Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ăn trái cây hằng sống trong Vườn của Đức Chúa Trời.”
  • 新标点和合本 - 圣灵向众教会所说的话,凡有耳的,就应当听!得胜的,我必将 神乐园中生命树的果子赐给他吃。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡有耳朵的都应当听圣灵向众教会所说的话。得胜的,我必将上帝乐园中生命树的果子赐给他吃。’”
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡有耳朵的都应当听圣灵向众教会所说的话。得胜的,我必将 神乐园中生命树的果子赐给他吃。’”
  • 当代译本 - “‘圣灵对各教会所说的话,凡有耳朵的都应当听。我必将上帝乐园中生命树上的果子赐给得胜者吃。’
  • 圣经新译本 - 圣灵向众教会所说的话,有耳的就应当听。得胜的,我必定把 神乐园里生命树的果子赐给他吃。’
  • 中文标准译本 - “凡是有耳的,就应当听圣灵向各教会所说的话!那得胜的,我将要准许他吃神乐园中生命树的果子 。
  • 现代标点和合本 - 圣灵向众教会所说的话,凡有耳的,就应当听!得胜的,我必将神乐园中生命树的果子赐给他吃。’
  • 和合本(拼音版) - 圣灵向众教会所说的话,凡有耳的,就应当听。得胜的,我必将上帝乐园中生命树的果子赐给他吃。”
  • New International Version - Whoever has ears, let them hear what the Spirit says to the churches. To the one who is victorious, I will give the right to eat from the tree of life, which is in the paradise of God.
  • New International Reader's Version - ‘Whoever has ears should listen to what the Holy Spirit says to the churches. Here is what I will do for anyone who has victory over sin. I will let that person eat from the tree of life in God’s paradise.’
  • English Standard Version - He who has an ear, let him hear what the Spirit says to the churches. To the one who conquers I will grant to eat of the tree of life, which is in the paradise of God.’
  • New Living Translation - “Anyone with ears to hear must listen to the Spirit and understand what he is saying to the churches. To everyone who is victorious I will give fruit from the tree of life in the paradise of God.
  • The Message - “Are your ears awake? Listen. Listen to the Wind Words, the Spirit blowing through the churches. I’m about to call each conqueror to dinner. I’m spreading a banquet of Tree-of-Life fruit, a supper plucked from God’s orchard.”
  • Christian Standard Bible - “Let anyone who has ears to hear listen to what the Spirit says to the churches. To the one who conquers, I will give the right to eat from the tree of life, which is in the paradise of God.
  • New American Standard Bible - The one who has an ear, let him hear what the Spirit says to the churches. To the one who overcomes, I will grant to eat from the tree of life, which is in the Paradise of God.’
  • New King James Version - “He who has an ear, let him hear what the Spirit says to the churches. To him who overcomes I will give to eat from the tree of life, which is in the midst of the Paradise of God.” ’
  • Amplified Bible - He who has an ear, let him hear and heed what the Spirit says to the churches. To him who overcomes [the world through believing that Jesus is the Son of God], I will grant [the privilege] to eat [the fruit] from the tree of life, which is in the Paradise of God.’
  • American Standard Version - He that hath an ear, let him hear what the Spirit saith to the churches. To him that overcometh, to him will I give to eat of the tree of life, which is in the Paradise of God.
  • King James Version - He that hath an ear, let him hear what the Spirit saith unto the churches; To him that overcometh will I give to eat of the tree of life, which is in the midst of the paradise of God.
  • New English Translation - The one who has an ear had better hear what the Spirit says to the churches. To the one who conquers, I will permit him to eat from the tree of life that is in the paradise of God.’
  • World English Bible - He who has an ear, let him hear what the Spirit says to the assemblies. To him who overcomes I will give to eat from the tree of life, which is in the Paradise of my God.
  • 新標點和合本 - 聖靈向眾教會所說的話,凡有耳的,就應當聽!得勝的,我必將神樂園中生命樹的果子賜給他吃。』」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡有耳朵的都應當聽聖靈向眾教會所說的話。得勝的,我必將上帝樂園中生命樹的果子賜給他吃。』」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡有耳朵的都應當聽聖靈向眾教會所說的話。得勝的,我必將 神樂園中生命樹的果子賜給他吃。』」
  • 當代譯本 - 「『聖靈對各教會所說的話,凡有耳朵的都應當聽。我必將上帝樂園中生命樹上的果子賜給得勝者吃。』
  • 聖經新譯本 - 聖靈向眾教會所說的話,有耳的就應當聽。得勝的,我必定把 神樂園裡生命樹的果子賜給他吃。’
  • 呂振中譯本 - 有耳的應當聽 聖 靈向眾教會所說的話!得勝的我必將上帝樂園中生命樹 的果子 賜給他喫。」
  • 中文標準譯本 - 「凡是有耳的,就應當聽聖靈向各教會所說的話!那得勝的,我將要准許他吃神樂園中生命樹的果子 。
  • 現代標點和合本 - 聖靈向眾教會所說的話,凡有耳的,就應當聽!得勝的,我必將神樂園中生命樹的果子賜給他吃。』
  • 文理和合譯本 - 有耳者宜聽聖神所語諸會者、獲勝者、我將以維生之樹食之、即在上帝樂園者也、○
  • 文理委辦譯本 - 聖神示諸會之言、宜傾耳以聽、如有勝敵者、我將以上帝樂園生命之果、賜彼食之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 神語諸教會之言、凡有耳者當聽焉、得勝者、我將以天主巴拉第瑣 巴拉第瑣有譯天堂有譯樂園 中生命樹之果、賜彼食之、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 願凡有耳者、諦聽聖神對諸教會之訓示:凡百折不撓、終克致勝者、吾必食以上主樂園生命之菓也。
  • Nueva Versión Internacional - El que tenga oídos, que oiga lo que el Espíritu dice a las iglesias. Al que salga vencedor le daré derecho a comer del árbol de la vida, que está en el paraíso de Dios.
  • 현대인의 성경 - 귀 있는 사람은 성령님이 여러 교회에 하시는 말씀을 들어라. 신앙의 승리자에게는 하나님의 낙원에 있는 생명 나무 열매를 먹게 하겠다.’ ”
  • Новый Русский Перевод - У кого есть уши, пусть услышит, что Дух говорит церквам. Побеждающему Я дам право есть плоды с дерева жизни, которое растет в Божьем рае!»
  • Восточный перевод - У кого есть уши, пусть услышит, что Дух говорит общинам верующих. Побеждающему Я дам право есть плоды с дерева жизни, которое растёт в раю Всевышнего!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У кого есть уши, пусть услышит, что Дух говорит общинам верующих. Побеждающему Я дам право есть плоды с дерева жизни, которое растёт в раю Аллаха!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - У кого есть уши, пусть услышит, что Дух говорит общинам верующих. Побеждающему Я дам право есть плоды с дерева жизни, которое растёт в раю Всевышнего!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Que celui qui a des oreilles écoute ce que l’Esprit dit aux Eglises. Au vainqueur, je donnerai à manger du fruit de l’arbre de vie qui est dans le paradis de Dieu. »
  • リビングバイブル - 聞く耳のある人は、聖霊が諸教会に言われることを、よく聞きなさい。わたしは勝利を得る者に、神のパラダイスにある、いのちの木の実を食べさせます。」』
  • Nestle Aland 28 - Ὁ ἔχων οὖς ἀκουσάτω τί τὸ πνεῦμα λέγει ταῖς ἐκκλησίαις. Τῷ νικῶντι δώσω αὐτῷ φαγεῖν ἐκ τοῦ ξύλου τῆς ζωῆς, ὅ ἐστιν ἐν τῷ παραδείσῳ τοῦ θεοῦ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ ἔχων οὖς, ἀκουσάτω τί τὸ Πνεῦμα λέγει ταῖς ἐκκλησίαις. τῷ νικῶντι, δώσω αὐτῷ φαγεῖν ἐκ τοῦ ξύλου τῆς ζωῆς, ὅ ἐστιν ἐν τῷ Παραδείσῳ τοῦ Θεοῦ.
  • Nova Versão Internacional - “Aquele que tem ouvidos ouça o que o Espírito diz às igrejas. Ao vencedor darei o direito de comer da árvore da vida, que está no paraíso de Deus.
  • Hoffnung für alle - Wer Ohren hat, soll hören, was Gottes Geist den Gemeinden sagt. Wer durchhält und den Sieg erringt, dem will ich die Früchte vom Baum des Lebens zu essen geben, der in Gottes Paradies steht.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ใครมีหูก็จงฟังสิ่งที่พระวิญญาณตรัสแก่คริสตจักรทั้งหลาย ผู้ใดมีชัยชนะเราจะให้เขามีสิทธิ์รับประทานผลจากต้นไม้แห่งชีวิตในอุทยานสวรรค์ของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​ใด​มี​หู​ก็​จง​ฟัง​สิ่ง​ที่​พระ​วิญญาณ​กล่าว​แก่​คริสตจักร​ทั้ง​หลาย เรา​จะ​ให้​ผู้​ที่​มี​ชัยชนะ​ได้​กิน​ผล​จาก​ต้นไม้​แห่ง​ชีวิต ซึ่ง​อยู่​ใน​สวน​สวรรค์​ของ​พระ​เจ้า’
交叉引用
  • Khải Huyền 12:10 - Tôi nghe có tiếng vang dội từ trời: “Giờ đây, sự cứu rỗi được thể hiện. Đức Chúa Trời đã dùng quyền lực cai trị Vương Quốc Ngài, Chúa Cứu Thế đã nắm giữ uy quyền. Vì kẻ buộc tội anh chị em chúng ta, kẻ ngày đêm tố cáo chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời, đã bị quăng xuống đất rồi.
  • Khải Huyền 12:11 - Họ đã thắng nó nhờ máu Chiên Con và nhờ lời chứng của mình. Họ đã hy sinh tính mạng, không luyến tiếc.
  • Châm Ngôn 15:4 - Lưỡi hiền lành là cây sự sống; lưỡi gian ngoa phá hại tâm linh.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:4 - Nhưng tôi biết người ấy được đem lên Thiên Đàng, nghe những lời không thể nói được, tức là những lời loài người không được phép nói ra.
  • Khải Huyền 14:13 - Tôi nghe tiếng nói từ trời: “Hãy chép: Từ nay, phước cho những người chết trong Chúa. Phải, Chúa Thánh Linh xác nhận: Họ sẽ nghỉ mọi việc lao khổ và thu gặt kết quả tốt đẹp.”
  • Châm Ngôn 3:18 - Nó là cây vĩnh sinh cho người nắm lấy; và hạnh phúc cho ai giữ chặt.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:4 - Có nhiều ân tứ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:5 - Có nhiều cách phục vụ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:12 - Thân thể con người gồm nhiều chi thể khác nhau. Chi thể tuy nhiều nhưng kết hợp làm một thân thể. Thân thể Chúa Cứu Thế cũng vậy.
  • Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
  • Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
  • Ê-xê-chi-ên 28:13 - Ngươi vốn ở trong Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời. Ngươi được trang sức bằng đủ thứ ngọc quý— hồng mã não, hoàng ngọc, kim cương, lục ngọc thạch, bạch ngọc, vân ngọc, lam ngọc, bích ngọc, và ngọc lục bảo— tất cả công trình mỹ thuật tuyệt đẹp này dành cho ngươi và đều cẩn trên vàng ròng. Chúng được ban cho ngươi trong ngày ngươi được sáng tạo.
  • Châm Ngôn 11:30 - Ai kính sợ Chúa trồng cây sự sống; ai khôn ngoan chinh phục nhiều linh hồn.
  • Châm Ngôn 13:12 - Hy vọng trì hoãn khiến lòng đau ê ẩm, mộng được thành làm phấn chấn tâm can.
  • Giăng 16:33 - Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong Ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con. Nhưng đừng nản lòng vì Ta đã chiến thắng thế gian.”
  • 1 Giăng 5:4 - vì mỗi con cái Đức Chúa Trời đều có thể nhờ đức tin mà chiến thắng tội lỗi, tham dục của thế gian.
  • 1 Giăng 5:5 - Ai có thể chiến thắng thế gian, ngoài những người tin Chúa Giê-xu là Con Đức Chúa Trời?
  • Mác 7:15 - Người ta bị dơ bẩn không phải vì những vật từ bên ngoài vào, nhưng vì những điều ra từ trong lòng. ”
  • Khải Huyền 22:17 - Chúa Thánh Linh và Hội Thánh kêu gọi: “Hãy đến!” Người nào nghe tiếng gọi cũng nói: “Mời đến!” Ai khát, cứ đến. Ai muốn, hãy tiếp nhận miễn phí nước hằng sống!
  • 1 Cô-rinh-tô 2:10 - Đức Chúa Trời đã nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho chúng ta. Thánh Linh Ngài dò xét mọi sự, kể cả điều sâu nhiệm của Đức Chúa Trời.
  • Sáng Thế Ký 3:22 - Đức Chúa Trời Hằng Hữu nói: “Loài người đã biết phân biệt thiện ác y như chúng ta. Nếu bây giờ họ hái trái cây sự sống để ăn, họ sẽ sống vĩnh hằng!”
  • Sáng Thế Ký 3:23 - Vì thế, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đuổi họ khỏi vườn Ê-đen, để khai khẩn đất mà Ngài đã dùng tạo nên loài người.
  • Sáng Thế Ký 3:24 - Khi đuổi hai người ra, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đặt các thiên thần cầm gươm chói lòa tại phía đông vườn Ê-đen, để canh giữ con đường dẫn đến cây sự sống.
  • Khải Huyền 21:7 - Người chiến thắng sẽ được thừa hưởng những điều đó. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ làm con Ta.
  • Khải Huyền 2:26 - Những người nào chiến thắng và tiếp tục làm công việc Ta đến cuối cùng, Ta sẽ cho quyền thống trị các nước.
  • Khải Huyền 2:27 - Họ sẽ cai trị bằng một cây trượng sắt và đập tan chúng nó như đồ gốm.
  • Khải Huyền 2:28 - Họ sẽ có thẩm quyền như Ta đã nhận quyền thống lãnh nơi Cha Ta, và Ta cũng sẽ cho họ ngôi sao mai.
  • Khải Huyền 2:29 - Ai có tai để nghe, hãy nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh.”
  • Khải Huyền 3:5 - Những người chiến thắng cũng sẽ được mặc áo trắng như thế. Ta sẽ không xóa tên họ khỏi Sách Sự Sống. Trước mặt Đức Chúa Trời và các thiên sứ, Ta sẽ công nhận họ.
  • Khải Huyền 3:6 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh.”
  • Sáng Thế Ký 2:9 - Trong vườn, Đức Chúa Trời Hằng Hữu trồng các loại cây đẹp đẽ, sinh quả ngon ngọt. Chính giữa vườn có cây sự sống và cây phân biệt thiện ác.
  • Khải Huyền 22:2 - vào chính giữa con đường lớn trong thành. Hai bên bờ sông có cây sự sống, ra trái mười hai mùa, mỗi tháng một mùa. Lá cây dùng làm thuốc chữa bệnh cho các dân tộc.
  • Lu-ca 23:43 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta hứa chắc chắn, hôm nay con sẽ ở với Ta trong thiên đàng!”
  • Khải Huyền 3:21 - Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ngồi với Ta trên ngai Ta, như chính Ta đã thắng và ngồi với Cha Ta trên ngai Ngài.
  • Khải Huyền 3:22 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh.”
  • Khải Huyền 3:12 - Những người chiến thắng, Ta sẽ làm cột trụ trong Đền Thờ của Đức Chúa Trời Ta, họ sẽ ở đó mãi mãi. Ta sẽ ghi trên người họ danh Đức Chúa Trời, và tên Giê-ru-sa-lem mới—thành này sẽ từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống—Ta cũng ghi tên mới của Ta trên họ.
  • Khải Huyền 3:13 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh.”
  • Khải Huyền 22:14 - Phước cho người giặt sạch áo mình, được quyền vào cổng thành, ăn trái cây sự sống.
  • Ma-thi-ơ 13:43 - Còn những người công chính sẽ chiếu sáng như mặt trời trong Nước Cha. Ai có tai để nghe, nên lắng nghe!”
  • Khải Huyền 13:9 - Người nào có tai để nghe hãy lắng nghe và hiểu.
  • Ma-thi-ơ 13:9 - Ai có tai để nghe, nên lắng nghe.”
  • Ma-thi-ơ 11:15 - Ai có tai để nghe, nên lắng nghe!
  • Khải Huyền 2:11 - Ai có tai hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng sẽ không bị chết lần thứ hai.”
  • Khải Huyền 2:17 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ăn ma-na giữ kín. Ta sẽ cho mỗi người một viên đá trắng ghi tên mới Ta đặt cho, ngoài người nhận lãnh không ai biết được.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ăn trái cây hằng sống trong Vườn của Đức Chúa Trời.”
  • 新标点和合本 - 圣灵向众教会所说的话,凡有耳的,就应当听!得胜的,我必将 神乐园中生命树的果子赐给他吃。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡有耳朵的都应当听圣灵向众教会所说的话。得胜的,我必将上帝乐园中生命树的果子赐给他吃。’”
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡有耳朵的都应当听圣灵向众教会所说的话。得胜的,我必将 神乐园中生命树的果子赐给他吃。’”
  • 当代译本 - “‘圣灵对各教会所说的话,凡有耳朵的都应当听。我必将上帝乐园中生命树上的果子赐给得胜者吃。’
  • 圣经新译本 - 圣灵向众教会所说的话,有耳的就应当听。得胜的,我必定把 神乐园里生命树的果子赐给他吃。’
  • 中文标准译本 - “凡是有耳的,就应当听圣灵向各教会所说的话!那得胜的,我将要准许他吃神乐园中生命树的果子 。
  • 现代标点和合本 - 圣灵向众教会所说的话,凡有耳的,就应当听!得胜的,我必将神乐园中生命树的果子赐给他吃。’
  • 和合本(拼音版) - 圣灵向众教会所说的话,凡有耳的,就应当听。得胜的,我必将上帝乐园中生命树的果子赐给他吃。”
  • New International Version - Whoever has ears, let them hear what the Spirit says to the churches. To the one who is victorious, I will give the right to eat from the tree of life, which is in the paradise of God.
  • New International Reader's Version - ‘Whoever has ears should listen to what the Holy Spirit says to the churches. Here is what I will do for anyone who has victory over sin. I will let that person eat from the tree of life in God’s paradise.’
  • English Standard Version - He who has an ear, let him hear what the Spirit says to the churches. To the one who conquers I will grant to eat of the tree of life, which is in the paradise of God.’
  • New Living Translation - “Anyone with ears to hear must listen to the Spirit and understand what he is saying to the churches. To everyone who is victorious I will give fruit from the tree of life in the paradise of God.
  • The Message - “Are your ears awake? Listen. Listen to the Wind Words, the Spirit blowing through the churches. I’m about to call each conqueror to dinner. I’m spreading a banquet of Tree-of-Life fruit, a supper plucked from God’s orchard.”
  • Christian Standard Bible - “Let anyone who has ears to hear listen to what the Spirit says to the churches. To the one who conquers, I will give the right to eat from the tree of life, which is in the paradise of God.
  • New American Standard Bible - The one who has an ear, let him hear what the Spirit says to the churches. To the one who overcomes, I will grant to eat from the tree of life, which is in the Paradise of God.’
  • New King James Version - “He who has an ear, let him hear what the Spirit says to the churches. To him who overcomes I will give to eat from the tree of life, which is in the midst of the Paradise of God.” ’
  • Amplified Bible - He who has an ear, let him hear and heed what the Spirit says to the churches. To him who overcomes [the world through believing that Jesus is the Son of God], I will grant [the privilege] to eat [the fruit] from the tree of life, which is in the Paradise of God.’
  • American Standard Version - He that hath an ear, let him hear what the Spirit saith to the churches. To him that overcometh, to him will I give to eat of the tree of life, which is in the Paradise of God.
  • King James Version - He that hath an ear, let him hear what the Spirit saith unto the churches; To him that overcometh will I give to eat of the tree of life, which is in the midst of the paradise of God.
  • New English Translation - The one who has an ear had better hear what the Spirit says to the churches. To the one who conquers, I will permit him to eat from the tree of life that is in the paradise of God.’
  • World English Bible - He who has an ear, let him hear what the Spirit says to the assemblies. To him who overcomes I will give to eat from the tree of life, which is in the Paradise of my God.
  • 新標點和合本 - 聖靈向眾教會所說的話,凡有耳的,就應當聽!得勝的,我必將神樂園中生命樹的果子賜給他吃。』」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡有耳朵的都應當聽聖靈向眾教會所說的話。得勝的,我必將上帝樂園中生命樹的果子賜給他吃。』」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡有耳朵的都應當聽聖靈向眾教會所說的話。得勝的,我必將 神樂園中生命樹的果子賜給他吃。』」
  • 當代譯本 - 「『聖靈對各教會所說的話,凡有耳朵的都應當聽。我必將上帝樂園中生命樹上的果子賜給得勝者吃。』
  • 聖經新譯本 - 聖靈向眾教會所說的話,有耳的就應當聽。得勝的,我必定把 神樂園裡生命樹的果子賜給他吃。’
  • 呂振中譯本 - 有耳的應當聽 聖 靈向眾教會所說的話!得勝的我必將上帝樂園中生命樹 的果子 賜給他喫。」
  • 中文標準譯本 - 「凡是有耳的,就應當聽聖靈向各教會所說的話!那得勝的,我將要准許他吃神樂園中生命樹的果子 。
  • 現代標點和合本 - 聖靈向眾教會所說的話,凡有耳的,就應當聽!得勝的,我必將神樂園中生命樹的果子賜給他吃。』
  • 文理和合譯本 - 有耳者宜聽聖神所語諸會者、獲勝者、我將以維生之樹食之、即在上帝樂園者也、○
  • 文理委辦譯本 - 聖神示諸會之言、宜傾耳以聽、如有勝敵者、我將以上帝樂園生命之果、賜彼食之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 神語諸教會之言、凡有耳者當聽焉、得勝者、我將以天主巴拉第瑣 巴拉第瑣有譯天堂有譯樂園 中生命樹之果、賜彼食之、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 願凡有耳者、諦聽聖神對諸教會之訓示:凡百折不撓、終克致勝者、吾必食以上主樂園生命之菓也。
  • Nueva Versión Internacional - El que tenga oídos, que oiga lo que el Espíritu dice a las iglesias. Al que salga vencedor le daré derecho a comer del árbol de la vida, que está en el paraíso de Dios.
  • 현대인의 성경 - 귀 있는 사람은 성령님이 여러 교회에 하시는 말씀을 들어라. 신앙의 승리자에게는 하나님의 낙원에 있는 생명 나무 열매를 먹게 하겠다.’ ”
  • Новый Русский Перевод - У кого есть уши, пусть услышит, что Дух говорит церквам. Побеждающему Я дам право есть плоды с дерева жизни, которое растет в Божьем рае!»
  • Восточный перевод - У кого есть уши, пусть услышит, что Дух говорит общинам верующих. Побеждающему Я дам право есть плоды с дерева жизни, которое растёт в раю Всевышнего!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У кого есть уши, пусть услышит, что Дух говорит общинам верующих. Побеждающему Я дам право есть плоды с дерева жизни, которое растёт в раю Аллаха!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - У кого есть уши, пусть услышит, что Дух говорит общинам верующих. Побеждающему Я дам право есть плоды с дерева жизни, которое растёт в раю Всевышнего!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Que celui qui a des oreilles écoute ce que l’Esprit dit aux Eglises. Au vainqueur, je donnerai à manger du fruit de l’arbre de vie qui est dans le paradis de Dieu. »
  • リビングバイブル - 聞く耳のある人は、聖霊が諸教会に言われることを、よく聞きなさい。わたしは勝利を得る者に、神のパラダイスにある、いのちの木の実を食べさせます。」』
  • Nestle Aland 28 - Ὁ ἔχων οὖς ἀκουσάτω τί τὸ πνεῦμα λέγει ταῖς ἐκκλησίαις. Τῷ νικῶντι δώσω αὐτῷ φαγεῖν ἐκ τοῦ ξύλου τῆς ζωῆς, ὅ ἐστιν ἐν τῷ παραδείσῳ τοῦ θεοῦ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ ἔχων οὖς, ἀκουσάτω τί τὸ Πνεῦμα λέγει ταῖς ἐκκλησίαις. τῷ νικῶντι, δώσω αὐτῷ φαγεῖν ἐκ τοῦ ξύλου τῆς ζωῆς, ὅ ἐστιν ἐν τῷ Παραδείσῳ τοῦ Θεοῦ.
  • Nova Versão Internacional - “Aquele que tem ouvidos ouça o que o Espírito diz às igrejas. Ao vencedor darei o direito de comer da árvore da vida, que está no paraíso de Deus.
  • Hoffnung für alle - Wer Ohren hat, soll hören, was Gottes Geist den Gemeinden sagt. Wer durchhält und den Sieg erringt, dem will ich die Früchte vom Baum des Lebens zu essen geben, der in Gottes Paradies steht.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ใครมีหูก็จงฟังสิ่งที่พระวิญญาณตรัสแก่คริสตจักรทั้งหลาย ผู้ใดมีชัยชนะเราจะให้เขามีสิทธิ์รับประทานผลจากต้นไม้แห่งชีวิตในอุทยานสวรรค์ของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​ใด​มี​หู​ก็​จง​ฟัง​สิ่ง​ที่​พระ​วิญญาณ​กล่าว​แก่​คริสตจักร​ทั้ง​หลาย เรา​จะ​ให้​ผู้​ที่​มี​ชัยชนะ​ได้​กิน​ผล​จาก​ต้นไม้​แห่ง​ชีวิต ซึ่ง​อยู่​ใน​สวน​สวรรค์​ของ​พระ​เจ้า’
  • Khải Huyền 12:10 - Tôi nghe có tiếng vang dội từ trời: “Giờ đây, sự cứu rỗi được thể hiện. Đức Chúa Trời đã dùng quyền lực cai trị Vương Quốc Ngài, Chúa Cứu Thế đã nắm giữ uy quyền. Vì kẻ buộc tội anh chị em chúng ta, kẻ ngày đêm tố cáo chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời, đã bị quăng xuống đất rồi.
  • Khải Huyền 12:11 - Họ đã thắng nó nhờ máu Chiên Con và nhờ lời chứng của mình. Họ đã hy sinh tính mạng, không luyến tiếc.
  • Châm Ngôn 15:4 - Lưỡi hiền lành là cây sự sống; lưỡi gian ngoa phá hại tâm linh.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:4 - Nhưng tôi biết người ấy được đem lên Thiên Đàng, nghe những lời không thể nói được, tức là những lời loài người không được phép nói ra.
  • Khải Huyền 14:13 - Tôi nghe tiếng nói từ trời: “Hãy chép: Từ nay, phước cho những người chết trong Chúa. Phải, Chúa Thánh Linh xác nhận: Họ sẽ nghỉ mọi việc lao khổ và thu gặt kết quả tốt đẹp.”
  • Châm Ngôn 3:18 - Nó là cây vĩnh sinh cho người nắm lấy; và hạnh phúc cho ai giữ chặt.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:4 - Có nhiều ân tứ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:5 - Có nhiều cách phục vụ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:12 - Thân thể con người gồm nhiều chi thể khác nhau. Chi thể tuy nhiều nhưng kết hợp làm một thân thể. Thân thể Chúa Cứu Thế cũng vậy.
  • Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
  • Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
  • Ê-xê-chi-ên 28:13 - Ngươi vốn ở trong Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời. Ngươi được trang sức bằng đủ thứ ngọc quý— hồng mã não, hoàng ngọc, kim cương, lục ngọc thạch, bạch ngọc, vân ngọc, lam ngọc, bích ngọc, và ngọc lục bảo— tất cả công trình mỹ thuật tuyệt đẹp này dành cho ngươi và đều cẩn trên vàng ròng. Chúng được ban cho ngươi trong ngày ngươi được sáng tạo.
  • Châm Ngôn 11:30 - Ai kính sợ Chúa trồng cây sự sống; ai khôn ngoan chinh phục nhiều linh hồn.
  • Châm Ngôn 13:12 - Hy vọng trì hoãn khiến lòng đau ê ẩm, mộng được thành làm phấn chấn tâm can.
  • Giăng 16:33 - Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong Ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con. Nhưng đừng nản lòng vì Ta đã chiến thắng thế gian.”
  • 1 Giăng 5:4 - vì mỗi con cái Đức Chúa Trời đều có thể nhờ đức tin mà chiến thắng tội lỗi, tham dục của thế gian.
  • 1 Giăng 5:5 - Ai có thể chiến thắng thế gian, ngoài những người tin Chúa Giê-xu là Con Đức Chúa Trời?
  • Mác 7:15 - Người ta bị dơ bẩn không phải vì những vật từ bên ngoài vào, nhưng vì những điều ra từ trong lòng. ”
  • Khải Huyền 22:17 - Chúa Thánh Linh và Hội Thánh kêu gọi: “Hãy đến!” Người nào nghe tiếng gọi cũng nói: “Mời đến!” Ai khát, cứ đến. Ai muốn, hãy tiếp nhận miễn phí nước hằng sống!
  • 1 Cô-rinh-tô 2:10 - Đức Chúa Trời đã nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho chúng ta. Thánh Linh Ngài dò xét mọi sự, kể cả điều sâu nhiệm của Đức Chúa Trời.
  • Sáng Thế Ký 3:22 - Đức Chúa Trời Hằng Hữu nói: “Loài người đã biết phân biệt thiện ác y như chúng ta. Nếu bây giờ họ hái trái cây sự sống để ăn, họ sẽ sống vĩnh hằng!”
  • Sáng Thế Ký 3:23 - Vì thế, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đuổi họ khỏi vườn Ê-đen, để khai khẩn đất mà Ngài đã dùng tạo nên loài người.
  • Sáng Thế Ký 3:24 - Khi đuổi hai người ra, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đặt các thiên thần cầm gươm chói lòa tại phía đông vườn Ê-đen, để canh giữ con đường dẫn đến cây sự sống.
  • Khải Huyền 21:7 - Người chiến thắng sẽ được thừa hưởng những điều đó. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ làm con Ta.
  • Khải Huyền 2:26 - Những người nào chiến thắng và tiếp tục làm công việc Ta đến cuối cùng, Ta sẽ cho quyền thống trị các nước.
  • Khải Huyền 2:27 - Họ sẽ cai trị bằng một cây trượng sắt và đập tan chúng nó như đồ gốm.
  • Khải Huyền 2:28 - Họ sẽ có thẩm quyền như Ta đã nhận quyền thống lãnh nơi Cha Ta, và Ta cũng sẽ cho họ ngôi sao mai.
  • Khải Huyền 2:29 - Ai có tai để nghe, hãy nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh.”
  • Khải Huyền 3:5 - Những người chiến thắng cũng sẽ được mặc áo trắng như thế. Ta sẽ không xóa tên họ khỏi Sách Sự Sống. Trước mặt Đức Chúa Trời và các thiên sứ, Ta sẽ công nhận họ.
  • Khải Huyền 3:6 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh.”
  • Sáng Thế Ký 2:9 - Trong vườn, Đức Chúa Trời Hằng Hữu trồng các loại cây đẹp đẽ, sinh quả ngon ngọt. Chính giữa vườn có cây sự sống và cây phân biệt thiện ác.
  • Khải Huyền 22:2 - vào chính giữa con đường lớn trong thành. Hai bên bờ sông có cây sự sống, ra trái mười hai mùa, mỗi tháng một mùa. Lá cây dùng làm thuốc chữa bệnh cho các dân tộc.
  • Lu-ca 23:43 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta hứa chắc chắn, hôm nay con sẽ ở với Ta trong thiên đàng!”
  • Khải Huyền 3:21 - Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ngồi với Ta trên ngai Ta, như chính Ta đã thắng và ngồi với Cha Ta trên ngai Ngài.
  • Khải Huyền 3:22 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh.”
  • Khải Huyền 3:12 - Những người chiến thắng, Ta sẽ làm cột trụ trong Đền Thờ của Đức Chúa Trời Ta, họ sẽ ở đó mãi mãi. Ta sẽ ghi trên người họ danh Đức Chúa Trời, và tên Giê-ru-sa-lem mới—thành này sẽ từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống—Ta cũng ghi tên mới của Ta trên họ.
  • Khải Huyền 3:13 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh.”
  • Khải Huyền 22:14 - Phước cho người giặt sạch áo mình, được quyền vào cổng thành, ăn trái cây sự sống.
  • Ma-thi-ơ 13:43 - Còn những người công chính sẽ chiếu sáng như mặt trời trong Nước Cha. Ai có tai để nghe, nên lắng nghe!”
  • Khải Huyền 13:9 - Người nào có tai để nghe hãy lắng nghe và hiểu.
  • Ma-thi-ơ 13:9 - Ai có tai để nghe, nên lắng nghe.”
  • Ma-thi-ơ 11:15 - Ai có tai để nghe, nên lắng nghe!
  • Khải Huyền 2:11 - Ai có tai hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng sẽ không bị chết lần thứ hai.”
  • Khải Huyền 2:17 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ăn ma-na giữ kín. Ta sẽ cho mỗi người một viên đá trắng ghi tên mới Ta đặt cho, ngoài người nhận lãnh không ai biết được.”
圣经
资源
计划
奉献