逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu là Vua! Mọi dân tộc hãy run sợ! Ngài ngự trên ngôi giữa các chê-ru-bim. Hỡi đất hãy rúng động!
- 新标点和合本 - 耶和华作王;万民当战抖! 他坐在二基路伯上,地当动摇。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华作王,万民当战抖! 他坐在基路伯的宝座上,地当动摇。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华作王,万民当战抖! 他坐在基路伯的宝座上,地当动摇。
- 当代译本 - 耶和华掌权,万民当颤抖; 祂坐在基路伯天使之上, 大地当战栗。
- 圣经新译本 - 耶和华作王,万民都要战栗; 他坐在两个基路伯之上,大地也要震动。
- 中文标准译本 - 耶和华作王,万民当颤抖! 他坐在基路伯之上,大地当摇撼!
- 现代标点和合本 - 耶和华做王,万民当战抖! 他坐在二基路伯上,地当动摇!
- 和合本(拼音版) - 耶和华作王,万民当战抖。 他坐在二基路伯上,地当动摇。
- New International Version - The Lord reigns, let the nations tremble; he sits enthroned between the cherubim, let the earth shake.
- New International Reader's Version - The Lord rules. Let the nations tremble. He sits on his throne between the cherubim. Let the earth shake.
- English Standard Version - The Lord reigns; let the peoples tremble! He sits enthroned upon the cherubim; let the earth quake!
- New Living Translation - The Lord is king! Let the nations tremble! He sits on his throne between the cherubim. Let the whole earth quake!
- The Message - God rules. On your toes, everybody! He rules from his angel throne—take notice! God looms majestic in Zion, He towers in splendor over all the big names. Great and terrible your beauty: let everyone praise you! Holy. Yes, holy.
- Christian Standard Bible - The Lord reigns! Let the peoples tremble. He is enthroned between the cherubim. Let the earth quake.
- New American Standard Bible - The Lord reigns, the peoples tremble! He sits enthroned above the cherubim, the earth quakes!
- New King James Version - The Lord reigns; Let the peoples tremble! He dwells between the cherubim; Let the earth be moved!
- Amplified Bible - The Lord reigns, let the peoples tremble [with submissive wonder]! He sits enthroned above the cherubim, let the earth shake!
- American Standard Version - Jehovah reigneth; let the peoples tremble: He sitteth above the cherubim; let the earth be moved.
- King James Version - The Lord reigneth; let the people tremble: he sitteth between the cherubims; let the earth be moved.
- New English Translation - The Lord reigns! The nations tremble. He sits enthroned above the winged angels; the earth shakes.
- World English Bible - Yahweh reigns! Let the peoples tremble. He sits enthroned among the cherubim. Let the earth be moved.
- 新標點和合本 - 耶和華作王;萬民當戰抖! 他坐在二基路伯上,地當動搖。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華作王,萬民當戰抖! 他坐在基路伯的寶座上,地當動搖。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華作王,萬民當戰抖! 他坐在基路伯的寶座上,地當動搖。
- 當代譯本 - 耶和華掌權,萬民當顫抖; 祂坐在基路伯天使之上, 大地當戰慄。
- 聖經新譯本 - 耶和華作王,萬民都要戰慄; 他坐在兩個基路伯之上,大地也要震動。
- 呂振中譯本 - 永恆主作王,萬族之民戰抖; 他坐在兩個基路伯之上, 大地震動。
- 中文標準譯本 - 耶和華作王,萬民當顫抖! 他坐在基路伯之上,大地當搖撼!
- 現代標點和合本 - 耶和華做王,萬民當戰抖! 他坐在二基路伯上,地當動搖!
- 文理和合譯本 - 耶和華秉權、萬民其戰慄、彼居基路伯上、大地其震動兮、
- 文理委辦譯本 - 耶和華居𠼻𡀔[口氷]間、治理寰區、億兆寅畏、大地震動兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主執掌王權、萬民悚懼、主坐於基路伯上、大地動搖、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主坐飛神上。赫赫臨下土。大地肅肅顫。萬民慄慄懼。
- Nueva Versión Internacional - El Señor es rey: que tiemblen las naciones. Él tiene su trono entre querubines: que se estremezca la tierra.
- 현대인의 성경 - 여호와께서 통치하시니 모든 민족이 떨고 그가 그룹 천사 사이에 앉으시니 땅이 진동하는구나.
- Новый Русский Перевод - Хвалебный псалом. Воскликни Господу, вся земля!
- Восточный перевод - Воскликни Вечному, вся земля!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Воскликни Вечному, вся земля!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Воскликни Вечному, вся земля!
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel règne. ╵Les peuples tremblent. Il siège sur des chérubins. ╵La terre est ébranlée.
- リビングバイブル - 全世界の王、主は、 ケルビムの上の王座に ついておられます。 諸国民は震え上がり、大地は揺らぎますように。
- Nova Versão Internacional - O Senhor reina! As nações tremem! O seu trono está sobre os querubins! Abala-se a terra!
- Hoffnung für alle - Der Herr ist König! In Ehrfurcht erschauern die Völker. Er thront über den Keruben, darum erzittert die Erde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงครอบครอง ประชาชาติทั้งหลายจงครั่นคร้าม พระองค์ประทับบนบัลลังก์ระหว่างเครูบ แผ่นดินโลกจงสั่นสะท้าน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าครอบครองบัลลังก์ ให้บรรดาชนชาติตัวสั่นครั่นคร้าม พระองค์สถิตบนบัลลังก์เหนือตัวเครูบ ให้แผ่นดินโลกสะเทือนเลื่อนลั่น
交叉引用
- Giê-rê-mi 4:24 - Tôi nhìn lên các rặng núi cao và đồi, chúng đều rúng động và run rẩy.
- Ê-xê-chi-ên 10:1 - Trong khải tượng tôi thấy có vật gì xuất hiện giống như cái ngai bằng đá ngọc bích phía trên mặt thủy tinh trên đầu các chê-ru-bim.
- Ê-xê-chi-ên 10:2 - Chúa Hằng Hữu phán với người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các bánh xe đang quay tít, bên dưới các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ đầy cả hai tay và đem rải khắp thành.” Người ấy vâng lệnh, thi hành trước mặt tôi.
- Ê-xê-chi-ên 10:3 - Các chê-ru-bim đứng về phía nam Đền Thờ khi người ấy vào, và mây vinh quang phủ đầy sân trong.
- Ê-xê-chi-ên 10:4 - Rồi vinh quang Chúa Hằng Hữu tỏa ra từ các chê-ru-bim cho đến cửa Đền Thờ. Đền Thờ được phủ đầy mây vinh quang, và sân trong chiếu sáng rực rỡ với vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 10:5 - Tiếng cánh các chê-ru-bim như tiếng phán của Đức Chúa Trời Toàn Năng, và vang ra đến tận sân ngoài.
- Ê-xê-chi-ên 10:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ giữa các bánh xe.” Vậy, người ấy đi vào đứng bên cạnh một bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 10:7 - Một trong các chê-ru-bim đưa tay vào lửa đang cháy giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa bỏ vào tay người mặc áo vải gai, người này nhận lấy và bước ra ngoài.
- Ê-xê-chi-ên 10:8 - (Dưới cánh các chê-ru-bim có gì giống tay người.)
- Ê-xê-chi-ên 10:9 - Tôi nhìn thấy mỗi chê-ru-bim có một bánh xe bên cạnh, các bánh xe lóng lánh như lục ngọc thạch.
- Ê-xê-chi-ên 10:10 - Bốn bánh xe có hình dạng và được làm giống nhau; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong.
- Ê-xê-chi-ên 10:11 - Các chê-ru-bim có thể tiến tới bất cứ hướng nào của bốn mặt, không cần xoay lại. Bánh xe trước tiến phía nào, các bánh xe khác tiến theo, không cần xoay trở.
- Ê-xê-chi-ên 10:12 - Cả chê-ru-bim và bánh xe đều có rất nhiều mắt. Các chê-ru-bim có nhiều mắt phủ khắp thân, bao gồm cả tay, lưng, và cánh.
- Ê-xê-chi-ên 10:13 - Tôi nghe các bánh xe được gọi là “bánh xe quay tít.”
- Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.
- Ê-xê-chi-ên 10:15 - Các chê-ru-bim bay lên khoảng không. Đây là những sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba.
- Ê-xê-chi-ên 10:16 - Khi chê-ru-bim di chuyển, bánh xe cũng di chuyển theo. Khi chê-ru-bim xòe cánh để bay, bánh xe cũng ở bên cạnh.
- Ê-xê-chi-ên 10:17 - Khi chê-ru-bim dừng lại, bánh xe cũng dừng lại. Khi chê-ru-bim bay lên, bánh xe cũng bay lên theo, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 10:18 - Vinh quang Đức Chúa Trời rời khỏi cửa Đền Thờ và bay lượn bên trên các chê-ru-bim.
- Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
- Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
- Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
- Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
- Khải Huyền 11:17 - Và họ thưa: “Chúng con xin dâng lời cảm tạ Ngài, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời, vì Ngài đã sử dụng quyền năng lớn lao và đã bắt đầu cai trị.
- Lu-ca 19:27 - Và bây giờ, những kẻ thù đã chống đối ta, đem chúng ra đây hành hình trước mặt ta.’ ”
- Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
- Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
- Khải Huyền 6:14 - Trời bị thu lại như tờ giấy cuốn tròn, núi và đảo bị di chuyển.
- Giê-rê-mi 49:21 - Mặt đất rúng động khi nghe Ê-đôm sụp đổ, tiếng kêu la khủng khiếp vang dội đến tận Biển Đỏ.
- Giê-rê-mi 50:46 - Cả mặt đất sẽ rúng động kêu là: “Ba-by-lôn sụp đổ!” Tiếng thét hãi hùng tuyệt vọng vang động khắp thế giới.
- Thi Thiên 97:4 - Ánh sáng Ngài chiếu rạng thế gian. Khắp đất trông thấy liền run rẩy.
- Giê-rê-mi 5:22 - Ngươi không kính sợ Ta sao? Ngươi không run rẩy trước mặt Ta sao? Ta, Chúa Hằng Hữu, lấy cát biển làm ranh giới như một biên giới đời đời, nước không thể vượt qua. Dù sóng biển hung hăng và gầm thét, cũng không thể vượt được ranh giới Ta đã đặt.
- Thi Thiên 96:10 - Hãy nói với các dân tộc: “Chúa Hằng Hữu tể trị!” Cả thế gian vững bền và không hề lay chuyển. Chúa sẽ xét xử công minh mọi dân tộc.
- Thi Thiên 2:11 - Phục vụ Chúa Hằng Hữu với lòng kính sợ, và hân hoan trong run rẩy.
- Thi Thiên 2:12 - Hãy khuất phục Con Trời, trước khi Ngài nổi giận, và kẻo các ngươi bị diệt vong, vì cơn giận Ngài sẽ bùng lên trong chốc lát. Nhưng phước thay cho ai nương náu nơi Ngài!
- Thi Thiên 21:8 - Chúa sẽ ra tay tìm bắt kẻ thù. Tay hữu Chúa sẽ nắm lấy họ.
- Thi Thiên 21:9 - Chúa xuất hiện, sẽ khiến họ như lò lửa, trong cơn giận họ bị Ngài nuốt, ngọn lửa hừng sẽ đốt họ tiêu tan.
- Lu-ca 19:14 - Nhưng dân bản xứ ghét ông nên họ gửi phái đoàn theo sau ông và phản đối: ‘Chúng tôi không muốn ông ấy làm vua của chúng tôi.’
- Phi-líp 2:12 - Vì thế, thưa anh chị em thân yêu, anh chị em luôn luôn vâng lời khi tôi có mặt, nay cần vâng lời hơn khi vắng mặt tôi: Anh chị em hãy tiếp tục hoạt động với tấm lòng kính sợ, run rẩy để hoàn thành sự cứu rỗi mình.
- Thi Thiên 82:5 - Nhưng bọn áp bức không biết gì, cũng chẳng hiểu gì! Chúng cứ mò mẫm trong bóng tối, tất cả nền móng trên đất đều rúng động.
- Y-sai 19:14 - Chúa Hằng Hữu đổ lên họ tinh thần đảo điên, vì vậy mọi kiến nghị của họ đề sai trật. Chúng khiến Ai Cập chao đảo như người say vừa mửa vừa đi xiêu vẹo.
- Thi Thiên 18:10 - Ngài cỡi chê-ru-bim và bay, Ngài bay lượn trên cánh gió.
- Lu-ca 19:12 - “Một hoàng thân sắp đi xa nhận lễ tấn phong để về làm vua xứ mình.
- Thi Thiên 93:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Ngài mặc vẻ uy nghiêm. Chúa Hằng Hữu khoác áo bào, sức mạnh uy nghi. Thế giới luôn bền vững, và không hề lay chuyển.
- Y-sai 24:19 - Trái đất bị vỡ nát. Nó sụp đổ hoàn toàn; bị rúng động dữ dội.
- Y-sai 24:20 - Đất lảo đảo như người say. Tan tác như túp lều trước cơn bão. Nó ngã quỵ và sẽ không chỗi dậy nữa, vì tội lỗi nó quá nặng nề.
- Thi Thiên 80:1 - Xin lắng nghe, lạy Đấng chăn giữ Ít-ra-ên, Đấng đã chăm sóc Giô-sép như bầy chiên. Lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên chê-ru-bim, xin tỏa sáng
- Thi Thiên 97:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Thế gian hãy reo mừng! Muôn nghìn hải đảo khá hân hoan.
- Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”