逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
- 新标点和合本 - 神就转脸不顾,任凭他们侍奉天上的日月星辰,正如先知书上所写的说: ‘以色列家啊, 你们四十年间在旷野, 岂是将牺牲和祭物献给我吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但是上帝转脸不顾,任凭他们祭拜天上的日月星辰,正如先知书上所写的: ‘以色列家啊,你们四十年间在旷野, 何曾将牺牲和祭物献给我?
- 和合本2010(神版-简体) - 但是 神转脸不顾,任凭他们祭拜天上的日月星辰,正如先知书上所写的: ‘以色列家啊,你们四十年间在旷野, 何曾将牺牲和祭物献给我?
- 当代译本 - 因此,上帝转脸不顾他们,任由他们祭拜日月星辰,正如先知书的记载, “‘以色列家啊, 在旷野的四十年间, 你们向我献过祭物和供物吗?
- 圣经新译本 - 于是 神转身离开,任凭他们事奉天象,正如先知书所说: ‘以色列家啊, 你们在旷野四十年, 岂是将祭牲和祭物献给我呢?
- 中文标准译本 - 神就转身不顾,任凭他们去事奉天上的万象,正如先知书上所记载的: ‘以色列家呀! 你们在旷野的四十年里献上的牺牲和祭物, 难道是给我的吗?
- 现代标点和合本 - 神就转脸不顾,任凭他们侍奉天上的日月星辰,正如先知书上所写的说: ‘以色列家啊, 你们四十年间在旷野, 岂是将牺牲和祭物献给我吗?
- 和合本(拼音版) - 上帝就转脸不顾,任凭他们侍奉天上的日月星辰,正如先知书上所写的说: “‘以色列家啊, 你们四十年间在旷野, 岂是将牺牲和祭物献给我吗?
- New International Version - But God turned away from them and gave them over to the worship of the sun, moon and stars. This agrees with what is written in the book of the prophets: “ ‘Did you bring me sacrifices and offerings forty years in the wilderness, people of Israel?
- New International Reader's Version - But God turned away from them. He let them go on worshiping the sun, moon and stars. This agrees with what is written in the book of the prophets. There it says, “ ‘People of Israel, did you bring me sacrifices and offerings for 40 years in the desert?
- English Standard Version - But God turned away and gave them over to worship the host of heaven, as it is written in the book of the prophets: “‘Did you bring to me slain beasts and sacrifices, during the forty years in the wilderness, O house of Israel?
- New Living Translation - Then God turned away from them and abandoned them to serve the stars of heaven as their gods! In the book of the prophets it is written, ‘Was it to me you were bringing sacrifices and offerings during those forty years in the wilderness, Israel?
- The Message - “God wasn’t at all pleased; but he let them do it their way, worship every new god that came down the pike—and live with the consequences, consequences described by the prophet Amos: Did you bring me offerings of animals and grains those forty wilderness years, O Israel? Hardly. You were too busy building shrines to war gods, to sex goddesses, Worshiping them with all your might. That’s why I put you in exile in Babylon.
- Christian Standard Bible - God turned away and gave them up to worship the stars of heaven, as it is written in the book of the prophets: House of Israel, did you bring me offerings and sacrifices for forty years in the wilderness?
- New American Standard Bible - But God turned away and gave them over to serve the heavenly lights; as it is written in the book of the prophets: ‘You did not offer Me victims and sacrifices for forty years in the wilderness, did you, house of Israel?
- New King James Version - Then God turned and gave them up to worship the host of heaven, as it is written in the book of the Prophets: ‘Did you offer Me slaughtered animals and sacrifices during forty years in the wilderness, O house of Israel?
- Amplified Bible - But God turned away [from them] and handed them over to serve the host of heaven. As it is written and forever remains written in the book of the prophets, ‘It was not [really] to Me that you offered victims and sacrifices for forty years in the wilderness, was it, O house of Israel?
- American Standard Version - But God turned, and gave them up to serve the host of heaven; as it is written in the book of the prophets, Did ye offer unto me slain beasts and sacrifices Forty years in the wilderness, O house of Israel?
- King James Version - Then God turned, and gave them up to worship the host of heaven; as it is written in the book of the prophets, O ye house of Israel, have ye offered to me slain beasts and sacrifices by the space of forty years in the wilderness?
- New English Translation - But God turned away from them and gave them over to worship the host of heaven, as it is written in the book of the prophets: ‘It was not to me that you offered slain animals and sacrifices forty years in the wilderness, was it, house of Israel?
- World English Bible - But God turned, and gave them up to serve the army of the sky, as it is written in the book of the prophets, ‘Did you offer to me slain animals and sacrifices forty years in the wilderness, O house of Israel?
- 新標點和合本 - 神就轉臉不顧,任憑他們事奉天上的日月星辰,正如先知書上所寫的說: 以色列家啊, 你們四十年間在曠野, 豈是將犧牲和祭物獻給我嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但是上帝轉臉不顧,任憑他們祭拜天上的日月星辰,正如先知書上所寫的: 『以色列家啊,你們四十年間在曠野, 何曾將犧牲和祭物獻給我?
- 和合本2010(神版-繁體) - 但是 神轉臉不顧,任憑他們祭拜天上的日月星辰,正如先知書上所寫的: 『以色列家啊,你們四十年間在曠野, 何曾將犧牲和祭物獻給我?
- 當代譯本 - 因此,上帝轉臉不顧他們,任由他們祭拜日月星辰,正如先知書的記載, 「『以色列家啊, 在曠野的四十年間, 你們向我獻過祭物和供物嗎?
- 聖經新譯本 - 於是 神轉身離開,任憑他們事奉天象,正如先知書所說: ‘以色列家啊, 你們在曠野四十年, 豈是將祭牲和祭物獻給我呢?
- 呂振中譯本 - 上帝就轉臉不顧,任憑他們去服事天上的星軍,正如神言人們書上所寫的: 「 以色列 家啊,你們四十年在野地裏 何曾將犧牲和祭物供獻與我呢?
- 中文標準譯本 - 神就轉身不顧,任憑他們去事奉天上的萬象,正如先知書上所記載的: 『以色列家呀! 你們在曠野的四十年裡獻上的犧牲和祭物, 難道是給我的嗎?
- 現代標點和合本 - 神就轉臉不顧,任憑他們侍奉天上的日月星辰,正如先知書上所寫的說: 『以色列家啊, 你們四十年間在曠野, 豈是將犧牲和祭物獻給我嗎?
- 文理和合譯本 - 於是上帝轉而不顧、任其奉事天軍、如先知書所錄云、以色列室乎、爾四十年於曠野、豈以犧牲祭物獻我乎、
- 文理委辦譯本 - 於是、上帝弗恤、聽其奉事天上列宿、先知書有云、以色列族乎、爾於曠野四十年、非以犧牲祭物獻我歟、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於是天主離之、聽其奉事天上群星、如先知書所載云、 以色列 族乎、爾於曠野歷四十年、獻犧牲祭物、豈獻於我乎、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 天主乃棄置之、任彼奉事天上之日月星辰、此正如先知書所記曰: 嗚呼 義塞 之家室、率彼曠野四十春。 何曾貢我以祭品、何曾獻我以犧牲。
- Nueva Versión Internacional - Pero Dios les volvió la espalda y los entregó a que rindieran culto a los astros. Así está escrito en el libro de los profetas: »“Casa de Israel, ¿acaso me ofrecieron ustedes sacrificios y ofrendas durante los cuarenta años en el desierto?
- 현대인의 성경 - 그래서 하나님은 그들에게서 돌아서시고 그들이 하늘의 별들을 섬기도록 버려 두셨습니다. 이것은 예언서에 기록된 것과 같습니다. ‘이스라엘 백성들아, 너희가 40년 동안 광야에서 정말 나에게 희생의 제물을 드렸느냐?
- Новый Русский Перевод - Бог же отвернулся от них и оставил их поклоняться небесным телам, как об этом написано в Книге Пророков: «Приносили ли вы Мне заклания и жертвы в течение сорока лет в пустыне, дом Израиля?
- Восточный перевод - Всевышний же отвернулся от них и оставил их поклоняться небесным телам, как об этом написано в Книге Пророков: «Приносили ли вы Мне заклания и жертвы в течение сорока лет в пустыне, народ Исраила?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Аллах же отвернулся от них и оставил их поклоняться небесным телам, как об этом написано в Книге Пророков: «Приносили ли вы Мне заклания и жертвы в течение сорока лет в пустыне, народ Исраила?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всевышний же отвернулся от них и оставил их поклоняться небесным телам, как об этом написано в Книге Пророков: «Приносили ли вы Мне заклания и жертвы в течение сорока лет в пустыне, народ Исроила?
- La Bible du Semeur 2015 - Dieu se détourna d’eux et les abandonna à l’idolâtrie et au culte des astres du ciel. C’est bien ce qui est écrit dans le livre des prophètes : Est-ce à moi que vous avez présenté ╵des sacrifices et des offrandes, pendant les quarante ans ╵de votre séjour au désert, ╵vous, peuple d’Israël ?
- リビングバイブル - このため、神様は彼らに背を向け、彼らが日や月や星を神と思って仕えるのを放っておかれました。神である主は、預言者アモスの書の中で、こう語っておられます。 『イスラエルよ。あなたがたは 四十年の荒野の生活で、 わたしに、いけにえをささげたことがあるか。 いや、あなたがたのほんとうの関心は、 異教徒の偶像にあったのだ。 モロクの神や星の神ロンパ、 そのほか自分たちで造った偶像に。 だから、わたしはあなたがたを、 バビロンのかなたへ捕らわれの身とする。』(アモス5・25-27)
- Nestle Aland 28 - ἔστρεψεν δὲ ὁ θεὸς καὶ παρέδωκεν αὐτοὺς λατρεύειν τῇ στρατιᾷ τοῦ οὐρανοῦ καθὼς γέγραπται ἐν βίβλῳ τῶν προφητῶν· μὴ σφάγια καὶ θυσίας προσηνέγκατέ μοι ἔτη τεσσεράκοντα ἐν τῇ ἐρήμῳ, οἶκος Ἰσραήλ;
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἔστρεψεν δὲ ὁ Θεὸς, καὶ παρέδωκεν αὐτοὺς λατρεύειν τῇ στρατιᾷ τοῦ οὐρανοῦ, καθὼς γέγραπται ἐν βίβλῳ τῶν προφητῶν, μὴ σφάγια καὶ θυσίας προσηνέγκατέ μοι, ἔτη τεσσεράκοντα ἐν τῇ ἐρήμῳ, οἶκος Ἰσραήλ?
- Nova Versão Internacional - Mas Deus afastou-se deles e os entregou à adoração dos astros, conforme o que foi escrito no livro dos profetas: “ ‘Foi a mim que vocês apresentaram sacrifícios e ofertas durante os quarenta anos no deserto, ó nação de Israel?
- Hoffnung für alle - Da wandte sich Gott von ihnen ab und überließ sie ihrem Schicksal. So kam es, dass sie die Sonne, den Mond und die Sterne verehrten, wie es im Buch der Propheten steht: ›Ihr Israeliten, als ihr vierzig Jahre in der Wüste umhergezogen seid, habt ihr mir da Schlachtopfer und Speiseopfer dargebracht?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่พระเจ้าทรงหันหลังให้พวกเขาและทรงปล่อยให้พวกเขานมัสการสิ่งต่างๆ ในท้องฟ้า เป็นจริงตามที่เขียนไว้ในหนังสือของบรรดาผู้เผยพระวจนะว่า “ ‘พงศ์พันธุ์อิสราเอลเอ๋ย ตลอดสี่สิบปีในถิ่นกันดาร เจ้าได้ถวายเครื่องบูชาและมอบของถวายแก่เราหรือ?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระเจ้าจึงหันจากไปโดยปล่อยให้เขาไปนมัสการหมู่ดาวในท้องฟ้า ดังที่ปรากฏเป็นบันทึกในหมวดผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้าว่า ‘โอ พงศ์พันธุ์อิสราเอลเอ๋ย เจ้านำเครื่องสักการะและของถวาย มาเซ่นสรวงเรา 40 ปีในถิ่นทุรกันดารหรือ
交叉引用
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
- Thi Thiên 95:10 - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’
- Hê-bơ-rơ 3:15 - Như Chúa đã kêu gọi: “Ngày nay, nếu các con nghe tiếng Chúa, đừng ngoan cố, cứng lòng như ngày Ít-ra-ên nổi loạn.”
- Hê-bơ-rơ 3:16 - Ai đã nghe tiếng Chúa rồi nổi loạn? Những người đã được Môi-se hướng dẫn thoát ly khỏi ngục tù Ai Cập.
- Hê-bơ-rơ 3:17 - Ai đã chọc giận Đức Chúa Trời suốt bốn mươi năm? Những người phạm tội nên phải phơi thây trong hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 14:7 - Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ trả lời cho tất cả, cả người Ít-ra-ên và những kiều dân, đã từ bỏ Ta và lập thần tượng trong lòng, và ngã vào tội lỗi, rồi đến cùng nhà tiên tri để cầu hỏi ý Ta.
- Ê-xê-chi-ên 14:8 - Ta sẽ chống lại nó, khiến nó thành một dấu quái gở, một đề tài cho người ta đặt tục ngữ—và Ta sẽ loại trừ chúng khỏi vòng dân Ta. Khi đó, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 14:9 - Nếu có tiên tri nào bị lừa dối trong sứ điệp được ban cho, thì đó là vì Ta, Chúa Hằng Hữu, đã cho tiên tri ấy bị lừa dối. Ta sẽ đưa tay đoán phạt những tiên tri này và tiêu diệt chúng khỏi cộng đồng Ít-ra-ên.
- Ê-xê-chi-ên 14:10 - Các tiên tri giả và những ai đi cầu hỏi chúng cũng sẽ chịu hình phạt vì tội ác mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:3 - phạm các trọng tội như thờ phụng các thần khác, thờ mặt trời, mặt trăng, hay ngôi sao, những điều này tôi đã nghiêm cấm.
- Ê-xê-chi-ên 20:25 - Ta đã phó chúng cho các tục lệ xấu và các luật lệ không đem lại sự sống.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:36 - Chính Môi-se đã hướng dẫn họ ra khỏi Ai Cập, thực hiện nhiều phép lạ và việc diệu kỳ tại xứ Ai Cập, trên Biển Đỏ, trong hoang mạc suốt bốn mươi năm.
- Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
- Hê-bơ-rơ 3:9 - Nơi ấy, tổ phụ các con thử nghiệm, thách thức Ta, mặc dù họ đã thấy công việc Ta suốt bốn mươi năm.
- Y-sai 43:23 - Các con không dâng lên Ta chiên và dê làm tế lễ thiêu. Các con không tôn vinh Ta bằng các sinh tế, Ta đâu có buộc hay mong mỏi các con dâng của lễ chay và dâng nhũ hương!
- 2 Các Vua 21:3 - Vua dựng lại các miếu trên đồi đã bị Ê-xê-chia, cha mình phá hủy. Vua xây bàn thờ Ba-anh, dựng tượng A-sê-ra như A-háp vua Ít-ra-ên đã làm, và thờ tất cả các tinh tú trên trời.
- Y-sai 66:4 - Ta sẽ giáng tai họa kinh khiếp trên chúng, đem đến cho chúng tất cả những gì chúng sợ. Vì khi Ta gọi, chúng không trả lời. Khi Ta phán, chúng không lắng nghe. Chúng tiếp tục làm ác ngay trước mắt Ta, và chọn những việc Ta không bằng lòng.”
- 2 Các Vua 17:16 - Họ khước từ tất cả các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đúc hai tượng bò con, tượng A-sê-ra, thờ lạy Ba-anh, và các tinh tú trên trời.
- Gióp 31:26 - Chẳng phải tôi thấy ánh mặt trời trên cao, hay nhìn ánh trăng chiếu sáng đường đi,
- Gióp 31:27 - mà hồn tôi bị mê hoặc đưa tay tôi gửi cho chúng cái hôn gió sao?
- Gióp 31:28 - Nếu vậy, thì tội tôi đáng bị tòa xét xử, vì như thế là chối bỏ Đức Chúa Trời của các tầng trời.
- Ô-sê 4:17 - Hãy bỏ mặc Ép-ra-im cô độc, vì nó gắn bó với thần tượng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:19 - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
- Giô-suê 24:20 - Nên nếu anh em bỏ Chúa Hằng Hữu, đi thờ thần các nước khác, thì thay vì ban phước cho anh em, Chúa sẽ giáng họa, tiêu diệt anh em.”
- Thi Thiên 81:11 - Nhưng không, dân Ta không chịu nghe. Ít-ra-ên chẳng thuận phục lời Ta.
- Thi Thiên 81:12 - Vì vậy Ta bỏ mặc họ theo lòng chai lì, theo mưu ý riêng của mình.
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Giê-rê-mi 19:13 - Phải, Ta sẽ làm cho nhà cửa trong Giê-ru-sa-lem, bao gồm cung điện của các vua Giu-đa, sẽ giống như Tô-phết—tất cả nhà nào đã đốt hương trên mái nhà để tế các ngôi sao trên trời, và dâng rượu cho các tà thần.’”
- Rô-ma 1:24 - Vì thế, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục vọng, sa đắm vào sắc dục, làm ô nhục thân thể của nhau.
- Rô-ma 1:25 - Họ tráo đổi chân lý của Đức Chúa Trời bằng chuyện giả dối và thờ phượng tạo vật thay cho Tạo Hóa, là Đấng đáng được tôn thờ muôn đời! A-men.
- Rô-ma 1:26 - Do đó, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục tình ô nhục. Đàn bà bỏ cách luyến ái tự nhiên để theo lối phản tự nhiên.
- Rô-ma 1:27 - Đàn ông cũng bỏ liên hệ tự nhiên với đàn bà mà luyến ái lẫn nhau theo lối tình dục đồng giới đáng ghê tởm, để rồi chịu hình phạt xứng đáng với thói hư tật xấu của mình.
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- Ê-xê-chi-ên 20:39 - Hỡi nhà Ít-ra-ên, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cáo phán: Hãy cứ đi và thờ phượng các thần của các ngươi, nhưng sớm hay muộn các ngươi cũng sẽ vâng phục Ta và sẽ thôi sỉ nhục Danh Thánh Ta bằng các lễ vật và thần tượng.
- A-mốt 5:25 - “Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
- A-mốt 5:26 - Nhưng các ngươi vẫn tôn thờ các tà thần—Si-kút, thần của vua các ngươi và Ki-giun, thần của các vì sao—là các hình tượng mà các ngươi tự tạo cho mình.