逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đang khi chúng ta hoàn toàn tuyệt vọng, Chúa Cứu Thế đã đến đúng lúc để chết thay cho chúng ta, là người tội lỗi, xấu xa.
- 新标点和合本 - 因我们还软弱的时候,基督就按所定的日期为罪人死。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们还软弱的时候,基督就在特定的时刻为不敬虔之人死。
- 和合本2010(神版-简体) - 我们还软弱的时候,基督就在特定的时刻为不敬虔之人死。
- 当代译本 - 当我们还软弱无助的时候,基督就在所定的日期为罪人死了。
- 圣经新译本 - 当我们还软弱的时候,基督就照所定的日期,为不敬虔的人死了。
- 中文标准译本 - 原来,当我们还软弱的时候,基督就按照所定的时候为不敬虔的人死了。
- 现代标点和合本 - 因我们还软弱的时候,基督就按所定的日期为罪人死。
- 和合本(拼音版) - 因我们还软弱的时候,基督就按所定的日期为罪人死。
- New International Version - You see, at just the right time, when we were still powerless, Christ died for the ungodly.
- New International Reader's Version - At just the right time Christ died for ungodly people. He died for us when we had no power of our own.
- English Standard Version - For while we were still weak, at the right time Christ died for the ungodly.
- New Living Translation - When we were utterly helpless, Christ came at just the right time and died for us sinners.
- The Message - Christ arrives right on time to make this happen. He didn’t, and doesn’t, wait for us to get ready. He presented himself for this sacrificial death when we were far too weak and rebellious to do anything to get ourselves ready. And even if we hadn’t been so weak, we wouldn’t have known what to do anyway. We can understand someone dying for a person worth dying for, and we can understand how someone good and noble could inspire us to selfless sacrifice. But God put his love on the line for us by offering his Son in sacrificial death while we were of no use whatever to him.
- Christian Standard Bible - For while we were still helpless, at the right time, Christ died for the ungodly.
- New American Standard Bible - For while we were still helpless, at the right time Christ died for the ungodly.
- New King James Version - For when we were still without strength, in due time Christ died for the ungodly.
- Amplified Bible - While we were still helpless [powerless to provide for our salvation], at the right time Christ died [as a substitute] for the ungodly.
- American Standard Version - For while we were yet weak, in due season Christ died for the ungodly.
- King James Version - For when we were yet without strength, in due time Christ died for the ungodly.
- New English Translation - For while we were still helpless, at the right time Christ died for the ungodly.
- World English Bible - For while we were yet weak, at the right time Christ died for the ungodly.
- 新標點和合本 - 因我們還軟弱的時候,基督就按所定的日期為罪人死。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們還軟弱的時候,基督就在特定的時刻為不敬虔之人死。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們還軟弱的時候,基督就在特定的時刻為不敬虔之人死。
- 當代譯本 - 當我們還軟弱無助的時候,基督就在所定的日期為罪人死了。
- 聖經新譯本 - 當我們還軟弱的時候,基督就照所定的日期,為不敬虔的人死了。
- 呂振中譯本 - 假使盼望是空的 , 為甚麼 當我們還在軟弱無力時、基督就在適當的時機替不虔的人死呢?
- 中文標準譯本 - 原來,當我們還軟弱的時候,基督就按照所定的時候為不敬虔的人死了。
- 現代標點和合本 - 因我們還軟弱的時候,基督就按所定的日期為罪人死。
- 文理和合譯本 - 蓋我儕尚弱時、基督依期為不虔者死、
- 文理委辦譯本 - 蓋我儕無力時、自有基督為罪人死、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕無力時、基督於所定之期、為罪人死、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫嚮日吾人尚不堪荏弱、而基督竟按其定時、毅然為罪人捨生。
- Nueva Versión Internacional - A la verdad, como éramos incapaces de salvarnos, en el tiempo señalado Cristo murió por los malvados.
- 현대인의 성경 - 우리가 아직 무력한 상태에 있을 때에 그리스도께서 우리 죄인들을 위해 죽으셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Когда мы еще были беспомощными, Христос в определенное время умер за нечестивых.
- Восточный перевод - Когда мы ещё были беспомощными, Масих в определённое время умер за нас, нечестивых.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда мы ещё были беспомощными, аль-Масих в определённое время умер за нас, нечестивых.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда мы ещё были беспомощными, Масех в определённое время умер за нас, нечестивых.
- La Bible du Semeur 2015 - En effet, au moment fixé par Dieu, alors que nous étions encore sans force, Christ est mort pour des pécheurs.
- リビングバイブル - 私たちが逃れる道もなく、行き詰まっていた時、キリストはおいでになり、何のとりえもない、私たち罪人のために死んでくださいました。
- Nestle Aland 28 - Ἔτι γὰρ Χριστὸς ὄντων ἡμῶν ἀσθενῶν ἔτι κατὰ καιρὸν ὑπὲρ ἀσεβῶν ἀπέθανεν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἔτι γὰρ Χριστὸς, ὄντων ἡμῶν ἀσθενῶν ἔτι, κατὰ καιρὸν ὑπὲρ ἀσεβῶν ἀπέθανεν.
- Nova Versão Internacional - De fato, no devido tempo, quando ainda éramos fracos, Cristo morreu pelos ímpios.
- Hoffnung für alle - Diese Liebe zeigt sich darin, dass Christus zur rechten Zeit für uns gottlose Menschen gestorben ist. Als wir noch hilflos der Sünde ausgeliefert waren, hat er sein Leben für uns gegeben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเรายังไร้กำลัง พระคริสต์ได้สิ้นพระชนม์เพื่อคนบาปในเวลาอันเหมาะ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขณะที่เรายังอ่อนกำลัง พระคริสต์ได้เสียชีวิตเพื่อคนที่ไร้คุณธรรมอย่างเราในเวลาที่เหมาะสม
交叉引用
- Ai Ca 1:6 - Tất cả vẻ lộng lẫy của con gái Si-ôn giờ đây đã tiêu tan. Vua chúa nó như con nai đói tìm không ra đồng cỏ. Họ không còn đủ sức để chạy mong tránh khỏi sự săn đuổi của quân thù.
- 2 Phi-e-rơ 3:7 - Chính Đức Chúa Trời cũng phán bảo trời đất tồn tại, để dành cho lửa thiêu đốt vào ngày phán xét, và tiêu diệt tất cả những người vô đạo.
- Giu-đe 1:18 - đến thời kỳ cuối cùng sẽ có những người khinh bạc giễu cợt hết mọi thứ, chỉ biết sống theo dục vọng xấu xa.
- Đa-ni-ên 11:15 - Vua phương bắc và các nước đồng minh sẽ đem quân bao vây một thành phương nam có hệ thống phòng thủ rất kiên cố. Lúc ấy, quân đội phương nam mới bị đánh bại.
- Giu-đe 1:15 - Chúa sẽ đem bọn người vô đạo ra xét xử, sẽ phanh phui những hành vi chống nghịch Đức Chúa Trời và những lời lẽ ngạo mạn họ nói phạm đến Ngài.”
- Rô-ma 11:26 - Vậy cả Ít-ra-ên sẽ được cứu. Như Thánh Kinh chép: “Vị Cứu Tinh sẽ đến từ Giê-ru-sa-lem, loại bỏ những điều vô đạo ra khỏi nhà Ít-ra-ên.
- Giu-đe 1:4 - Tôi nói vậy, vì có vài phần tử vô đạo trà trộn vào hàng ngũ anh chị em tuyên bố rằng sau khi tin Chúa, chúng ta muốn làm gì cũng được, không còn sợ Đức Chúa Trời phán xét nữa. Số phận bọn người đó đã được định đoạt từ lâu rồi, vì họ từ bỏ Đấng Chủ tể duy nhất là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- 1 Phi-e-rơ 1:20 - Trước khi sáng tạo vũ trụ, Đức Chúa Trời đã dành sẵn Con Ngài cho mục đích ấy; nhưng đến thời chúng ta, Chúa Giê-xu mới xuất hiện để thực thi chương trình cứu rỗi anh chị em.
- Hê-bơ-rơ 9:26 - Không lẽ từ khi sáng tạo vũ trụ đến nay, Ngài đã phải chịu chết nhiều lần sao? Không, Chúa Cứu Thế chỉ xuất hiện một lần vào cuối các thời đại, dâng thân Ngài làm sinh tế để xóa sạch tất cả tội lỗi chúng ta.
- Ga-la-ti 4:4 - Nhưng đúng kỳ hạn, Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống trần gian, do một người nữ sinh ra trong một xã hội bị luật pháp trói buộc
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:9 - Vì Đức Chúa Trời chẳng chọn chúng ta để đoán phạt, nhưng để cứu rỗi do công lao Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- 1 Ti-mô-thê 1:9 - Luật pháp được đặt ra không vì người công chính, nhưng vì người phạm pháp, phản nghịch, bất kính, gian ác, vô đạo, phạm thượng, giết cha mẹ, giết người,
- Thi Thiên 1:1 - Phước cho những người không theo mưu ác của kẻ dữ, không đứng trong đường của tội nhân, không ngồi với phường phỉ báng.
- Rô-ma 4:5 - Còn người được kể là công chính không vì việc họ làm, nhưng do tin Đức Chúa Trời, Đấng tha tội cho mình.
- Ê-xê-chi-ên 16:4 - Ngày ngươi được sinh ra, chẳng ai thèm đoái hoài. Ngươi lọt lòng mẹ, không được cắt rốn, không được tắm rửa sạch sẽ, không được xát muối, cũng không có một tấm khăn bọc mình.
- Ê-xê-chi-ên 16:5 - Không có ai lưu tâm đến ngươi; không có ai thương xót hay chăm sóc ngươi. Ngày ngươi được sinh ra, mọi người đều ghê tởm, bỏ ngươi trong đồng hoang để ngươi chết.
- Ê-xê-chi-ên 16:6 - Nhưng Ta đi qua và thấy ngươi tại đó, đang cựa quậy trong chính máu mình. Khi ngươi nằm đó, Ta phán: ‘Hãy sống!’
- Ê-xê-chi-ên 16:7 - Và Ta đã giúp ngươi thịnh vượng như cây mọc ngoài đồng. Ngươi lớn lên trở nên xinh đẹp. Ngực ngươi nảy nở, tóc ngươi dài ra, nhưng ngươi vẫn trần truồng.
- Ê-xê-chi-ên 16:8 - Khi Ta đi qua một lần nữa, Ta thấy ngươi đã đến tuổi yêu đương. Vậy, Ta lấy áo Ta khoác cho ngươi để che sự trần truồng của ngươi và Ta đã công bố lời thề kết ước của Ta. Ta đã kết giao ước với ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, và ngươi thuộc về Ta.
- 2 Phi-e-rơ 2:5 - Đức Chúa Trời đã chẳng chừa một ai lúc Ngài dùng cơn đại nạn tiêu diệt thế giới vô đạo, ngoại trừ Nô-ê, người truyền giảng Đạo công chính, với bảy người trong gia đình.
- 2 Phi-e-rơ 2:6 - Về sau, Đức Chúa Trời thiêu hủy hai thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ ra tro bụi, và xóa hai thành ấy khỏi mặt đất, để làm gương cho những người vô đạo thời sau.
- Tích 2:12 - Một khi hưởng ơn phước đó, chúng ta từ bỏ dục vọng trần gian và tinh thần vô đạo, ăn ở khôn khéo, thánh thiện và sùng kính Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 4:25 - Chúa chịu chết đền tội chúng ta và sống lại để chứng nhận chúng ta là người công chính.
- Rô-ma 5:10 - Trước là kẻ thù Đức Chúa Trời, chúng ta còn được giải hòa với Ngài nhờ sự chết của Con Ngài, nay chúng ta lại càng được cứu nhờ sự sống của Con Ngài là dường nào.
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- Tích 3:4 - Nhưng—“Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi chúng ta đã bày tỏ lòng nhân từ, yêu thương,
- Tích 3:5 - Ngài cứu rỗi không phải vì công đức chúng ta, nhưng bởi lòng nhân từ. Ngài ban Chúa Thánh Linh tẩy sạch tội lỗi và đổi mới chúng ta.
- Cô-lô-se 2:13 - Khi trước tâm linh anh chị em đã chết vì tội lỗi và vì bản tính hư hoại, nhưng Đức Chúa Trời đã làm cho anh chị em sống lại với Chúa Cứu Thế và tha thứ mọi tội lỗi của chúng ta.
- Rô-ma 5:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã chứng tỏ tình yêu thương Ngài đối với chúng ta, khi Chúa Cứu Thế chịu chết thay chúng ta là người tội lỗi.
- Ê-phê-sô 2:1 - Trước kia tâm linh anh chị em đã chết vì tội lỗi gian ác.
- Ê-phê-sô 2:2 - Anh chị em theo nếp sống xấu xa của người đời, vâng phục Sa-tan, bạo chúa của đế quốc không gian, hiện đang hoạt động trong lòng người chống nghịch Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
- Ê-phê-sô 2:4 - Nhưng Đức Chúa Trời vô cùng nhân từ, vì tình yêu thương của Ngài đối với chúng ta quá bao la;
- Ê-phê-sô 2:5 - dù tâm linh chúng ta đã chết vì tội lỗi, Ngài cho chúng ta được sống lại với Chúa Cứu Thế. Vậy nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, anh chị em được cứu.