逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
- 新标点和合本 - 并且仰望 神的应许,总没有因不信,心里起疑惑,反倒因信,心里得坚固,将荣耀归给 神,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 仍仰望上帝的应许,总没有因不信而起疑惑,反倒因信而刚强,将荣耀归给上帝,
- 和合本2010(神版-简体) - 仍仰望 神的应许,总没有因不信而起疑惑,反倒因信而刚强,将荣耀归给 神,
- 当代译本 - 他没有因不信而怀疑上帝的应许,反倒信心更加坚定,将荣耀归给上帝,
- 圣经新译本 - 也没有因着不信而疑惑 神的应许,反倒坚信不移,把荣耀归给 神,
- 中文标准译本 - 他也没有因着不信去怀疑神的应许,反而因着信得以刚强,把荣耀归给神,
- 现代标点和合本 - 并且仰望神的应许,总没有因不信心里起疑惑,反倒因信心里得坚固,将荣耀归给神,
- 和合本(拼音版) - 并且仰望上帝的应许,总没有因不信,心里起疑惑,反倒因信,心里得坚固,将荣耀归给上帝。
- New International Version - Yet he did not waver through unbelief regarding the promise of God, but was strengthened in his faith and gave glory to God,
- New International Reader's Version - But Abraham kept believing in God’s promise. He became strong in his faith. He gave glory to God.
- English Standard Version - No unbelief made him waver concerning the promise of God, but he grew strong in his faith as he gave glory to God,
- New Living Translation - Abraham never wavered in believing God’s promise. In fact, his faith grew stronger, and in this he brought glory to God.
- Christian Standard Bible - He did not waver in unbelief at God’s promise but was strengthened in his faith and gave glory to God,
- New American Standard Bible - yet, with respect to the promise of God, he did not waver in unbelief but grew strong in faith, giving glory to God,
- New King James Version - He did not waver at the promise of God through unbelief, but was strengthened in faith, giving glory to God,
- Amplified Bible - But he did not doubt or waver in unbelief concerning the promise of God, but he grew strong and empowered by faith, giving glory to God,
- American Standard Version - yet, looking unto the promise of God, he wavered not through unbelief, but waxed strong through faith, giving glory to God,
- King James Version - He staggered not at the promise of God through unbelief; but was strong in faith, giving glory to God;
- New English Translation - He did not waver in unbelief about the promise of God but was strengthened in faith, giving glory to God.
- World English Bible - Yet, looking to the promise of God, he didn’t waver through unbelief, but grew strong through faith, giving glory to God,
- 新標點和合本 - 並且仰望神的應許,總沒有因不信心裏起疑惑,反倒因信心裏得堅固,將榮耀歸給神,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 仍仰望上帝的應許,總沒有因不信而起疑惑,反倒因信而剛強,將榮耀歸給上帝,
- 和合本2010(神版-繁體) - 仍仰望 神的應許,總沒有因不信而起疑惑,反倒因信而剛強,將榮耀歸給 神,
- 當代譯本 - 他沒有因不信而懷疑上帝的應許,反倒信心更加堅定,將榮耀歸給上帝,
- 聖經新譯本 - 也沒有因著不信而疑惑 神的應許,反倒堅信不移,把榮耀歸給 神,
- 呂振中譯本 - 也沒有以不信之心去疑惑上帝的應許,反而在信心上得了能力而堅固,而將榮耀歸與上帝,
- 中文標準譯本 - 他也沒有因著不信去懷疑神的應許,反而因著信得以剛強,把榮耀歸給神,
- 現代標點和合本 - 並且仰望神的應許,總沒有因不信心裡起疑惑,反倒因信心裡得堅固,將榮耀歸給神,
- 文理和合譯本 - 且於上帝所許、不以不信而貳其心、惟信彌篤、歸榮上帝、
- 文理委辦譯本 - 絕不疑上帝所應許、稍懷不信心、惟信彌篤、歸榮上帝、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 不懷不信之心、疑天主所許者、其信益堅、歸榮天主、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 一心惟主之恩諾是恃、毫無狐疑之意、
- Nueva Versión Internacional - Ante la promesa de Dios no vaciló como un incrédulo, sino que se reafirmó en su fe y dio gloria a Dios,
- 현대인의 성경 - 그는 불신앙으로 하나님을 의심하지 않고 믿음에 더욱 굳게 서서 하나님께 영광을 돌리며
- Новый Русский Перевод - Его вера в обещания Божьи не поколебалась, наоборот, он был тверд в вере и славил Бога.
- Восточный перевод - Его вера в обещания Всевышнего не поколебалась, наоборот, он был твёрд в вере и славил Всевышнего.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Его вера в обещания Аллаха не поколебалась, наоборот, он был твёрд в вере и славил Аллаха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Его вера в обещания Всевышнего не поколебалась, наоборот, он был твёрд в вере и славил Всевышнего.
- La Bible du Semeur 2015 - Au contraire : loin de mettre en doute la promesse et de refuser de croire, il trouva sa force dans la foi, en reconnaissant la grandeur de Dieu
- リビングバイブル - アブラハムは少しも疑うことなく信じ、そのことがまだ実現しないうちから、その祝福のゆえに神を賛美しました。
- Nestle Aland 28 - εἰς δὲ τὴν ἐπαγγελίαν τοῦ θεοῦ οὐ διεκρίθη τῇ ἀπιστίᾳ ἀλλ’ ἐνεδυναμώθη τῇ πίστει, δοὺς δόξαν τῷ θεῷ
- unfoldingWord® Greek New Testament - εἰς δὲ τὴν ἐπαγγελίαν τοῦ Θεοῦ, οὐ διεκρίθη τῇ ἀπιστίᾳ, ἀλλ’ ἐνεδυναμώθη τῇ πίστει, δοὺς δόξαν τῷ Θεῷ,
- Nova Versão Internacional - Mesmo assim não duvidou nem foi incrédulo em relação à promessa de Deus, mas foi fortalecido em sua fé e deu glória a Deus,
- Hoffnung für alle - Er zweifelte nicht, sondern vertraute Gottes Zusage. Ja, sein Glaube wurde nur noch stärker. Er gab Gott die Ehre,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กระนั้นเขาก็ไม่ได้หวั่นไหวคลางแคลงใจในพระสัญญาของพระเจ้า แต่มั่นคงในความเชื่อและถวายพระเกียรติสิริแด่พระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ท่านก็ยังไม่ลังเลหรือขาดความเชื่อในพระสัญญาของพระเจ้า และมีความเชื่อมั่นคงยิ่งขึ้น และได้สรรเสริญพระเจ้า
交叉引用
- Đa-ni-ên 11:32 - Vua sẽ đề cao những kẻ bội giao ước Chúa và kéo họ về phe mình. Nhưng những công dân đã biết Đức Chúa Trời sẽ quật khởi và lập nhiều thành tích lớn lao.
- Ê-phê-sô 6:10 - Sau hết, anh chị em phải mạnh mẽ trong Chúa nhờ năng lực kiên cường của Ngài.
- Ma-thi-ơ 9:8 - Dân chúng thấy việc xảy ra đều kinh sợ. Họ ca ngợi Đức Chúa Trời đã ban quyền năng phi thường cho loài người.
- 2 Các Vua 7:2 - Cận thần của vua nói với người của Đức Chúa Trời: “Dù cho Chúa Hằng Hữu có mở các cửa sổ trên trời, việc ấy cũng không thể nào xảy ra được.” Ê-li-sê đáp: “Mắt ông sẽ thấy việc ấy, nhưng ông sẽ không ăn được gì cả.”
- 1 Cô-rinh-tô 16:13 - Hãy đề cao cảnh giác, giữ vững đức tin, phải can đảm và mạnh mẽ.
- Lu-ca 1:18 - Xa-cha-ri nói với thiên sứ: “Việc đó làm sao thực hiện được? Vì tôi đã già, vợ tôi cũng đã cao tuổi lắm rồi!”
- A-gai 2:4 - Nhưng bây giờ Chúa Hằng Hữu phán: Hãy mạnh mẽ, Xô-rô-ba-bên. Hãy mạnh mẽ, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác. Hãy mạnh mẽ, tất cả con dân còn sót lại trong xứ. Hãy làm việc, vì Ta ở với các ngươi, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
- Xa-cha-ri 8:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong những ngày qua, các ngươi đã nghe các tiên tri nói về ngày đặt nền Đền Thờ. Bây giờ là lúc các ngươi bắt tay vào việc xây cất Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- 2 Ti-mô-thê 2:1 - Con thân yêu, phải mạnh mẽ bạo dạn nhờ ơn phước Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- 2 Các Vua 7:19 - Nghe xong, quan hầu cận có nói: “Cho dù Chúa Hằng Hữu có mở các cửa sổ trên trời, việc ấy cũng không thể nào xảy ra được!” Và người của Đức Chúa Trời đáp: “Ông sẽ thấy việc ấy tận mắt, nhưng không được ăn gì cả.”
- 2 Sử Ký 20:15 - Ông nói: “Toàn dân Giu-đa, Giê-ru-sa-lem, và Vua Giô-sa-phát, hãy nghe! Chúa Hằng Hữu phán bảo các ngươi: Đừng khiếp sợ trước đoàn quân đông đảo này, vì đây là cuộc chiến tranh của Đức Chúa Trời, không phải của các ngươi.
- 2 Sử Ký 20:16 - Ngày mai, các ngươi hãy kéo quân xuống, vì địch sẽ tiến quân lên dốc Xích. Các ngươi sẽ gặp địch ở cuối thung lũng và đầu hoang mạc Giê-ru-ên.
- 2 Sử Ký 20:17 - Trong trận này, các ngươi không phải đánh gì cả, chỉ đóng quân và đứng xem sự giải cứu của Chúa Hằng Hữu. Toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, đừng sợ sệt, kinh hãi! Ngày mai, hãy xuất quân, Chúa Hằng Hữu sẽ ở với các ngươi!”
- 2 Sử Ký 20:18 - Rồi Vua Giô-sa-phát cúi mặt xuống đất. Toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cũng phủ phục trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 20:19 - Người Lê-vi thuộc tộc Kê-hát và Cô-rê đều nhất loạt đứng dậy, và lớn tiếng hát vang ca ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 20:20 - Sáng sớm hôm sau, quân đội Giu-đa tiến vào hoang mạc Thê-cô-a. Khi xuất quân, Vua Giô-sa-phát đứng điểm binh và kêu gọi: “Hãy lắng nghe! Hỡi toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem! Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời các ngươi, thì các ngươi sẽ đứng vững. Hãy tin các tiên tri Ngài, thì các ngươi sẽ thành công.”
- Đa-ni-ên 10:19 - và bảo tôi: “Con là người Đức Chúa Trời yêu quý vô cùng! Đừng sợ! Hãy bình tĩnh và kiên cường! Con phải mạnh mẽ lên mới được.” Vừa nghe lời ngài, tôi bỗng đầy sức mạnh. Tôi nói: “Thưa chúa, xin ngài cứ dạy, vì ngài đã truyền sức mạnh cho con.”
- Giê-rê-mi 32:16 - Sau khi giao các văn kiện mua đất cho Ba-rúc, tôi bèn cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu:
- Giê-rê-mi 32:17 - “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Chính Ngài đã dùng quyền năng vĩ đại và cánh tay vô địch mà tạo dựng trời và đất. Thật chẳng có việc gì quá khó cho Ngài!
- Giê-rê-mi 32:18 - Chúa tỏ lòng nhân từ thương xót nghìn đời, nhưng cũng phạt đến đời con cháu kế tiếp. Ngài là Đức Chúa Trời vĩ đại toàn năng, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Giê-rê-mi 32:19 - Ngài là Đấng khôn ngoan tuyệt đối, hay làm những phép lạ vĩ đại và diệu kỳ. Mắt Chúa quan sát nếp sống của loài người, và Ngài thưởng phạt theo nếp sống của mỗi người.
- Giê-rê-mi 32:20 - Chúa đã thực hiện những phép mầu điềm lạ tại Ai Cập—những điều mà dân chúng vẫn còn nhớ đến ngày nay! Chúa đã tiếp tục thi thố những phép lạ vĩ đại tại nước Ít-ra-ên và toàn thế giới. Ngài đã làm Danh Ngài nổi tiếng đến ngày nay.
- Giê-rê-mi 32:21 - Chúa đã giải thoát Ít-ra-ên ra khỏi ngục tù Ai Cập bằng những phép lạ lớn lao và diệu kỳ, với đôi tay mạnh mẽ và cánh tay quyền năng, làm cho mọi người khiếp sợ.
- Giê-rê-mi 32:22 - Chúa đã cho dân tộc Ít-ra-ên đất nước này như Ngài hứa với tổ phụ họ từ xưa—là đất tràn đầy sữa và mật.
- Giê-rê-mi 32:23 - Tổ phụ chúng con đã vào chiếm cả xứ này làm cơ nghiệp, tuy nhiên, họ không vâng lời Chúa và không vâng giữ luật pháp Ngài. Họ không thi hành một mệnh lệnh nào của Ngài. Vì thế, Chúa đã giáng tai họa khủng khiếp trên họ.
- Giê-rê-mi 32:24 - Xin Chúa xem các pháo đài cao được dựng để tấn công các tường thành! Bởi chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh, nên thành này sẽ bị nộp vào tay người Ba-by-lôn, là dân sẽ xâm chiếm nó. Tất cả biến cố đều xảy ra đúng như lời Chúa đã phán.
- Giê-rê-mi 32:25 - Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, vậy mà Ngài còn bảo con mua ruộng—trả một số bạc lớn trước mặt các nhân chứng làm chi—dù thành này sắp bị nộp vào tay người Ba-by-lôn.”
- Giê-rê-mi 32:26 - Chúa Hằng Hữu liền trả lời cho Giê-rê-mi:
- Giê-rê-mi 32:27 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của cả nhân loại. Có việc gì khó quá cho Ta không?
- Y-sai 7:9 - đầu của Ép-ra-im là Sa-ma-ri; đầu của Sa-ma-ri là Phê-ca, con Rê-ma-lia. Nếu các ngươi không tin, các ngươi sẽ không đứng vững được.”
- Lu-ca 1:45 - Đức Chúa Trời ban phước cho cô, vì cô tin lời Ngài hứa sẽ thành sự thật.”
- Dân Số Ký 11:13 - Con lấy đâu ra thịt cho cả dân này ăn mà họ cứ khóc lóc đòi thịt?
- Dân Số Ký 11:14 - Một mình con không gánh nổi dân này, trách nhiệm con nặng nề quá!
- Dân Số Ký 11:15 - Nếu Chúa cư xử với con thế này, xin thà giết con ngay đi, để con khỏi lâm vào cảnh khốn nạn, và như vậy là Chúa làm ơn cho con đó!”
- Dân Số Ký 11:16 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy chọn bảy mươi trưởng lão trong dân, đem họ vào Đền Tạm đứng với con.
- Dân Số Ký 11:17 - Ta sẽ xuống nói chuyện với con tại đó, và lấy Thần Linh trong con đặt trên những người ấy để họ chia sẻ trách nhiệm với con và con không phải gánh vác một mình.
- Dân Số Ký 11:18 - Cũng bảo dân chúng phải dọn mình thanh sạch, ngày mai họ sẽ được ăn thịt. Chúa Hằng Hữu đã nghe lời khóc than của họ vì thèm thịt, vì luyến tiếc những ngày đầy đủ ở Ai Cập. Chúa Hằng Hữu sẽ cho họ thịt.
- Dân Số Ký 11:19 - Họ sẽ ăn, không phải chỉ một hai ngày, năm mười ngày, hay vài mươi ngày.
- Dân Số Ký 11:20 - Nhưng ăn suốt tháng, đến độ chán chê thịt, nôn cả ra lỗ mũi. Vì họ từ khước Chúa Hằng Hữu đang ở giữa họ, mà khóc than tiếc nuối Ai Cập.”
- Dân Số Ký 11:21 - Môi-se thắc mắc: “Người Ít-ra-ên có đến 600.000 quân, thế mà Ngài sẽ cho họ ăn thịt suốt tháng sao?
- Dân Số Ký 11:22 - Nếu vậy phải giết hết bò, chiên, hoặc bắt hết cá dưới biển cho họ ăn mới đủ.”
- Dân Số Ký 11:23 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Tay của Chúa Hằng Hữu đâu có ngắn? Con chờ xem lời Ta hứa có được thực hiện hay không.”
- Xa-cha-ri 8:13 - Nhà Giu-đa và nhà Ít-ra-ên ơi, dân các nước khác từng dùng tên các ngươi mỗi khi nguyền rủa; nhưng từ nay, tên các ngươi sẽ là một lời chúc phước. Đừng run sợ. Hãy mạnh mẽ và đứng lên xây dựng lại Đền Thờ!
- 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.