Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
71:17 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
  • 新标点和合本 - 神啊,自我年幼时,你就教训我; 直到如今,我传扬你奇妙的作为。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝啊,自我年幼,你就教导我; 直到如今,我传扬你奇妙的作为。
  • 和合本2010(神版-简体) - 神啊,自我年幼,你就教导我; 直到如今,我传扬你奇妙的作为。
  • 当代译本 - 上帝啊, 我从小就受你的教导, 直到今日我仍传扬你奇妙的作为。
  • 圣经新译本 -  神啊!我自幼以来,你就教导我; 直到现在,我还是宣扬你奇妙的作为。
  • 中文标准译本 - 神哪,从我年幼以来,你就教导我! 直到如今,我还宣告你的奇妙作为。
  • 现代标点和合本 - 神啊,自我年幼时你就教训我, 直到如今我传扬你奇妙的作为。
  • 和合本(拼音版) - 上帝啊,自我年幼时,你就教训我, 直到如今,我传扬你奇妙的作为。
  • New International Version - Since my youth, God, you have taught me, and to this day I declare your marvelous deeds.
  • New International Reader's Version - God, ever since I was young you have taught me. To this very day I tell about your wonderful acts.
  • English Standard Version - O God, from my youth you have taught me, and I still proclaim your wondrous deeds.
  • New Living Translation - O God, you have taught me from my earliest childhood, and I constantly tell others about the wonderful things you do.
  • The Message - You got me when I was an unformed youth, God, and taught me everything I know. Now I’m telling the world your wonders; I’ll keep at it until I’m old and gray. God, don’t walk off and leave me until I get out the news Of your strong right arm to this world, news of your power to the world yet to come, Your famous and righteous ways, O God. God, you’ve done it all! Who is quite like you? You, who made me stare trouble in the face, Turn me around; Now let me look life in the face. I’ve been to the bottom; Bring me up, streaming with honors; turn to me, be tender to me, And I’ll take up the lute and thank you to the tune of your faithfulness, God. I’ll make music for you on a harp, Holy One of Israel. When I open up in song to you, I let out lungsful of praise, my rescued life a song. All day long I’m chanting about you and your righteous ways, While those who tried to do me in slink off looking ashamed.
  • Christian Standard Bible - God, you have taught me from my youth, and I still proclaim your wondrous works.
  • New American Standard Bible - God, You have taught me from my youth, And I still declare Your wondrous deeds.
  • New King James Version - O God, You have taught me from my youth; And to this day I declare Your wondrous works.
  • Amplified Bible - O God, You have taught me from my youth, And I still declare Your wondrous works and miraculous deeds.
  • American Standard Version - O God, thou hast taught me from my youth; And hitherto have I declared thy wondrous works.
  • King James Version - O God, thou hast taught me from my youth: and hitherto have I declared thy wondrous works.
  • New English Translation - O God, you have taught me since I was young, and I am still declaring your amazing deeds.
  • World English Bible - God, you have taught me from my youth. Until now, I have declared your wondrous works.
  • 新標點和合本 - 神啊,自我年幼時,你就教訓我; 直到如今,我傳揚你奇妙的作為。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝啊,自我年幼,你就教導我; 直到如今,我傳揚你奇妙的作為。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神啊,自我年幼,你就教導我; 直到如今,我傳揚你奇妙的作為。
  • 當代譯本 - 上帝啊, 我從小就受你的教導, 直到今日我仍傳揚你奇妙的作為。
  • 聖經新譯本 -  神啊!我自幼以來,你就教導我; 直到現在,我還是宣揚你奇妙的作為。
  • 呂振中譯本 - 上帝啊,從我幼年以來、你就教訓我; 直到如今、我還宣說你奇妙的作為。
  • 中文標準譯本 - 神哪,從我年幼以來,你就教導我! 直到如今,我還宣告你的奇妙作為。
  • 現代標點和合本 - 神啊,自我年幼時你就教訓我, 直到如今我傳揚你奇妙的作為。
  • 文理和合譯本 - 上帝歟、自幼訓我、我素宣爾奇行兮、
  • 文理委辦譯本 - 上帝兮、自予之幼、爾訓迪予、迄於今日、彰爾經綸兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主歟、我自幼蒙主訓誨、以至於今我宣揚主之奇跡、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 自幼承主訓。一生宣靈異。
  • Nueva Versión Internacional - Tú, oh Dios, me enseñaste desde mi juventud, y aún hoy anuncio todos tus prodigios.
  • 현대인의 성경 - 하나님이시여, 주께서 나를 어려서부터 가르치셨으므로 내가 지금까지 주께서 행하신 놀라운 일을 전하고 있습니다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть имя его пребудет вовек, пока пребывает солнце. В нем благословятся все народы земли, и они назовут его благословенным.
  • Восточный перевод - Пусть имя его пребудет вовек, пока светит солнце. В нём благословятся все народы земли, и они назовут его благословенным.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть имя его пребудет вовек, пока светит солнце. В нём благословятся все народы земли, и они назовут его благословенным.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть имя его пребудет вовек, пока светит солнце. В нём благословятся все народы земли, и они назовут его благословенным.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu m’as instruit, ╵ô Dieu, dès ma jeunesse ; jusqu’à ce jour, ╵je publie tes merveilles.
  • リビングバイブル - ああ、子どもの時から私を助けてくださった神よ。 私は機会あるごとに、あなたのすばらしいわざを、 人々に伝えてきました。
  • Nova Versão Internacional - Desde a minha juventude, ó Deus, tens me ensinado, e até hoje eu anuncio as tuas maravilhas.
  • Hoffnung für alle - Von Jugend auf bist du mein Lehrer gewesen, und bis heute erzähle ich von deinen Wundertaten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้า ตั้งแต่เยาว์วัยพระองค์ทรงสอนข้าพระองค์ จนถึงวันนี้ข้าพระองค์ป่าวประกาศพระราชกิจมหัศจรรย์ของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระ​เจ้า พระ​องค์​ได้​สอน​ข้าพเจ้า​ตั้งแต่​ครั้ง​ยัง​เยาว์ และ​มา​บัดนี้​ข้าพเจ้า​ยัง​ป่าว​ประกาศ​ถึง​สิ่ง​มหัศจรรย์​ที่​พระ​องค์​กระทำ
交叉引用
  • 1 Sử Ký 16:4 - Đa-vít cử một số người Lê-vi phục vụ trước Hòm Giao Ước của Chúa để cầu nguyện, cảm tạ, và ca ngợi Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 16:5 - A-sáp, trưởng ban, đánh chập chõa. Kế đến là Xa-cha-ri, tiếp theo là Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên là các nhạc công đàn hạc và đàn lia.
  • 1 Sử Ký 16:6 - Hai Thầy Tế lễ Bê-na-gia và Gia-ha-xi-ên thổi kèn liên tục trước Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 16:7 - Trong ngày đó, Đa-vít đưa cho A-sáp và những người Lê-vi theo ông bài hát tạ ơn Chúa Hằng Hữu:
  • 1 Sử Ký 16:8 - Ôi, hãy cảm tạ, kêu cầu Danh Chúa, hãy thuật lại cho các dân tộc khắp thế gian. Về những công việc vĩ đại Ngài thực hiện.
  • 1 Sử Ký 16:9 - Hãy hát xướng, ca ngợi Chân Thần, kể hết các thành tích kỳ diệu của Ngài.
  • 1 Sử Ký 16:10 - Hãy lấy Danh Thánh Ngài làm vinh, tất cả những người tìm kiếm Chúa, hãy hân hoan.
  • 1 Sử Ký 16:11 - Hãy tìm kiếm Chúa và thần năng lực, hãy tìm kiếm mặt Ngài mãi mãi.
  • 1 Sử Ký 16:12 - Hãy ghi nhớ những công trình vĩ đại, các việc kỳ diệu Chúa hoàn thành, và lời phán xét vô cùng cao cả.
  • 1 Sử Ký 16:13 - Hỡi các đầy tớ Chúa, hậu tự Ít-ra-ên, các dòng dõi được chọn của Gia-cốp!
  • 1 Sử Ký 16:14 - Ngài là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta. Ngài phán xét khắp cả nhân gian.
  • 1 Sử Ký 16:15 - Chúa lưu ý giao ước Ngài mãi mãi, nhớ Lời Ngài truyền phán suốt muôn năm.
  • 1 Sử Ký 16:16 - Nhớ giao ước Ngài lập với Áp-ra-ham, cùng lời Ngài thề hứa với Y-sác.
  • 1 Sử Ký 16:17 - Gia-cốp được Ngài ban một giao ước đời đời:
  • 1 Sử Ký 16:18 - “Ta sẽ cho ngươi đất Ca-na-an làm phần cơ nghiệp.”
  • 1 Sử Ký 16:19 - Khi họ còn là một thiểu số, một nhóm người không đáng kể đang kiều ngụ trong xứ Ca-na-an.
  • 1 Sử Ký 16:20 - Lưu lạc giữa các dân tộc từ nước này qua nước khác, lang thang.
  • 1 Sử Ký 16:21 - Chúa không cho ai được ra tay áp bức, Ngài quở trách các vua để bênh vực tuyển dân:
  • 1 Sử Ký 16:22 - “Đừng động đến những người Ta xức dầu, đừng làm hại các tiên tri Ta chọn!”
  • 1 Sử Ký 16:23 - Thế giới hỡi, hãy hát mừng Thiên Chúa! Ngày lại ngày, hãy thuật lại cứu ân.
  • 1 Sử Ký 16:24 - Hãy tôn cao vinh quang Ngài giữa các nước. Công bố việc diệu kỳ Ngài cho mọi dân.
  • 1 Sử Ký 16:25 - Vì Đấng Hằng Hữu thật là vĩ đại! Ngài đáng kính sợ ca ngợi hơn các thần.
  • 1 Sử Ký 16:26 - Vì thần của các dân chỉ là thần tượng, còn Chúa Hằng Hữu sáng tạo vũ trụ.
  • 1 Sử Ký 16:27 - Trước mặt Chúa, rực rỡ vinh quang; nơi Chúa ngự đầy uy nghi quyền lực.
  • 1 Sử Ký 16:28 - Hỡi các khối dân tộc, hãy tôn vinh Chúa Hằng Hữu vinh quang và quyền năng.
  • 1 Sử Ký 16:29 - Hãy tôn vinh Chúa cho xứng đáng! Đem lễ vật cung hiến trước mặt Ngài. Hãy quỳ lạy khi đức thánh khiết Ngài chiếu rạng.
  • 1 Sử Ký 16:30 - Hỡi cả thế giới, hãy run rẩy trước Chân Thần! Địa cầu vẫn vững bền, không sụp đổ.
  • 1 Sử Ký 16:31 - Các tầng trời, cũng hãy hân hoan! Nhân gian hãy vui mừng, hớn hở. Tất cả các dân, hãy tung hô rằng: “Chúa Hằng Hữu ngự trị khắp vũ trụ và thế nhân!”
  • 1 Sử Ký 16:32 - Các đại dương và cá biển hãy gầm thét! Các đồng ruộng hãy liên hoan!
  • 1 Sử Ký 16:33 - Các cây cối trên rừng thẳm, hãy hát mừng trước mặt Ngài, vì Chúa ngự đến xét xử thế gian.
  • 1 Sử Ký 16:34 - Ô! Hãy cảm tạ Chúa vì Ngài chí thiện! Lòng từ ái Chúa tồn tại muôn năm.
  • 1 Sử Ký 16:35 - Hãy kêu xin Ngài: “Lạy Đấng Cứu Rỗi! Từ các quốc gia khắp thế gian, xin cứu vớt, tập họp, và giải thoát, để chúng con ghi ân cảm tạ, và được vinh dự ca ngợi Thánh Danh.”
  • 1 Sử Ký 16:36 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đáng chúc tụng đời đời mãi mãi! Tất cả dân đều đồng thanh đáp: “A-men!” và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 66:16 - Hãy đến và nghe, hỡi những người kính sợ Đức Chúa Trời, tôi sẽ thuật lại những việc Chúa thực hiện.
  • 2 Sa-mu-ên 22:1 - Đa-vít hát bài ca sau đây để ca tụng Chúa Hằng Hữu đã giải cứu mình khỏi tay quân thù:
  • 2 Sa-mu-ên 22:2 - “Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi;
  • 2 Sa-mu-ên 22:3 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Chúa là tấm khiên, là sừng cứu tôi. Lạy Đấng che chở tôi! Chính Ngài giải cứu tôi khỏi cơn hung bạo.
  • 2 Sa-mu-ên 22:4 - Tôi sẽ cầu xin với Chúa Hằng Hữu, là Đấng đáng ca ngợi, lập tức, Ngài ra tay giải cứu khỏi mọi kẻ thù.
  • 2 Sa-mu-ên 22:5 - Lưới tử vong giăng mắc quanh tôi: thác hủy diệt hung hăng gào thét.
  • 2 Sa-mu-ên 22:6 - Âm phủ thắt chặt dây oan nghiệt; lưới tử thần chằng chịt dưới chân.
  • 2 Sa-mu-ên 22:7 - Trong lúc hiểm nguy, tôi gọi Chân Thần; kêu van Đấng Tự Hữu Hằng Hữu. Từ Thiên Đàng nghe tôi kêu cứu; Chúa Toàn Năng lập tức ra tay:
  • 2 Sa-mu-ên 22:8 - Núi rung chuyển, lung lay. Đất bằng nổi địa chấn; vì Chúa đang cơn giận.
  • 2 Sa-mu-ên 22:9 - Khói bay từ mũi Chúa; Miệng Ngài phun ngọn lửa. Làm than cháy đỏ hực.
  • 2 Sa-mu-ên 22:10 - Chúa xé các tầng trời và ngự xuống; chân đạp mây đen dày đặc.
  • 2 Sa-mu-ên 22:11 - Chúa cưỡi thiên thần hộ giá bay trên cánh gió tây.
  • 2 Sa-mu-ên 22:12 - Ngài dùng bóng tối của nước mưa và mây đen mù mịt, làm màn trướng bao quanh Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 22:13 - Từ hào quang rực rỡ trên mặt Ngài, than hồng cháy rực.
  • 2 Sa-mu-ên 22:14 - Ngài cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội, tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
  • 2 Sa-mu-ên 22:15 - Chúa bắn tên, quân thù tán loạn; hàng ngũ vỡ tan vì chớp nhoáng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:16 - Chúa Hằng Hữu quở to, nước biển rút cạn khô, hơi thở tốc địa cầu, phô bày đáy vực.
  • 2 Sa-mu-ên 22:17 - Chúa xuống từ trời cao; kéo tôi khỏi nước sâu.
  • 2 Sa-mu-ên 22:18 - Thoát kẻ thù kiêu ngạo, cường bạo và hỗn hào.
  • 2 Sa-mu-ên 22:19 - Chúng tấn công con trong ngày gian truân, nhưng Chúa Hằng Hữu đã đưa tay phù hộ.
  • 2 Sa-mu-ên 22:20 - Chúa đem tôi vào chỗ an toàn; chỉ vì tôi được Ngài ưa thích.
  • 2 Sa-mu-ên 22:21 - Chúa thưởng tôi với đức công bằng; báo đền các hành vi trong sạch.
  • 2 Sa-mu-ên 22:22 - Tôi tuân hành điều răn Chúa dạy; không phạm tội để rồi lẩn quất.
  • 2 Sa-mu-ên 22:23 - Luật pháp Ngài gần tôi mãi mãi; không một điều nào tôi sơ suất.
  • 2 Sa-mu-ên 22:24 - Trước mặt Đức Chúa Trời, tôi chẳng gì đáng trách; tôi đã giữ tôi khỏi tội lỗi trong đời.
  • 2 Sa-mu-ên 22:25 - Chúa luôn tưởng thưởng người ngay. Những ai trong sạch được Ngài ban ân.
  • 2 Sa-mu-ên 22:26 - Chúa thành tín đối với ai trung tín, trọn vẹn đối với ai thanh liêm.
  • 2 Sa-mu-ên 22:27 - Chúa ban phước cho người thánh sạch, giáng tai ương cho kẻ tham gian.
  • 2 Sa-mu-ên 22:28 - Chúa cứu vớt nhân dân khốn khổ, nhưng hình phạt những kẻ kiêu căng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:29 - Chúa Hằng Hữu thắp đèn tôi sáng. Đức Chúa Trời luôn dẫn lối soi đàng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:30 - Nhờ sức Chúa, tôi dẹp tan quân địch; cùng với Đức Chúa Trời tôi vượt tường thành.
  • 2 Sa-mu-ên 22:31 - Đức Chúa Trời thật muôn phần hoàn hảo. Lời Ngài toàn Chân lý tinh thuần. Chúa vẫn là Tấm Khiên che chở, cho những ai nương náu nơi Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 22:32 - Ngoài Chúa ra, chẳng có Chân Thần. Ai là Vầng Đá an toàn, ngoài Đức Chúa Trời chúng con?
  • 2 Sa-mu-ên 22:33 - Chúa trang bị cho tôi năng lực, Vạch con đường thẳng tắp cho tôi.
  • 2 Sa-mu-ên 22:34 - Chân tôi bước vững vàng lanh lẹ, leo lên đỉnh núi cao an toàn. Chúa vạch cho con đường thẳng tắp, đưa tôi vào rạng rỡ vinh quang.
  • 2 Sa-mu-ên 22:35 - Chúa luyện tay tôi sành chinh chiến, cánh tay tôi giương nổi cung đồng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:36 - Chúa trao tôi tấm khiên cứu rỗi; tay phải Ngài bảo vệ ẵm bồng. Chúa hạ mình nâng tôi lên hàng cao cả.
  • 2 Sa-mu-ên 22:37 - Trước chân tôi, mở một con đường. Nên tôi chẳng bao giờ vấp ngã.
  • 2 Sa-mu-ên 22:38 - Tôi đuổi theo, bắt kịp quân thù; chỉ trở về sau khi tận diệt.
  • 2 Sa-mu-ên 22:39 - Tôi thấy chúng chết nằm la liệt, không tên nào cựa quậy, ngóc đầu.
  • 2 Sa-mu-ên 22:40 - Chúa trang bị con sức mạnh cho chiến trận, khiến quân thù phục dưới chân con.
  • 2 Sa-mu-ên 22:41 - Chúa khiến địch quay lưng trốn chạy. Bọn ghét tôi bị đánh tan hoang.
  • 2 Sa-mu-ên 22:42 - Chúng van xin, không ai tiếp cứu. Chúng kêu cầu, Chúa có nghe chăng?
  • 2 Sa-mu-ên 22:43 - Tôi nghiền chúng ra như cám bụi; ném chúng như bùn đất ngoài đồng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:44 - Chúa cứu con khỏi sự công kích của con người, nâng con lên làm đầu các nước, cho những dân tộc xa lạ thần phục con.
  • 2 Sa-mu-ên 22:45 - Tôi ra lệnh, chúng theo răm rắp; người nước ngoài, gọi dạ, bảo vâng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:46 - Chúng mất hết tinh thần, sức lực bỏ thành trì kiên cố quy hàng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:47 - Chúa Hằng Hữu trường tồn bất biến! Vầng Đá muôn đời được ca vang! Duy Đức Chúa Trời ra tay cứu rỗi, một mình Ngài là Đấng Chân Quang!
  • 2 Sa-mu-ên 22:48 - Chúa công minh báo oán ban ơn; Ngài bắt các dân thần phục tôi.
  • 2 Sa-mu-ên 22:49 - Cứu thoát tôi hỏi tay quân địch, nâng con lên cao hơn mọi kẻ thù, cứu con khỏi người tàn bạo.
  • 2 Sa-mu-ên 22:50 - Vì thế nên, tôi hằng ca ngợi, tôn vinh Cứu Chúa giữa các dân; Danh Ngài, tôi hân hoan chúc tụng,
  • 2 Sa-mu-ên 22:51 - Với người Ngài chọn, Chúa khoan nhân. Lòng từ ái ban ơn cứu rỗi Chúa thương dòng dõi tôi vô ngần, muôn đời chẳng bao giờ dời đổi.”
  • 2 Sa-mu-ên 4:9 - Nhưng, Đa-vít trả lời Rê-cáp và Ba-a-na: “Ta thề trước Chúa Hằng Hữu, là Đấng đã cứu ta khỏi mọi nghịch cảnh,
  • Thi Thiên 26:7 - và lớn tiếng cảm tạ Ngài, cùng kể lại công việc kỳ diệu của Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 17:36 - Tôi đã giết sư tử, giết gấu; tôi cũng sẽ giết người Phi-li-tin vô đạo kia, vì nó dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống!
  • 1 Sa-mu-ên 17:37 - Chúa Hằng Hữu đã cứu tôi khỏi nanh vuốt của sư tử, của gấu, cũng sẽ cứu tôi khỏi tay người Phi-li-tin vô đạo kia!” Cuối cùng Sau-lơ bằng lòng: “Thôi được, hãy đi đi. Nguyện Chúa Hằng Hữu ở cùng con!”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:5 - Luật lệ tôi đang dạy anh em đây là luật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi truyền cho tôi, cũng là luật áp dụng trong lãnh thổ anh em sẽ chiếm cứ.
  • Thi Thiên 119:102 - Nhờ Chúa răn dạy con chu đáo, con chẳng đi tẻ tách đường ngay.
  • Thi Thiên 119:9 - Người trẻ tuổi làm sao giữ lòng trong sạch? Phải chuyên tâm sống theo lời Chúa.
  • Thi Thiên 71:5 - Lạy Chúa, chỉ có Ngài là nguồn hy vọng của con. Là niềm tin của con từ tuổi ấu thơ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
  • 新标点和合本 - 神啊,自我年幼时,你就教训我; 直到如今,我传扬你奇妙的作为。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝啊,自我年幼,你就教导我; 直到如今,我传扬你奇妙的作为。
  • 和合本2010(神版-简体) - 神啊,自我年幼,你就教导我; 直到如今,我传扬你奇妙的作为。
  • 当代译本 - 上帝啊, 我从小就受你的教导, 直到今日我仍传扬你奇妙的作为。
  • 圣经新译本 -  神啊!我自幼以来,你就教导我; 直到现在,我还是宣扬你奇妙的作为。
  • 中文标准译本 - 神哪,从我年幼以来,你就教导我! 直到如今,我还宣告你的奇妙作为。
  • 现代标点和合本 - 神啊,自我年幼时你就教训我, 直到如今我传扬你奇妙的作为。
  • 和合本(拼音版) - 上帝啊,自我年幼时,你就教训我, 直到如今,我传扬你奇妙的作为。
  • New International Version - Since my youth, God, you have taught me, and to this day I declare your marvelous deeds.
  • New International Reader's Version - God, ever since I was young you have taught me. To this very day I tell about your wonderful acts.
  • English Standard Version - O God, from my youth you have taught me, and I still proclaim your wondrous deeds.
  • New Living Translation - O God, you have taught me from my earliest childhood, and I constantly tell others about the wonderful things you do.
  • The Message - You got me when I was an unformed youth, God, and taught me everything I know. Now I’m telling the world your wonders; I’ll keep at it until I’m old and gray. God, don’t walk off and leave me until I get out the news Of your strong right arm to this world, news of your power to the world yet to come, Your famous and righteous ways, O God. God, you’ve done it all! Who is quite like you? You, who made me stare trouble in the face, Turn me around; Now let me look life in the face. I’ve been to the bottom; Bring me up, streaming with honors; turn to me, be tender to me, And I’ll take up the lute and thank you to the tune of your faithfulness, God. I’ll make music for you on a harp, Holy One of Israel. When I open up in song to you, I let out lungsful of praise, my rescued life a song. All day long I’m chanting about you and your righteous ways, While those who tried to do me in slink off looking ashamed.
  • Christian Standard Bible - God, you have taught me from my youth, and I still proclaim your wondrous works.
  • New American Standard Bible - God, You have taught me from my youth, And I still declare Your wondrous deeds.
  • New King James Version - O God, You have taught me from my youth; And to this day I declare Your wondrous works.
  • Amplified Bible - O God, You have taught me from my youth, And I still declare Your wondrous works and miraculous deeds.
  • American Standard Version - O God, thou hast taught me from my youth; And hitherto have I declared thy wondrous works.
  • King James Version - O God, thou hast taught me from my youth: and hitherto have I declared thy wondrous works.
  • New English Translation - O God, you have taught me since I was young, and I am still declaring your amazing deeds.
  • World English Bible - God, you have taught me from my youth. Until now, I have declared your wondrous works.
  • 新標點和合本 - 神啊,自我年幼時,你就教訓我; 直到如今,我傳揚你奇妙的作為。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝啊,自我年幼,你就教導我; 直到如今,我傳揚你奇妙的作為。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神啊,自我年幼,你就教導我; 直到如今,我傳揚你奇妙的作為。
  • 當代譯本 - 上帝啊, 我從小就受你的教導, 直到今日我仍傳揚你奇妙的作為。
  • 聖經新譯本 -  神啊!我自幼以來,你就教導我; 直到現在,我還是宣揚你奇妙的作為。
  • 呂振中譯本 - 上帝啊,從我幼年以來、你就教訓我; 直到如今、我還宣說你奇妙的作為。
  • 中文標準譯本 - 神哪,從我年幼以來,你就教導我! 直到如今,我還宣告你的奇妙作為。
  • 現代標點和合本 - 神啊,自我年幼時你就教訓我, 直到如今我傳揚你奇妙的作為。
  • 文理和合譯本 - 上帝歟、自幼訓我、我素宣爾奇行兮、
  • 文理委辦譯本 - 上帝兮、自予之幼、爾訓迪予、迄於今日、彰爾經綸兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主歟、我自幼蒙主訓誨、以至於今我宣揚主之奇跡、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 自幼承主訓。一生宣靈異。
  • Nueva Versión Internacional - Tú, oh Dios, me enseñaste desde mi juventud, y aún hoy anuncio todos tus prodigios.
  • 현대인의 성경 - 하나님이시여, 주께서 나를 어려서부터 가르치셨으므로 내가 지금까지 주께서 행하신 놀라운 일을 전하고 있습니다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть имя его пребудет вовек, пока пребывает солнце. В нем благословятся все народы земли, и они назовут его благословенным.
  • Восточный перевод - Пусть имя его пребудет вовек, пока светит солнце. В нём благословятся все народы земли, и они назовут его благословенным.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть имя его пребудет вовек, пока светит солнце. В нём благословятся все народы земли, и они назовут его благословенным.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть имя его пребудет вовек, пока светит солнце. В нём благословятся все народы земли, и они назовут его благословенным.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu m’as instruit, ╵ô Dieu, dès ma jeunesse ; jusqu’à ce jour, ╵je publie tes merveilles.
  • リビングバイブル - ああ、子どもの時から私を助けてくださった神よ。 私は機会あるごとに、あなたのすばらしいわざを、 人々に伝えてきました。
  • Nova Versão Internacional - Desde a minha juventude, ó Deus, tens me ensinado, e até hoje eu anuncio as tuas maravilhas.
  • Hoffnung für alle - Von Jugend auf bist du mein Lehrer gewesen, und bis heute erzähle ich von deinen Wundertaten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้า ตั้งแต่เยาว์วัยพระองค์ทรงสอนข้าพระองค์ จนถึงวันนี้ข้าพระองค์ป่าวประกาศพระราชกิจมหัศจรรย์ของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระ​เจ้า พระ​องค์​ได้​สอน​ข้าพเจ้า​ตั้งแต่​ครั้ง​ยัง​เยาว์ และ​มา​บัดนี้​ข้าพเจ้า​ยัง​ป่าว​ประกาศ​ถึง​สิ่ง​มหัศจรรย์​ที่​พระ​องค์​กระทำ
  • 1 Sử Ký 16:4 - Đa-vít cử một số người Lê-vi phục vụ trước Hòm Giao Ước của Chúa để cầu nguyện, cảm tạ, và ca ngợi Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 16:5 - A-sáp, trưởng ban, đánh chập chõa. Kế đến là Xa-cha-ri, tiếp theo là Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên là các nhạc công đàn hạc và đàn lia.
  • 1 Sử Ký 16:6 - Hai Thầy Tế lễ Bê-na-gia và Gia-ha-xi-ên thổi kèn liên tục trước Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 16:7 - Trong ngày đó, Đa-vít đưa cho A-sáp và những người Lê-vi theo ông bài hát tạ ơn Chúa Hằng Hữu:
  • 1 Sử Ký 16:8 - Ôi, hãy cảm tạ, kêu cầu Danh Chúa, hãy thuật lại cho các dân tộc khắp thế gian. Về những công việc vĩ đại Ngài thực hiện.
  • 1 Sử Ký 16:9 - Hãy hát xướng, ca ngợi Chân Thần, kể hết các thành tích kỳ diệu của Ngài.
  • 1 Sử Ký 16:10 - Hãy lấy Danh Thánh Ngài làm vinh, tất cả những người tìm kiếm Chúa, hãy hân hoan.
  • 1 Sử Ký 16:11 - Hãy tìm kiếm Chúa và thần năng lực, hãy tìm kiếm mặt Ngài mãi mãi.
  • 1 Sử Ký 16:12 - Hãy ghi nhớ những công trình vĩ đại, các việc kỳ diệu Chúa hoàn thành, và lời phán xét vô cùng cao cả.
  • 1 Sử Ký 16:13 - Hỡi các đầy tớ Chúa, hậu tự Ít-ra-ên, các dòng dõi được chọn của Gia-cốp!
  • 1 Sử Ký 16:14 - Ngài là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta. Ngài phán xét khắp cả nhân gian.
  • 1 Sử Ký 16:15 - Chúa lưu ý giao ước Ngài mãi mãi, nhớ Lời Ngài truyền phán suốt muôn năm.
  • 1 Sử Ký 16:16 - Nhớ giao ước Ngài lập với Áp-ra-ham, cùng lời Ngài thề hứa với Y-sác.
  • 1 Sử Ký 16:17 - Gia-cốp được Ngài ban một giao ước đời đời:
  • 1 Sử Ký 16:18 - “Ta sẽ cho ngươi đất Ca-na-an làm phần cơ nghiệp.”
  • 1 Sử Ký 16:19 - Khi họ còn là một thiểu số, một nhóm người không đáng kể đang kiều ngụ trong xứ Ca-na-an.
  • 1 Sử Ký 16:20 - Lưu lạc giữa các dân tộc từ nước này qua nước khác, lang thang.
  • 1 Sử Ký 16:21 - Chúa không cho ai được ra tay áp bức, Ngài quở trách các vua để bênh vực tuyển dân:
  • 1 Sử Ký 16:22 - “Đừng động đến những người Ta xức dầu, đừng làm hại các tiên tri Ta chọn!”
  • 1 Sử Ký 16:23 - Thế giới hỡi, hãy hát mừng Thiên Chúa! Ngày lại ngày, hãy thuật lại cứu ân.
  • 1 Sử Ký 16:24 - Hãy tôn cao vinh quang Ngài giữa các nước. Công bố việc diệu kỳ Ngài cho mọi dân.
  • 1 Sử Ký 16:25 - Vì Đấng Hằng Hữu thật là vĩ đại! Ngài đáng kính sợ ca ngợi hơn các thần.
  • 1 Sử Ký 16:26 - Vì thần của các dân chỉ là thần tượng, còn Chúa Hằng Hữu sáng tạo vũ trụ.
  • 1 Sử Ký 16:27 - Trước mặt Chúa, rực rỡ vinh quang; nơi Chúa ngự đầy uy nghi quyền lực.
  • 1 Sử Ký 16:28 - Hỡi các khối dân tộc, hãy tôn vinh Chúa Hằng Hữu vinh quang và quyền năng.
  • 1 Sử Ký 16:29 - Hãy tôn vinh Chúa cho xứng đáng! Đem lễ vật cung hiến trước mặt Ngài. Hãy quỳ lạy khi đức thánh khiết Ngài chiếu rạng.
  • 1 Sử Ký 16:30 - Hỡi cả thế giới, hãy run rẩy trước Chân Thần! Địa cầu vẫn vững bền, không sụp đổ.
  • 1 Sử Ký 16:31 - Các tầng trời, cũng hãy hân hoan! Nhân gian hãy vui mừng, hớn hở. Tất cả các dân, hãy tung hô rằng: “Chúa Hằng Hữu ngự trị khắp vũ trụ và thế nhân!”
  • 1 Sử Ký 16:32 - Các đại dương và cá biển hãy gầm thét! Các đồng ruộng hãy liên hoan!
  • 1 Sử Ký 16:33 - Các cây cối trên rừng thẳm, hãy hát mừng trước mặt Ngài, vì Chúa ngự đến xét xử thế gian.
  • 1 Sử Ký 16:34 - Ô! Hãy cảm tạ Chúa vì Ngài chí thiện! Lòng từ ái Chúa tồn tại muôn năm.
  • 1 Sử Ký 16:35 - Hãy kêu xin Ngài: “Lạy Đấng Cứu Rỗi! Từ các quốc gia khắp thế gian, xin cứu vớt, tập họp, và giải thoát, để chúng con ghi ân cảm tạ, và được vinh dự ca ngợi Thánh Danh.”
  • 1 Sử Ký 16:36 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đáng chúc tụng đời đời mãi mãi! Tất cả dân đều đồng thanh đáp: “A-men!” và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 66:16 - Hãy đến và nghe, hỡi những người kính sợ Đức Chúa Trời, tôi sẽ thuật lại những việc Chúa thực hiện.
  • 2 Sa-mu-ên 22:1 - Đa-vít hát bài ca sau đây để ca tụng Chúa Hằng Hữu đã giải cứu mình khỏi tay quân thù:
  • 2 Sa-mu-ên 22:2 - “Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi;
  • 2 Sa-mu-ên 22:3 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Chúa là tấm khiên, là sừng cứu tôi. Lạy Đấng che chở tôi! Chính Ngài giải cứu tôi khỏi cơn hung bạo.
  • 2 Sa-mu-ên 22:4 - Tôi sẽ cầu xin với Chúa Hằng Hữu, là Đấng đáng ca ngợi, lập tức, Ngài ra tay giải cứu khỏi mọi kẻ thù.
  • 2 Sa-mu-ên 22:5 - Lưới tử vong giăng mắc quanh tôi: thác hủy diệt hung hăng gào thét.
  • 2 Sa-mu-ên 22:6 - Âm phủ thắt chặt dây oan nghiệt; lưới tử thần chằng chịt dưới chân.
  • 2 Sa-mu-ên 22:7 - Trong lúc hiểm nguy, tôi gọi Chân Thần; kêu van Đấng Tự Hữu Hằng Hữu. Từ Thiên Đàng nghe tôi kêu cứu; Chúa Toàn Năng lập tức ra tay:
  • 2 Sa-mu-ên 22:8 - Núi rung chuyển, lung lay. Đất bằng nổi địa chấn; vì Chúa đang cơn giận.
  • 2 Sa-mu-ên 22:9 - Khói bay từ mũi Chúa; Miệng Ngài phun ngọn lửa. Làm than cháy đỏ hực.
  • 2 Sa-mu-ên 22:10 - Chúa xé các tầng trời và ngự xuống; chân đạp mây đen dày đặc.
  • 2 Sa-mu-ên 22:11 - Chúa cưỡi thiên thần hộ giá bay trên cánh gió tây.
  • 2 Sa-mu-ên 22:12 - Ngài dùng bóng tối của nước mưa và mây đen mù mịt, làm màn trướng bao quanh Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 22:13 - Từ hào quang rực rỡ trên mặt Ngài, than hồng cháy rực.
  • 2 Sa-mu-ên 22:14 - Ngài cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội, tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
  • 2 Sa-mu-ên 22:15 - Chúa bắn tên, quân thù tán loạn; hàng ngũ vỡ tan vì chớp nhoáng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:16 - Chúa Hằng Hữu quở to, nước biển rút cạn khô, hơi thở tốc địa cầu, phô bày đáy vực.
  • 2 Sa-mu-ên 22:17 - Chúa xuống từ trời cao; kéo tôi khỏi nước sâu.
  • 2 Sa-mu-ên 22:18 - Thoát kẻ thù kiêu ngạo, cường bạo và hỗn hào.
  • 2 Sa-mu-ên 22:19 - Chúng tấn công con trong ngày gian truân, nhưng Chúa Hằng Hữu đã đưa tay phù hộ.
  • 2 Sa-mu-ên 22:20 - Chúa đem tôi vào chỗ an toàn; chỉ vì tôi được Ngài ưa thích.
  • 2 Sa-mu-ên 22:21 - Chúa thưởng tôi với đức công bằng; báo đền các hành vi trong sạch.
  • 2 Sa-mu-ên 22:22 - Tôi tuân hành điều răn Chúa dạy; không phạm tội để rồi lẩn quất.
  • 2 Sa-mu-ên 22:23 - Luật pháp Ngài gần tôi mãi mãi; không một điều nào tôi sơ suất.
  • 2 Sa-mu-ên 22:24 - Trước mặt Đức Chúa Trời, tôi chẳng gì đáng trách; tôi đã giữ tôi khỏi tội lỗi trong đời.
  • 2 Sa-mu-ên 22:25 - Chúa luôn tưởng thưởng người ngay. Những ai trong sạch được Ngài ban ân.
  • 2 Sa-mu-ên 22:26 - Chúa thành tín đối với ai trung tín, trọn vẹn đối với ai thanh liêm.
  • 2 Sa-mu-ên 22:27 - Chúa ban phước cho người thánh sạch, giáng tai ương cho kẻ tham gian.
  • 2 Sa-mu-ên 22:28 - Chúa cứu vớt nhân dân khốn khổ, nhưng hình phạt những kẻ kiêu căng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:29 - Chúa Hằng Hữu thắp đèn tôi sáng. Đức Chúa Trời luôn dẫn lối soi đàng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:30 - Nhờ sức Chúa, tôi dẹp tan quân địch; cùng với Đức Chúa Trời tôi vượt tường thành.
  • 2 Sa-mu-ên 22:31 - Đức Chúa Trời thật muôn phần hoàn hảo. Lời Ngài toàn Chân lý tinh thuần. Chúa vẫn là Tấm Khiên che chở, cho những ai nương náu nơi Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 22:32 - Ngoài Chúa ra, chẳng có Chân Thần. Ai là Vầng Đá an toàn, ngoài Đức Chúa Trời chúng con?
  • 2 Sa-mu-ên 22:33 - Chúa trang bị cho tôi năng lực, Vạch con đường thẳng tắp cho tôi.
  • 2 Sa-mu-ên 22:34 - Chân tôi bước vững vàng lanh lẹ, leo lên đỉnh núi cao an toàn. Chúa vạch cho con đường thẳng tắp, đưa tôi vào rạng rỡ vinh quang.
  • 2 Sa-mu-ên 22:35 - Chúa luyện tay tôi sành chinh chiến, cánh tay tôi giương nổi cung đồng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:36 - Chúa trao tôi tấm khiên cứu rỗi; tay phải Ngài bảo vệ ẵm bồng. Chúa hạ mình nâng tôi lên hàng cao cả.
  • 2 Sa-mu-ên 22:37 - Trước chân tôi, mở một con đường. Nên tôi chẳng bao giờ vấp ngã.
  • 2 Sa-mu-ên 22:38 - Tôi đuổi theo, bắt kịp quân thù; chỉ trở về sau khi tận diệt.
  • 2 Sa-mu-ên 22:39 - Tôi thấy chúng chết nằm la liệt, không tên nào cựa quậy, ngóc đầu.
  • 2 Sa-mu-ên 22:40 - Chúa trang bị con sức mạnh cho chiến trận, khiến quân thù phục dưới chân con.
  • 2 Sa-mu-ên 22:41 - Chúa khiến địch quay lưng trốn chạy. Bọn ghét tôi bị đánh tan hoang.
  • 2 Sa-mu-ên 22:42 - Chúng van xin, không ai tiếp cứu. Chúng kêu cầu, Chúa có nghe chăng?
  • 2 Sa-mu-ên 22:43 - Tôi nghiền chúng ra như cám bụi; ném chúng như bùn đất ngoài đồng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:44 - Chúa cứu con khỏi sự công kích của con người, nâng con lên làm đầu các nước, cho những dân tộc xa lạ thần phục con.
  • 2 Sa-mu-ên 22:45 - Tôi ra lệnh, chúng theo răm rắp; người nước ngoài, gọi dạ, bảo vâng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:46 - Chúng mất hết tinh thần, sức lực bỏ thành trì kiên cố quy hàng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:47 - Chúa Hằng Hữu trường tồn bất biến! Vầng Đá muôn đời được ca vang! Duy Đức Chúa Trời ra tay cứu rỗi, một mình Ngài là Đấng Chân Quang!
  • 2 Sa-mu-ên 22:48 - Chúa công minh báo oán ban ơn; Ngài bắt các dân thần phục tôi.
  • 2 Sa-mu-ên 22:49 - Cứu thoát tôi hỏi tay quân địch, nâng con lên cao hơn mọi kẻ thù, cứu con khỏi người tàn bạo.
  • 2 Sa-mu-ên 22:50 - Vì thế nên, tôi hằng ca ngợi, tôn vinh Cứu Chúa giữa các dân; Danh Ngài, tôi hân hoan chúc tụng,
  • 2 Sa-mu-ên 22:51 - Với người Ngài chọn, Chúa khoan nhân. Lòng từ ái ban ơn cứu rỗi Chúa thương dòng dõi tôi vô ngần, muôn đời chẳng bao giờ dời đổi.”
  • 2 Sa-mu-ên 4:9 - Nhưng, Đa-vít trả lời Rê-cáp và Ba-a-na: “Ta thề trước Chúa Hằng Hữu, là Đấng đã cứu ta khỏi mọi nghịch cảnh,
  • Thi Thiên 26:7 - và lớn tiếng cảm tạ Ngài, cùng kể lại công việc kỳ diệu của Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 17:36 - Tôi đã giết sư tử, giết gấu; tôi cũng sẽ giết người Phi-li-tin vô đạo kia, vì nó dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống!
  • 1 Sa-mu-ên 17:37 - Chúa Hằng Hữu đã cứu tôi khỏi nanh vuốt của sư tử, của gấu, cũng sẽ cứu tôi khỏi tay người Phi-li-tin vô đạo kia!” Cuối cùng Sau-lơ bằng lòng: “Thôi được, hãy đi đi. Nguyện Chúa Hằng Hữu ở cùng con!”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:5 - Luật lệ tôi đang dạy anh em đây là luật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi truyền cho tôi, cũng là luật áp dụng trong lãnh thổ anh em sẽ chiếm cứ.
  • Thi Thiên 119:102 - Nhờ Chúa răn dạy con chu đáo, con chẳng đi tẻ tách đường ngay.
  • Thi Thiên 119:9 - Người trẻ tuổi làm sao giữ lòng trong sạch? Phải chuyên tâm sống theo lời Chúa.
  • Thi Thiên 71:5 - Lạy Chúa, chỉ có Ngài là nguồn hy vọng của con. Là niềm tin của con từ tuổi ấu thơ.
圣经
资源
计划
奉献