng cuối cùng thế giới đều nghỉ ngơi và an bình. Bấy giờ mọi người cất tiếng hoan ca!
- Y-sai 14:8 - Cả đến các cây cao to nơi rừng xanh— là cây thông và bá hương Li-ban— cũng phải cất tiếng hát reo mừng: ‘Từ khi ngươi ngã xuống, không ai còn lên đốn ta nữa!’
- Y-sai 14:9 - Trong nơi của cõi chết xôn xao khi ngươi đến. Các âm hồn của các lãnh đạo trên thế giới và các vua hùng mạnh phải đứng dậy để gặp ngươi.
- Y-sai 14:10 - Tất cả đều hỏi ngươi: ‘Bây giờ ngươi cũng yếu ớt như chúng ta!
- Y-sai 14:11 - Sự hùng mạnh và quyền lực của ngươi đã bị chôn với ngươi. Âm thanh của đàn hạc trong nơi ngươi sẽ ngưng. Giòi sẽ làm đệm ngươi, và sâu bọ làm mền đắp.’
- Y-sai 14:12 - Hỡi sao mai, con trai của rạng đông, sao ngươi từ trời ngã xuống! Ngươi đã bị ném xuống đất, ngươi là kẻ hủy diệt các nước trên thế giới.
- Y-sai 14:13 - Ngươi tự nhủ trong lòng: ‘Ta sẽ lên trời và sẽ đặt ngai ta trên các ngôi sao của Đức Chúa Trời. Ta sẽ ngự ngai ta trên núi tụ tập đông người, trên những nơi cao nhất của phương bắc.
- Y-sai 14:14 - Ta sẽ lên cao hơn các đám mây và ta sẽ như Đấng Chí Cao.’
- Y-sai 14:15 - Nhưng trái lại, ngươi sẽ bị đem xuống cõi chết, tận đáy vực sâu.
- Y-sai 14:16 - Những ai gặp sẽ nhìn ngươi chăm chú và hỏi: ‘Đây là kẻ có thể làm đảo lộn thế giới và xáo trộn các quốc gia sao?
- Y-sai 14:17 - Có phải đây là kẻ đã tàn phá thế giới và khiến nó trở nên hoang vu? Có phải đây là vua đã tiêu diệt các thành trên thế giới và chẳng bao giờ phóng thích tù binh không?’
- Y-sai 14:18 - Tất cả vua chúa các nước đều được an táng long trọng trong lăng mộ của mình,
- Y-sai 14:19 - nhưng ngươi sẽ bị ném khỏi mồ mả như một cành cây mục, như xác chết bị giày đạp dưới chân, ngươi sẽ bị vùi trong một nắm mồ tập thể cùng những người bị giết trong trận chiến. Ngươi sẽ bị quăng vào đáy huyệt.
- Giê-rê-mi 50:13 - Vì cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu, Ba-by-lôn sẽ trở nên vùng đất bỏ hoang. Ai đi ngang đó đều sẽ kinh khiếp và sẽ sửng sốt khi thấy sự tàn phá.