逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giữa người không theo luật pháp, tôi sống như người không luật pháp (dù tôi vẫn theo luật pháp của Chúa Cứu Thế) để giúp họ được cứu rỗi.
- 新标点和合本 - 向没有律法的人,我就作没有律法的人,为要得没有律法的人;其实我在 神面前,不是没有律法;在基督面前,正在律法之下。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 对没有律法的人,我就作没有律法的人,为要赢得没有律法的人;其实我在上帝面前,不是没有律法,而是在基督的律法之下。
- 和合本2010(神版-简体) - 对没有律法的人,我就作没有律法的人,为要赢得没有律法的人;其实我在 神面前,不是没有律法,而是在基督的律法之下。
- 当代译本 - 面对没有律法的人,我就像个没有律法的人,为了要赢得没有律法的人。其实我并非在上帝的律法之外,我是在基督的律法之下。
- 圣经新译本 - 对没有律法的人,我就作了没有律法的人,其实我不是在 神的律法以外,而是在基督的律法之下,为了要得着没有律法的人。
- 中文标准译本 - 对没有律法的人,我就成为一个像是没有律法的人那样,为了赢得没有律法的人——对神,我不是没有律法的,而是在基督的律法之下。
- 现代标点和合本 - 向没有律法的人,我就做没有律法的人,为要得没有律法的人;其实我在神面前不是没有律法,在基督面前正在律法之下。
- 和合本(拼音版) - 向没有律法的人,我就作没有律法的人,为要得没有律法的人。其实我在上帝面前,不是没有律法;在基督面前,正在律法之下。
- New International Version - To those not having the law I became like one not having the law (though I am not free from God’s law but am under Christ’s law), so as to win those not having the law.
- New International Reader's Version - To those who don’t have the law I became like one who doesn’t have the law. I did this even though I am not free from God’s law. I am under Christ’s law. Now I can win those who don’t have the law.
- English Standard Version - To those outside the law I became as one outside the law (not being outside the law of God but under the law of Christ) that I might win those outside the law.
- New Living Translation - When I am with the Gentiles who do not follow the Jewish law, I too live apart from that law so I can bring them to Christ. But I do not ignore the law of God; I obey the law of Christ.
- Christian Standard Bible - To those who are without the law, like one without the law — though I am not without God’s law but under the law of Christ — to win those without the law.
- New American Standard Bible - to those who are without the Law, I became as one without the Law, though not being without the law of God but under the law of Christ, so that I might gain those who are without the Law.
- New King James Version - to those who are without law, as without law (not being without law toward God, but under law toward Christ), that I might win those who are without law;
- Amplified Bible - To those who are without (outside) the Law, [I became] as one without the Law, though [I am] not without the law of God, but under the law of Christ, so that I might win those who are without law.
- American Standard Version - to them that are without law, as without law, not being without law to God, but under law to Christ, that I might gain them that are without law.
- King James Version - To them that are without law, as without law, (being not without law to God, but under the law to Christ,) that I might gain them that are without law.
- New English Translation - To those free from the law I became like one free from the law (though I am not free from God’s law but under the law of Christ) to gain those free from the law.
- World English Bible - to those who are without law, as without law (not being without law toward God, but under law toward Christ), that I might win those who are without law.
- 新標點和合本 - 向沒有律法的人,我就作沒有律法的人,為要得沒有律法的人;其實我在神面前,不是沒有律法;在基督面前,正在律法之下。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 對沒有律法的人,我就作沒有律法的人,為要贏得沒有律法的人;其實我在上帝面前,不是沒有律法,而是在基督的律法之下。
- 和合本2010(神版-繁體) - 對沒有律法的人,我就作沒有律法的人,為要贏得沒有律法的人;其實我在 神面前,不是沒有律法,而是在基督的律法之下。
- 當代譯本 - 面對沒有律法的人,我就像個沒有律法的人,為了要贏得沒有律法的人。其實我並非在上帝的律法之外,我是在基督的律法之下。
- 聖經新譯本 - 對沒有律法的人,我就作了沒有律法的人,其實我不是在 神的律法以外,而是在基督的律法之下,為了要得著沒有律法的人。
- 呂振中譯本 - 向律法以外的人、我對上帝雖在律法以外,對基督卻在律法以內,我還做律法以外的人,為要贏得律法以外的人。
- 中文標準譯本 - 對沒有律法的人,我就成為一個像是沒有律法的人那樣,為了贏得沒有律法的人——對神,我不是沒有律法的,而是在基督的律法之下。
- 現代標點和合本 - 向沒有律法的人,我就做沒有律法的人,為要得沒有律法的人;其實我在神面前不是沒有律法,在基督面前正在律法之下。
- 文理和合譯本 - 於律外人、我如律外人、以獲律外人、然我非在上帝律外、乃在基督律下也、
- 文理委辦譯本 - 於法外人我效之、以救法外人、然吾不外上帝法、懷基督法矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於無律法者我如無律法、以得無律法者、實我在天主前非無律法、乃在基督之律法下、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 於法外之人、吾亦儼然以法外之人自居、所以感化法外之人也;實則就天主及基督之妙法言之、吾亦法內之人耳。
- Nueva Versión Internacional - Entre los que no tienen la ley me volví como los que están sin ley (aunque no estoy libre de la ley de Dios, sino comprometido con la ley de Cristo), a fin de ganar a los que están sin ley.
- 현대인의 성경 - 내가 하나님의 율법을 떠난 것이 아닙니다. 그리스도의 법 아래 있으면서도 내가 율법 없는 이방인들에게 율법 없는 사람과 같이 된 것은 율법 없는 이방인들을 얻기 위해서입니다.
- Новый Русский Перевод - Для не имеющих Закона я был как не имеющий Закона, хотя я не свободен от Закона Божьего, потому что нахожусь под Законом Христа. Опять же, я делаю это для того, чтобы обратить к Богу не имеющих Закона.
- Восточный перевод - Для не имеющих Закона я был как не имеющий Закона, хотя я не свободен от Закона Всевышнего, потому что нахожусь под Законом Масиха. Опять же, я делаю это для того, чтобы обратить к Всевышнему не имеющих Закона.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Для не имеющих Закона я был как не имеющий Закона, хотя я не свободен от Закона Аллаха, потому что нахожусь под Законом аль-Масиха. Опять же, я делаю это для того, чтобы обратить к Аллаху не имеющих Закона.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Для не имеющих Закона я был как не имеющий Закона, хотя я не свободен от Закона Всевышнего, потому что нахожусь под Законом Масеха. Опять же, я делаю это для того, чтобы обратить к Всевышнему не имеющих Закона.
- La Bible du Semeur 2015 - Avec ceux qui n’ont pas la Loi de Dieu, je vis comme n’ayant pas non plus la Loi, afin de gagner à Christ ceux qui n’ont pas la Loi, bien que je ne sois pas sans la loi de Dieu, car je vis selon la loi de Christ.
- リビングバイブル - 異教徒といっしょにいる時は、できるだけ、彼らに合わせるようにしています。もちろん、クリスチャンとしての正しさだけは失わないように気をつけますが。こうして、彼らに合わせることによって、その信頼を得、彼らをも助けることができるのです。
- Nestle Aland 28 - τοῖς ἀνόμοις ὡς ἄνομος, μὴ ὢν ἄνομος θεοῦ ἀλλ’ ἔννομος Χριστοῦ, ἵνα κερδάνω τοὺς ἀνόμους·
- unfoldingWord® Greek New Testament - τοῖς ἀνόμοις, ὡς ἄνομος, μὴ ὢν ἄνομος Θεοῦ, ἀλλ’ ἔννομος Χριστοῦ, ἵνα κερδάνω τοὺς ἀνόμους.
- Nova Versão Internacional - Para os que estão sem lei, tornei-me como sem lei (embora não esteja livre da lei de Deus, e sim sob a lei de Cristo), a fim de ganhar os que não têm a Lei.
- Hoffnung für alle - Bin ich aber bei Menschen, die dieses Gesetz nicht haben, dann passe ich mich ihnen genauso an, um sie für Christus zu gewinnen. Das bedeutet aber nicht, dass ich mich gegen Gottes Gebote stelle. Ich befolge das Gesetz, das Christus uns gegeben hat.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อบรรดาผู้ที่ไม่มีบทบัญญัติข้าพเจ้าก็เป็นเหมือนผู้ที่ไม่มีบทบัญญัติ (ทั้งๆ ที่ข้าพเจ้าไม่ได้เป็นอิสระจากบทบัญญัติของพระเจ้า แต่อยู่ใต้บทบัญญัติของพระคริสต์) เพื่อจะได้ชนะใจผู้ที่ไม่มีบทบัญญัติ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กับคนไม่มีกฎบัญญัติ ข้าพเจ้าก็เป็นเหมือนคนไม่มีกฎบัญญัติ (แม้ว่าข้าพเจ้าไม่ได้อยู่นอกกฎบัญญัติของพระเจ้า แต่ข้าพเจ้าอยู่ใต้กฎบัญญัติของพระคริสต์) เพื่อที่จะชนะใจพวกที่ไม่มีกฎบัญญัติ
交叉引用
- Thi Thiên 119:32 - Một khi được Chúa khai tâm, con sẽ theo đúng mệnh lệnh Chúa. 5
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:4 - Đoàn truyền giáo đến thành phố nào cũng bảo các tín hữu phải vâng giữ quyết nghị của các sứ đồ và các trưởng lão tại Giê-ru-sa-lem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:28 - Chúa Thánh Linh và chúng tôi đều không đặt thêm gánh nặng gì cho anh em ngoài mấy điều cần thiết:
- Ga-la-ti 2:12 - Lúc mấy người Do Thái, bạn của Gia-cơ, chưa đến, Phi-e-rơ vẫn ngồi ăn chung với các tín hữu Dân Ngoại là những người không chịu cắt bì hoặc giữ luật pháp Do Thái. Nhưng khi họ đến nơi, ông tránh ra nơi khác, không ăn chung với người nước ngoài nữa, vì sợ những người Do Thái theo chủ trương “phải chịu cắt bì mới được cứu rỗi.”
- Ga-la-ti 2:13 - Các tín hữu Do Thái khác, kể cả Ba-na-ba, cũng bắt chước hành động đạo đức giả ấy.
- Ga-la-ti 2:14 - Thấy họ không hành động ngay thẳng theo chân lý Phúc Âm, tôi liền trách Phi-e-rơ trước mặt mọi người: “Anh là người Do Thái, từ lâu đã bỏ luật pháp Do Thái, sao anh còn buộc người nước ngoài phải vâng giữ luật pháp đó?
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:1 - Sau hết, nhân danh Chúa Giê-xu chúng tôi nài khuyên anh chị em ngày càng cố gắng sống cho vui lòng Đức Chúa Trời, theo mọi điều anh chị em đã học nơi chúng tôi.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:2 - Anh chị em đã biết huấn thị chúng tôi nhân danh Chúa truyền cho anh chị em.
- Rô-ma 7:25 - Tạ ơn Đức Chúa Trời! Tôi được giải cứu nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Như vậy, vì tâm trí tôi tuân theo luật pháp của Đức Chúa Trời, nhưng vì bản tính tội lỗi mà tôi nô lệ tội lỗi.
- Hê-bơ-rơ 8:10 - Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với người Ít-ra-ên sau những ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ghi luật Ta trong trí họ và khắc vào tâm khảm họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
- Ê-phê-sô 6:1 - Con cái phải vâng lời cha mẹ trong Chúa, đó là điều phải.
- Ê-phê-sô 6:2 - “Phải hiếu kính cha mẹ,” là điều răn đầu tiên có kèm theo lời hứa:
- Ê-phê-sô 6:3 - Nếu con cái hiếu kính cha mẹ thì “nhờ đó con mới được phước và sống lâu trên đất.”
- Tích 2:2 - Hãy khuyên người có tuổi nên điềm đạm, đứng đắn, khôn khéo, vững vàng trong đức tin, làm mọi việc với lòng yêu thương, và nhẫn nại.
- Tích 2:3 - Phụ nữ lớn tuổi cũng thế, phải có nếp sống khả kính, không được gièm pha người khác hoặc nghiện rượu.
- Tích 2:4 - Họ phải dạy đạo lý và huấn luyện phụ nữ trẻ tuổi biết yêu chồng thương con,
- Tích 2:5 - khôn khéo, trong sạch, hiền hòa, biết tề gia nội trợ, tùng phục chồng, hầu cho Đạo Đức Chúa Trời không bị xúc phạm.
- Tích 2:6 - Hãy khuyên thanh niên phải khôn khéo, tự chủ.
- Tích 2:7 - Chính con hãy làm gương sáng về các việc lành. Trong mọi việc, con hãy chứng tỏ tinh thần ngay thật và nghiêm chỉnh.
- Tích 2:8 - Con phải ăn nói thuận tình hợp lý, để người thù nghịch phải hổ thẹn, không thể nào chỉ trích được.
- Tích 2:9 - Cũng hãy khuyên người đầy tớ vâng phục chủ trong mọi việc, cố gắng làm vui lòng chủ, đừng cãi trả
- Tích 2:10 - hoặc ăn cắp, nhưng phải tỏ lòng trung thành trọn vẹn. Nhờ đó, đạo lý của Đức Chúa Trời, Chúa Cứu Thế chúng ta, được rạng rỡ.
- Tích 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã bày tỏ ơn phước để cứu rỗi mọi người.
- Tích 2:12 - Một khi hưởng ơn phước đó, chúng ta từ bỏ dục vọng trần gian và tinh thần vô đạo, ăn ở khôn khéo, thánh thiện và sùng kính Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 7:22 - Dù trong thâm tâm, tôi vẫn yêu thích luật Đức Chúa Trời.
- Ga-la-ti 5:13 - Thưa anh chị em, Chúa đã cho anh chị em được tự do, nhưng đừng hiểu lầm tự do là phóng đãng, buông trôi theo dục vọng. Anh chị em được tự do để phục vụ lẫn nhau trong tình yêu thương,
- Ga-la-ti 5:14 - vì cả luật pháp cô đọng trong câu này: “Yêu người lân cận như chính mình.”
- Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
- Ga-la-ti 5:23 - hòa nhã, và tự chủ. Không có luật pháp nào cấm các điều ấy.
- Rô-ma 8:4 - Nhờ thế, chúng ta trở nên người công chính, vô tội đúng như luật pháp đòi hỏi, vì chúng ta không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng theo Chúa Thánh Linh.
- Ga-la-ti 2:3 - Họ cũng không buộc Tích—một người Hy Lạp cùng đi với tôi—phải chịu cắt bì.
- Ga-la-ti 2:4 - Tuy nhiên, một số tín hữu giả mạo đã trà trộn vào Hội Thánh để do thám chúng ta, xem chúng ta được tự do trong Chúa Cứu Thế Giê-xu như thế nào. Họ nhằm mục đích trói buộc chúng ta vào luật lệ của họ, chẳng khác gì bắt chúng ta làm nô lệ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:25 - Còn về tín hữu Dân Ngoại, họ chỉ cần làm như chúng tôi đã viết rõ trong thư: Đừng ăn của cúng thần tượng, máu, thú vật chết ngạt, và đừng gian dâm.”
- Rô-ma 13:8 - Đừng mắc nợ ai gì hết, trừ món nợ yêu thương. Vì yêu thương nhau là giữ trọn luật pháp.
- Rô-ma 13:9 - Các điều răn dạy: “Chớ gian dâm. Các ngươi không được giết người. Các ngươi không được trộm cắp. Chớ tham muốn.” Tất cả những điều răn khác đều tóm tắt trong câu: “Yêu người lân cận như chính mình.”
- Rô-ma 13:10 - Tình yêu thương chẳng làm hại đồng loại, vậy yêu thương là giữ trọn luật pháp.
- 1 Cô-rinh-tô 7:19 - Chịu hay không chịu cắt bì không phải là điều quan trọng. Điều quan trọng là vâng giữ mệnh lệnh của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 7:20 - Ai ở cương vị nào cứ tiếp tục sống trong cương vị ấy sau khi tin Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 7:21 - Người nô lệ đã tin Chúa đừng lo lắng về thân phận mình. Nhưng nếu có cơ hội được tự do, hãy nắm lấy.
- 1 Cô-rinh-tô 7:22 - Người nô lệ tin Chúa là được Chúa giải cứu, còn người tự do tin Chúa là được làm nô lệ cho Chúa Cứu Thế.
- Ma-thi-ơ 5:17 - “Đừng tưởng Ta đến để hủy bỏ luật pháp và lời tiên tri. Không, Ta đến để hoàn thành luật pháp và thực hiện các lời tiên tri.
- Ma-thi-ơ 5:18 - Ta nói quả quyết: Một khi trời đất vẫn còn thì không một chi tiết nào trong luật pháp bị xóa bỏ, trước khi mục đích luật pháp được hoàn thành.
- Ma-thi-ơ 5:19 - Người nào phạm điều răn nhỏ nhất và quyến rũ người khác làm theo là người hèn mọn nhất trong Nước Trời. Trái lại, người nào vâng giữ điều răn và dạy người khác làm theo là người lớn trong Nước Trời.
- Ma-thi-ơ 5:20 - Ta cảnh báo các con—nếu đức hạnh các con không khá hơn các thầy dạy luật và Pha-ri-si, các con sẽ không được vào Nước Trời.”
- Ga-la-ti 3:2 - Tôi chỉ hỏi anh chị em một điều: “Có phải anh chị em nhận lãnh Chúa Thánh Linh nhờ cố gắng tuân theo luật pháp không?” Tuyệt đối không! Vì Chúa Thánh Linh chỉ ngự vào lòng người nghe và tin nhận Chúa Cứu Thế.
- Rô-ma 2:12 - Dân Ngoại phạm tội khi chưa biết luật pháp Môi-se, sẽ bị hình phạt, nhưng không chiếu theo luật ấy. Người Do Thái biết luật pháp của Đức Chúa Trời mà phạm tội sẽ bị xét sử theo luật pháp.
- Rô-ma 2:14 - Khi Dân Ngoại không có luật pháp, theo bản tính làm những điều luật pháp đòi hỏi, hành động theo bản tính là luật pháp của họ.