Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
91:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ai trú ẩn nơi bí mật của Đấng Chí Cao sẽ được an nghỉ dưới bóng của Đấng Toàn Năng.
  • 新标点和合本 - 住在至高者隐密处的, 必住在全能者的荫下。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 住在至高者隐密处的, 必住在全能者的荫下。
  • 和合本2010(神版-简体) - 住在至高者隐密处的, 必住在全能者的荫下。
  • 当代译本 - 安居在至高者隐秘处的人, 必蒙全能者的荫庇。
  • 圣经新译本 - 住在至高者的隐密处的, 必在全能者的荫庇下安居。
  • 中文标准译本 - 住在至高者隐秘处的, 将安居在全能者的荫庇下。
  • 现代标点和合本 - 住在至高者隐密处的, 必住在全能者的荫下。
  • 和合本(拼音版) - 住在至高者隐密处的, 必住在全能者的荫下。
  • New International Version - Whoever dwells in the shelter of the Most High will rest in the shadow of the Almighty.
  • New International Reader's Version - Whoever rests in the shadow of the Most High God will be kept safe by the Mighty One.
  • English Standard Version - He who dwells in the shelter of the Most High will abide in the shadow of the Almighty.
  • New Living Translation - Those who live in the shelter of the Most High will find rest in the shadow of the Almighty.
  • The Message - You who sit down in the High God’s presence, spend the night in Shaddai’s shadow, Say this: “God, you’re my refuge. I trust in you and I’m safe!” That’s right—he rescues you from hidden traps, shields you from deadly hazards. His huge outstretched arms protect you— under them you’re perfectly safe; his arms fend off all harm. Fear nothing—not wild wolves in the night, not flying arrows in the day, Not disease that prowls through the darkness, not disaster that erupts at high noon. Even though others succumb all around, drop like flies right and left, no harm will even graze you. You’ll stand untouched, watch it all from a distance, watch the wicked turn into corpses. Yes, because God’s your refuge, the High God your very own home, Evil can’t get close to you, harm can’t get through the door. He ordered his angels to guard you wherever you go. If you stumble, they’ll catch you; their job is to keep you from falling. You’ll walk unharmed among lions and snakes, and kick young lions and serpents from the path.
  • Christian Standard Bible - The one who lives under the protection of the Most High dwells in the shadow of the Almighty.
  • New American Standard Bible - One who dwells in the shelter of the Most High Will lodge in the shadow of the Almighty.
  • New King James Version - He who dwells in the secret place of the Most High Shall abide under the shadow of the Almighty.
  • Amplified Bible - He who dwells in the shelter of the Most High Will remain secure and rest in the shadow of the Almighty [whose power no enemy can withstand].
  • American Standard Version - He that dwelleth in the secret place of the Most High Shall abide under the shadow of the Almighty.
  • King James Version - He that dwelleth in the secret place of the most High shall abide under the shadow of the Almighty.
  • New English Translation - As for you, the one who lives in the shelter of the sovereign One, and resides in the protective shadow of the mighty king –
  • World English Bible - He who dwells in the secret place of the Most High will rest in the shadow of the Almighty.
  • 新標點和合本 - 住在至高者隱密處的, 必住在全能者的蔭下。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 住在至高者隱密處的, 必住在全能者的蔭下。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 住在至高者隱密處的, 必住在全能者的蔭下。
  • 當代譯本 - 安居在至高者隱秘處的人, 必蒙全能者的蔭庇。
  • 聖經新譯本 - 住在至高者的隱密處的, 必在全能者的蔭庇下安居。
  • 呂振中譯本 - 住在至高者的隱密處的、 就是居於全能者的蔭庇下。
  • 中文標準譯本 - 住在至高者隱祕處的, 將安居在全能者的蔭庇下。
  • 現代標點和合本 - 住在至高者隱密處的, 必住在全能者的蔭下。
  • 文理和合譯本 - 居於至高者之密所、必恆在全能者之蔭下兮、
  • 文理委辦譯本 - 全能至上之主、爰有密室、凡居之者、得蒙覆翼兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 居於至上主之隱秘處者、即安居於全能主之蔭下、 或作居於至上主之隱秘處即安居於全能主之蔭下者此人便為有福
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 居止至尊之堂奧。必得優游覆育下。
  • Nueva Versión Internacional - El que habita al abrigo del Altísimo se acoge a la sombra del Todopoderoso.
  • 현대인의 성경 - 가장 높으신 분의 그늘 아래 사는 자는 전능하신 분의 보호를 받으리라.
  • Новый Русский Перевод - Псалом. Песнь на празднование субботы.
  • Восточный перевод - Песнопение на празднование субботы .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Песнопение на празднование субботы .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Песнопение на празднование субботы .
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui s’abrite auprès du Très-Haut, repose sous la protection ╵du Tout-Puissant.
  • リビングバイブル - 私たちは、 どんなものにもまさる神によってかくまわれ、 この全能のお方のふところに住んでいます。
  • Nova Versão Internacional - Aquele que habita no abrigo do Altíssimo e descansa à sombra do Todo-poderoso
  • Hoffnung für alle - Wer unter dem Schutz des Höchsten wohnt, der kann bei ihm, dem Allmächtigen, Ruhe finden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่พำนักในที่กำบังขององค์ผู้สูงสุด จะได้พักพิงในร่มเงาขององค์ทรงฤทธิ์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​ที่​อาศัย​อยู่​ภาย​ใต้​การ​ปกป้อง​ของ​องค์​ผู้​สูง​สุด จะ​พัก​อยู่​ใน​ร่มเงา​ของ​ผู้​กอปร​ด้วย​มหิทธานุภาพ
交叉引用
  • 1 Sử Ký 28:1 - Đa-vít hội họp tất cả các lãnh đạo Ít-ra-ên tại Giê-ru-sa-lem—các trưởng tộc, các tướng chỉ huy quân đoàn, các quan chỉ huy quân đội, các thủ lãnh, những người cai quản tài sản và gia súc hoàng gia, những người có quyền, và những dũng sĩ trong nước.
  • 1 Sử Ký 28:2 - Vua đứng dậy và nói: “Hỡi anh em và toàn dân của ta! Ta ước muốn xây cất đền thờ làm nơi an nghỉ cho Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, nơi Đức Chúa Trời ngự trị. Ta đã chuẩn bị đầy đủ vật liệu,
  • 1 Sử Ký 28:3 - nhưng Đức Chúa Trời bảo ta: ‘Con không được xây đền thờ cho Ta, vì con là chiến sĩ, từng làm đổ máu người.’
  • 1 Sử Ký 28:4 - Tuy nhiên, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã chọn ta trong gia đình cha ta, cho ta làm vua Ít-ra-ên, triều đại ta sẽ trị vì mãi mãi. Vì Ngài đã chọn đại tộc Giu-đa để cai trị, trong đại tộc ấy lại chọn gia đình cha ta. Trong các con trai cha ta, Chúa Hằng Hữu vui chọn ta làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 28:5 - Trong các con trai ta—Chúa Hằng Hữu cho ta rất đông con—Ngài chọn Sa-lô-môn kế vị ta trên ngôi Ít-ra-ên và cai trị nước của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 28:6 - Ngài bảo ta: ‘Sa-lô-môn, con trai con sẽ xây Đền Thờ Ta, vì Ta đã chọn nó làm con Ta, và Ta làm Cha nó.
  • 1 Sử Ký 28:7 - Nếu nó cứ tiếp tục vâng giữ điều răn và luật lệ như ngày nay, Ta sẽ cho nước nó vững bền mãi mãi.’
  • 1 Sử Ký 28:8 - Bây giờ, trước các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên, là dân của Đức Chúa Trời, và trước mặt Chúa Hằng Hữu, ta giao con trách nhiệm này. Hãy cẩn thận vâng giữ mọi điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, nhờ đó con tiếp tục trị vì đất nước này và truyền ngôi lại cho con cháu mãi mãi.
  • 1 Sử Ký 28:9 - Sa-lô-môn, con trai ta, con hãy học biết Đức Chúa Trời của tổ phụ cách thâm sâu. Hết lòng, hết ý thờ phượng, và phục vụ Ngài. Vì Chúa Hằng Hữu thấy rõ mỗi tấm lòng và biết hết mọi ý tưởng. Nếu tìm kiếm Chúa, con sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu con từ bỏ Chúa, Ngài sẽ xa lìa con mãi mãi.
  • 1 Sử Ký 28:10 - Vậy, con hãy cẩn thận. Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn con để xây Đền Thánh của Ngài. Hãy mạnh dạn tuân hành mệnh lệnh Ngài.”
  • 1 Sử Ký 28:11 - Đa-vít trao cho Sa-lô-môn sơ đồ Đền Thờ và các vùng phụ cận, gồm ngân khố, các phòng tầng trên, phòng bên trong và nơi chí thánh để nắp chuộc tội.
  • 1 Sử Ký 28:12 - Đa-vít cũng trao Sa-lô-môn sơ đồ về hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, các phòng bên ngoài, kho đền thờ, và kho chứa các vật dâng hiến, đó là các sơ đồ được bày tỏ cho Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 28:13 - Vua cũng ban huấn thị về việc phân công cho các thầy tế lễ và người Lê-vi, về việc phục dịch Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, và về tất cả vật dụng trong Đền Thờ dùng trong việc thờ phượng.
  • 1 Sử Ký 28:14 - Đa-vít cho cân đủ số lượng vàng và bạc để chế các vật dụng đó.
  • 1 Sử Ký 28:15 - Ông dặn Sa-lô-môn dùng vàng để làm chân đèn và đèn, bạc để làm chân đèn và đèn, tùy theo cách sử dụng mỗi chân đèn.
  • 1 Sử Ký 28:16 - Vua cho cân vàng để chế các bàn để Bánh Hiện Diện, cân bạc để chế các bàn bằng bạc.
  • 1 Sử Ký 28:17 - Đa-vít cân vàng ròng để làm nĩa, chậu và ly; cân vàng để làm chén vàng; và cân bạc làm chén bạc.
  • 1 Sử Ký 28:18 - Vua cũng cân vàng tinh chế để làm bàn thờ xông hương. Cuối cùng, vua đưa cho Sa-lô-môn sơ đồ làm xe với các chê-ru-bim có cánh xòe ra trên Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 28:19 - Đa-vít bảo Sa-lô-môn: “Tất cả các sơ đồ này, chính tay Chúa Hằng Hữu đã ghi lại cho ta.”
  • 1 Sử Ký 28:20 - Rồi Đa-vít tiếp: “Hãy mạnh dạn và can đảm thực hiện chương trình. Đừng sợ hãi hay sờn lòng, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của cha ở với con. Ngài chẳng lìa con, chẳng bỏ con cho đến khi hoàn tất việc xây cất Đền Thờ.
  • 1 Sử Ký 28:21 - Các nhóm thầy tế lễ và người Lê-vi sẽ thực hiện mọi việc cho Đền Thờ Đức Chúa Trời. Những thợ lành nghề sẽ vui lòng giúp con kiến thiết, các vị lãnh đạo và toàn dân sẽ tuân hành mệnh lệnh con.”
  • Thẩm Phán 9:15 - Bụi gai đáp lời cây cối: ‘Nếu anh em thật lòng muốn tôn ta làm vua, tất cả phải đến nấp dưới bóng ta. Nếu không, nguyện lửa từ bụi gai đốt cháy cả các cây bá hương ở Li-ban.’”
  • Y-sai 8:14 - Ngài sẽ là nơi an toàn cho con. Nhưng đối với Ít-ra-ên và Giu-đa, Ngài sẽ là tảng đá gây vấp chân và hòn đá gây té ngã. Còn đối với dân chúng Giê-ru-sa-lem, Ngài sẽ là cạm bẫy và lưới bắt.
  • Ê-xê-chi-ên 11:16 - Vì thế, hãy nói với người lưu đày rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Dù Ta đã phân tán các con đến những đất nước xa xôi, Ta sẽ là nơi thánh cho các con trong suốt thời gian các con bị lưu đày.
  • Nhã Ca 2:3 - Người yêu của em giữa các chàng trai khác như cây táo ngon nhất trong vườn cây. Em thích ngồi dưới bóng của chàng, và thưởng thức những trái ngon quả ngọt.
  • Thi Thiên 25:13 - Người sẽ sống đời mình trong hưng thịnh. Con cháu người sẽ thừa hưởng đất đai.
  • Ai Ca 4:20 - Vua chúng tôi—được Chúa Hằng Hữu xức dầu, tượng trưng cho hồn nước— cũng bị quân thù gài bẫy bắt sống. Chúng tôi nghĩ rằng dưới bóng người ấy có thể bảo vệ chúng tôi chống lại bất cứ quốc gia nào trên đất!
  • Y-sai 4:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu sẽ tạo bóng râm trên Núi Si-ôn và trên hội chúng tụ họp tại đó. Ngài sẽ tạo một màn mây che suốt ngày và một ngọn lửa sáng ngời ban đêm, bao trùm trên khắp đất vinh quang.
  • Y-sai 4:6 - Nó sẽ là một chiếc trại che nắng nóng ban ngày và là nơi trú ẩn để tránh bão táp mưa to.
  • Ô-sê 14:5 - Ta sẽ đối với Ít-ra-ên như sương móc tưới nhuần từ trời. Ít-ra-ên sẽ nở rộ như hoa huệ; rễ sẽ đâm sâu trong đất như cây tùng trong Li-ban.
  • Ô-sê 14:6 - Các cành con sẽ vươn ra xa như cây ô-liu tươi tốt, và thơm ngát như cây tùng của Li-ban.
  • Thi Thiên 52:8 - Nhưng, tôi như cây ô-liu, tươi tốt trong nhà Đức Chúa Trời. Tôi luôn nương nhờ lòng nhân từ Ngài.
  • Thi Thiên 57:1 - Xin thương xót con, lạy Đức Chúa Trời, xin Ngài thương xót! Con tin cậy Chúa, con nương náu nơi Ngài cho đến ngày tai qua nạn khỏi.
  • Thi Thiên 90:1 - Lạy Chúa, từ thế hệ này sang thế hệ khác, Chúa là nơi chúng con cư trú!
  • Y-sai 32:2 - Mỗi người sẽ như lều núp gió và trại che bão tố, như những suối nước giữa sa mạc và bóng mát của vầng đá lớn giữa vùng đất khô hạn.
  • Thi Thiên 121:5 - Chúa Hằng Hữu là Đấng canh giữ ngươi! Chúa Hằng Hữu đứng bên ngươi như chiếc bóng che chở.
  • Thi Thiên 61:3 - Chúa vốn là nơi con trú ẩn, là tháp kiên cố náu nương, khỏi quân thù.
  • Thi Thiên 61:4 - Xin cho con được sống mãi trong nơi thánh Ngài, đời đời nương náu dưới cánh Ngài!
  • 1 Giăng 4:15 - Ai tin và xưng nhận Chúa Cứu Thế là Con Đức Chúa Trời đều được Đức Chúa Trời ngự trong lòng, và được ở trong Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 4:16 - Chúng ta biết và tin lòng yêu thương của Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời là Tình Yêu. Ai sống trong tình yêu là sống trong Đức Chúa Trời và Đức Chúa Trời sống trong họ.
  • Y-sai 25:4 - Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu cho người nghèo, là nơi che chở cho người thiếu thốn trong lúc gian nguy, nơi cư trú trong cơn bão tố, và là bóng mát giữa cơn nóng thiêu. Vì kẻ tàn bạo thổi hơi ra như bão đập vào bức tường,
  • Thi Thiên 31:20 - Chúa giấu họ vào nơi kín đáo, khỏi âm mưu hãm hại của loài người. Trong lều trại Ngài che phủ họ khỏi tiếng thị phi của thế gian.
  • Thi Thiên 17:8 - Xin bảo vệ con như con ngươi của mắt. Giấu con dưới bóng cánh quyền năng.
  • Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
  • Thi Thiên 36:7 - Lòng nhân từ Chúa quý biết bao, ôi Đức Chúa Trời! Con cái loài người nương tựa mình dưới bóng cánh của Ngài.
  • Thi Thiên 32:7 - Vì Chúa là nơi con ẩn náu; Chúa bảo vệ con lúc gian nan. Ngài bao bọc con trong tiếng ca giải thoát.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ai trú ẩn nơi bí mật của Đấng Chí Cao sẽ được an nghỉ dưới bóng của Đấng Toàn Năng.
  • 新标点和合本 - 住在至高者隐密处的, 必住在全能者的荫下。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 住在至高者隐密处的, 必住在全能者的荫下。
  • 和合本2010(神版-简体) - 住在至高者隐密处的, 必住在全能者的荫下。
  • 当代译本 - 安居在至高者隐秘处的人, 必蒙全能者的荫庇。
  • 圣经新译本 - 住在至高者的隐密处的, 必在全能者的荫庇下安居。
  • 中文标准译本 - 住在至高者隐秘处的, 将安居在全能者的荫庇下。
  • 现代标点和合本 - 住在至高者隐密处的, 必住在全能者的荫下。
  • 和合本(拼音版) - 住在至高者隐密处的, 必住在全能者的荫下。
  • New International Version - Whoever dwells in the shelter of the Most High will rest in the shadow of the Almighty.
  • New International Reader's Version - Whoever rests in the shadow of the Most High God will be kept safe by the Mighty One.
  • English Standard Version - He who dwells in the shelter of the Most High will abide in the shadow of the Almighty.
  • New Living Translation - Those who live in the shelter of the Most High will find rest in the shadow of the Almighty.
  • The Message - You who sit down in the High God’s presence, spend the night in Shaddai’s shadow, Say this: “God, you’re my refuge. I trust in you and I’m safe!” That’s right—he rescues you from hidden traps, shields you from deadly hazards. His huge outstretched arms protect you— under them you’re perfectly safe; his arms fend off all harm. Fear nothing—not wild wolves in the night, not flying arrows in the day, Not disease that prowls through the darkness, not disaster that erupts at high noon. Even though others succumb all around, drop like flies right and left, no harm will even graze you. You’ll stand untouched, watch it all from a distance, watch the wicked turn into corpses. Yes, because God’s your refuge, the High God your very own home, Evil can’t get close to you, harm can’t get through the door. He ordered his angels to guard you wherever you go. If you stumble, they’ll catch you; their job is to keep you from falling. You’ll walk unharmed among lions and snakes, and kick young lions and serpents from the path.
  • Christian Standard Bible - The one who lives under the protection of the Most High dwells in the shadow of the Almighty.
  • New American Standard Bible - One who dwells in the shelter of the Most High Will lodge in the shadow of the Almighty.
  • New King James Version - He who dwells in the secret place of the Most High Shall abide under the shadow of the Almighty.
  • Amplified Bible - He who dwells in the shelter of the Most High Will remain secure and rest in the shadow of the Almighty [whose power no enemy can withstand].
  • American Standard Version - He that dwelleth in the secret place of the Most High Shall abide under the shadow of the Almighty.
  • King James Version - He that dwelleth in the secret place of the most High shall abide under the shadow of the Almighty.
  • New English Translation - As for you, the one who lives in the shelter of the sovereign One, and resides in the protective shadow of the mighty king –
  • World English Bible - He who dwells in the secret place of the Most High will rest in the shadow of the Almighty.
  • 新標點和合本 - 住在至高者隱密處的, 必住在全能者的蔭下。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 住在至高者隱密處的, 必住在全能者的蔭下。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 住在至高者隱密處的, 必住在全能者的蔭下。
  • 當代譯本 - 安居在至高者隱秘處的人, 必蒙全能者的蔭庇。
  • 聖經新譯本 - 住在至高者的隱密處的, 必在全能者的蔭庇下安居。
  • 呂振中譯本 - 住在至高者的隱密處的、 就是居於全能者的蔭庇下。
  • 中文標準譯本 - 住在至高者隱祕處的, 將安居在全能者的蔭庇下。
  • 現代標點和合本 - 住在至高者隱密處的, 必住在全能者的蔭下。
  • 文理和合譯本 - 居於至高者之密所、必恆在全能者之蔭下兮、
  • 文理委辦譯本 - 全能至上之主、爰有密室、凡居之者、得蒙覆翼兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 居於至上主之隱秘處者、即安居於全能主之蔭下、 或作居於至上主之隱秘處即安居於全能主之蔭下者此人便為有福
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 居止至尊之堂奧。必得優游覆育下。
  • Nueva Versión Internacional - El que habita al abrigo del Altísimo se acoge a la sombra del Todopoderoso.
  • 현대인의 성경 - 가장 높으신 분의 그늘 아래 사는 자는 전능하신 분의 보호를 받으리라.
  • Новый Русский Перевод - Псалом. Песнь на празднование субботы.
  • Восточный перевод - Песнопение на празднование субботы .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Песнопение на празднование субботы .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Песнопение на празднование субботы .
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui s’abrite auprès du Très-Haut, repose sous la protection ╵du Tout-Puissant.
  • リビングバイブル - 私たちは、 どんなものにもまさる神によってかくまわれ、 この全能のお方のふところに住んでいます。
  • Nova Versão Internacional - Aquele que habita no abrigo do Altíssimo e descansa à sombra do Todo-poderoso
  • Hoffnung für alle - Wer unter dem Schutz des Höchsten wohnt, der kann bei ihm, dem Allmächtigen, Ruhe finden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่พำนักในที่กำบังขององค์ผู้สูงสุด จะได้พักพิงในร่มเงาขององค์ทรงฤทธิ์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​ที่​อาศัย​อยู่​ภาย​ใต้​การ​ปกป้อง​ของ​องค์​ผู้​สูง​สุด จะ​พัก​อยู่​ใน​ร่มเงา​ของ​ผู้​กอปร​ด้วย​มหิทธานุภาพ
  • 1 Sử Ký 28:1 - Đa-vít hội họp tất cả các lãnh đạo Ít-ra-ên tại Giê-ru-sa-lem—các trưởng tộc, các tướng chỉ huy quân đoàn, các quan chỉ huy quân đội, các thủ lãnh, những người cai quản tài sản và gia súc hoàng gia, những người có quyền, và những dũng sĩ trong nước.
  • 1 Sử Ký 28:2 - Vua đứng dậy và nói: “Hỡi anh em và toàn dân của ta! Ta ước muốn xây cất đền thờ làm nơi an nghỉ cho Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, nơi Đức Chúa Trời ngự trị. Ta đã chuẩn bị đầy đủ vật liệu,
  • 1 Sử Ký 28:3 - nhưng Đức Chúa Trời bảo ta: ‘Con không được xây đền thờ cho Ta, vì con là chiến sĩ, từng làm đổ máu người.’
  • 1 Sử Ký 28:4 - Tuy nhiên, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã chọn ta trong gia đình cha ta, cho ta làm vua Ít-ra-ên, triều đại ta sẽ trị vì mãi mãi. Vì Ngài đã chọn đại tộc Giu-đa để cai trị, trong đại tộc ấy lại chọn gia đình cha ta. Trong các con trai cha ta, Chúa Hằng Hữu vui chọn ta làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 28:5 - Trong các con trai ta—Chúa Hằng Hữu cho ta rất đông con—Ngài chọn Sa-lô-môn kế vị ta trên ngôi Ít-ra-ên và cai trị nước của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 28:6 - Ngài bảo ta: ‘Sa-lô-môn, con trai con sẽ xây Đền Thờ Ta, vì Ta đã chọn nó làm con Ta, và Ta làm Cha nó.
  • 1 Sử Ký 28:7 - Nếu nó cứ tiếp tục vâng giữ điều răn và luật lệ như ngày nay, Ta sẽ cho nước nó vững bền mãi mãi.’
  • 1 Sử Ký 28:8 - Bây giờ, trước các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên, là dân của Đức Chúa Trời, và trước mặt Chúa Hằng Hữu, ta giao con trách nhiệm này. Hãy cẩn thận vâng giữ mọi điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, nhờ đó con tiếp tục trị vì đất nước này và truyền ngôi lại cho con cháu mãi mãi.
  • 1 Sử Ký 28:9 - Sa-lô-môn, con trai ta, con hãy học biết Đức Chúa Trời của tổ phụ cách thâm sâu. Hết lòng, hết ý thờ phượng, và phục vụ Ngài. Vì Chúa Hằng Hữu thấy rõ mỗi tấm lòng và biết hết mọi ý tưởng. Nếu tìm kiếm Chúa, con sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu con từ bỏ Chúa, Ngài sẽ xa lìa con mãi mãi.
  • 1 Sử Ký 28:10 - Vậy, con hãy cẩn thận. Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn con để xây Đền Thánh của Ngài. Hãy mạnh dạn tuân hành mệnh lệnh Ngài.”
  • 1 Sử Ký 28:11 - Đa-vít trao cho Sa-lô-môn sơ đồ Đền Thờ và các vùng phụ cận, gồm ngân khố, các phòng tầng trên, phòng bên trong và nơi chí thánh để nắp chuộc tội.
  • 1 Sử Ký 28:12 - Đa-vít cũng trao Sa-lô-môn sơ đồ về hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, các phòng bên ngoài, kho đền thờ, và kho chứa các vật dâng hiến, đó là các sơ đồ được bày tỏ cho Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 28:13 - Vua cũng ban huấn thị về việc phân công cho các thầy tế lễ và người Lê-vi, về việc phục dịch Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, và về tất cả vật dụng trong Đền Thờ dùng trong việc thờ phượng.
  • 1 Sử Ký 28:14 - Đa-vít cho cân đủ số lượng vàng và bạc để chế các vật dụng đó.
  • 1 Sử Ký 28:15 - Ông dặn Sa-lô-môn dùng vàng để làm chân đèn và đèn, bạc để làm chân đèn và đèn, tùy theo cách sử dụng mỗi chân đèn.
  • 1 Sử Ký 28:16 - Vua cho cân vàng để chế các bàn để Bánh Hiện Diện, cân bạc để chế các bàn bằng bạc.
  • 1 Sử Ký 28:17 - Đa-vít cân vàng ròng để làm nĩa, chậu và ly; cân vàng để làm chén vàng; và cân bạc làm chén bạc.
  • 1 Sử Ký 28:18 - Vua cũng cân vàng tinh chế để làm bàn thờ xông hương. Cuối cùng, vua đưa cho Sa-lô-môn sơ đồ làm xe với các chê-ru-bim có cánh xòe ra trên Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 28:19 - Đa-vít bảo Sa-lô-môn: “Tất cả các sơ đồ này, chính tay Chúa Hằng Hữu đã ghi lại cho ta.”
  • 1 Sử Ký 28:20 - Rồi Đa-vít tiếp: “Hãy mạnh dạn và can đảm thực hiện chương trình. Đừng sợ hãi hay sờn lòng, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của cha ở với con. Ngài chẳng lìa con, chẳng bỏ con cho đến khi hoàn tất việc xây cất Đền Thờ.
  • 1 Sử Ký 28:21 - Các nhóm thầy tế lễ và người Lê-vi sẽ thực hiện mọi việc cho Đền Thờ Đức Chúa Trời. Những thợ lành nghề sẽ vui lòng giúp con kiến thiết, các vị lãnh đạo và toàn dân sẽ tuân hành mệnh lệnh con.”
  • Thẩm Phán 9:15 - Bụi gai đáp lời cây cối: ‘Nếu anh em thật lòng muốn tôn ta làm vua, tất cả phải đến nấp dưới bóng ta. Nếu không, nguyện lửa từ bụi gai đốt cháy cả các cây bá hương ở Li-ban.’”
  • Y-sai 8:14 - Ngài sẽ là nơi an toàn cho con. Nhưng đối với Ít-ra-ên và Giu-đa, Ngài sẽ là tảng đá gây vấp chân và hòn đá gây té ngã. Còn đối với dân chúng Giê-ru-sa-lem, Ngài sẽ là cạm bẫy và lưới bắt.
  • Ê-xê-chi-ên 11:16 - Vì thế, hãy nói với người lưu đày rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Dù Ta đã phân tán các con đến những đất nước xa xôi, Ta sẽ là nơi thánh cho các con trong suốt thời gian các con bị lưu đày.
  • Nhã Ca 2:3 - Người yêu của em giữa các chàng trai khác như cây táo ngon nhất trong vườn cây. Em thích ngồi dưới bóng của chàng, và thưởng thức những trái ngon quả ngọt.
  • Thi Thiên 25:13 - Người sẽ sống đời mình trong hưng thịnh. Con cháu người sẽ thừa hưởng đất đai.
  • Ai Ca 4:20 - Vua chúng tôi—được Chúa Hằng Hữu xức dầu, tượng trưng cho hồn nước— cũng bị quân thù gài bẫy bắt sống. Chúng tôi nghĩ rằng dưới bóng người ấy có thể bảo vệ chúng tôi chống lại bất cứ quốc gia nào trên đất!
  • Y-sai 4:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu sẽ tạo bóng râm trên Núi Si-ôn và trên hội chúng tụ họp tại đó. Ngài sẽ tạo một màn mây che suốt ngày và một ngọn lửa sáng ngời ban đêm, bao trùm trên khắp đất vinh quang.
  • Y-sai 4:6 - Nó sẽ là một chiếc trại che nắng nóng ban ngày và là nơi trú ẩn để tránh bão táp mưa to.
  • Ô-sê 14:5 - Ta sẽ đối với Ít-ra-ên như sương móc tưới nhuần từ trời. Ít-ra-ên sẽ nở rộ như hoa huệ; rễ sẽ đâm sâu trong đất như cây tùng trong Li-ban.
  • Ô-sê 14:6 - Các cành con sẽ vươn ra xa như cây ô-liu tươi tốt, và thơm ngát như cây tùng của Li-ban.
  • Thi Thiên 52:8 - Nhưng, tôi như cây ô-liu, tươi tốt trong nhà Đức Chúa Trời. Tôi luôn nương nhờ lòng nhân từ Ngài.
  • Thi Thiên 57:1 - Xin thương xót con, lạy Đức Chúa Trời, xin Ngài thương xót! Con tin cậy Chúa, con nương náu nơi Ngài cho đến ngày tai qua nạn khỏi.
  • Thi Thiên 90:1 - Lạy Chúa, từ thế hệ này sang thế hệ khác, Chúa là nơi chúng con cư trú!
  • Y-sai 32:2 - Mỗi người sẽ như lều núp gió và trại che bão tố, như những suối nước giữa sa mạc và bóng mát của vầng đá lớn giữa vùng đất khô hạn.
  • Thi Thiên 121:5 - Chúa Hằng Hữu là Đấng canh giữ ngươi! Chúa Hằng Hữu đứng bên ngươi như chiếc bóng che chở.
  • Thi Thiên 61:3 - Chúa vốn là nơi con trú ẩn, là tháp kiên cố náu nương, khỏi quân thù.
  • Thi Thiên 61:4 - Xin cho con được sống mãi trong nơi thánh Ngài, đời đời nương náu dưới cánh Ngài!
  • 1 Giăng 4:15 - Ai tin và xưng nhận Chúa Cứu Thế là Con Đức Chúa Trời đều được Đức Chúa Trời ngự trong lòng, và được ở trong Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 4:16 - Chúng ta biết và tin lòng yêu thương của Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời là Tình Yêu. Ai sống trong tình yêu là sống trong Đức Chúa Trời và Đức Chúa Trời sống trong họ.
  • Y-sai 25:4 - Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu cho người nghèo, là nơi che chở cho người thiếu thốn trong lúc gian nguy, nơi cư trú trong cơn bão tố, và là bóng mát giữa cơn nóng thiêu. Vì kẻ tàn bạo thổi hơi ra như bão đập vào bức tường,
  • Thi Thiên 31:20 - Chúa giấu họ vào nơi kín đáo, khỏi âm mưu hãm hại của loài người. Trong lều trại Ngài che phủ họ khỏi tiếng thị phi của thế gian.
  • Thi Thiên 17:8 - Xin bảo vệ con như con ngươi của mắt. Giấu con dưới bóng cánh quyền năng.
  • Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
  • Thi Thiên 36:7 - Lòng nhân từ Chúa quý biết bao, ôi Đức Chúa Trời! Con cái loài người nương tựa mình dưới bóng cánh của Ngài.
  • Thi Thiên 32:7 - Vì Chúa là nơi con ẩn náu; Chúa bảo vệ con lúc gian nan. Ngài bao bọc con trong tiếng ca giải thoát.
圣经
资源
计划
奉献