逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng sẽ chìm trong khiếp sợ, kinh hoàng, nơi chẳng có gì phải sợ. Đức Chúa Trời sẽ rãi rắc xương cốt của những người hại con. Con làm chúng hổ nhục, vì Đức Chúa Trời khinh bỏ chúng.
- 新标点和合本 - 他们在无可惧怕之处就大大害怕, 因为 神把那安营攻击你之人的骨头散开了。 你使他们蒙羞,因为 神弃绝了他们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们在无可惧怕之处就大大害怕, 因为上帝使那安营攻击你之人的骨头散开了。 你使他们蒙羞,因为上帝弃绝了他们。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们在无可惧怕之处就大大害怕, 因为 神使那安营攻击你之人的骨头散开了。 你使他们蒙羞,因为 神弃绝了他们。
- 当代译本 - 他们平白无故地充满恐惧。 上帝必使攻击你的仇敌粉身碎骨, 你必使他们蒙羞受辱, 因为上帝弃绝了他们。
- 圣经新译本 - 他们在无可惊惧的时候,必大大震惊; 因为 神把那些扎营攻击你的人的骨头击散了; 他们蒙羞受辱,因为 神弃绝了他们。
- 中文标准译本 - 他们在无可恐惧之处也会大大恐惧; 因为神打散了那些扎营攻击你之人的骨头。 你使他们蒙羞,因为神厌弃他们。
- 现代标点和合本 - 他们在无可惧怕之处,就大大害怕, 因为神把那安营攻击你之人的骨头散开了。 你使他们蒙羞,因为神弃绝了他们。
- 和合本(拼音版) - 他们在无可惧怕之处,就大大害怕, 因为上帝把那安营攻击你之人的骨头散开了。 你使他们蒙羞,因为上帝弃绝了他们。
- New International Version - But there they are, overwhelmed with dread, where there was nothing to dread. God scattered the bones of those who attacked you; you put them to shame, for God despised them.
- New International Reader's Version - Just look at them! They are filled with terror even when there is nothing to be afraid of! People of Israel, God scattered the bones of those who attacked you. You put them to shame, because God hated them.
- English Standard Version - There they are, in great terror, where there is no terror! For God scatters the bones of him who encamps against you; you put them to shame, for God has rejected them.
- New Living Translation - Terror will grip them, terror like they have never known before. God will scatter the bones of your enemies. You will put them to shame, for God has rejected them.
- The Message - Night is coming for them, and nightmare— a nightmare they’ll never wake up from. God will make hash of these squatters, send them packing for good.
- Christian Standard Bible - Then they will be filled with dread — dread like no other — because God will scatter the bones of those who besiege you. You will put them to shame, for God has rejected them.
- New American Standard Bible - They were in great fear there, where no fear had been; For God scattered the bones of him who encamped against you; You put them to shame, because God had rejected them.
- New King James Version - There they are in great fear Where no fear was, For God has scattered the bones of him who encamps against you; You have put them to shame, Because God has despised them.
- Amplified Bible - There they were, in great terror and dread, where there had been no terror or dread; For God scattered the bones of him who besieged you; You have put them to shame, because God has rejected them.
- American Standard Version - There were they in great fear, where no fear was; For God hath scattered the bones of him that encampeth against thee: Thou hast put them to shame, because God hath rejected them.
- King James Version - There were they in great fear, where no fear was: for God hath scattered the bones of him that encampeth against thee: thou hast put them to shame, because God hath despised them.
- New English Translation - They are absolutely terrified, even by things that do not normally cause fear. For God annihilates those who attack you. You are able to humiliate them because God has rejected them.
- World English Bible - There they were in great fear, where no fear was, for God has scattered the bones of him who encamps against you. You have put them to shame, because God has rejected them.
- 新標點和合本 - 他們在無可懼怕之處就大大害怕, 因為神把那安營攻擊你之人的骨頭散開了。 你使他們蒙羞,因為神棄絕了他們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們在無可懼怕之處就大大害怕, 因為上帝使那安營攻擊你之人的骨頭散開了。 你使他們蒙羞,因為上帝棄絕了他們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們在無可懼怕之處就大大害怕, 因為 神使那安營攻擊你之人的骨頭散開了。 你使他們蒙羞,因為 神棄絕了他們。
- 當代譯本 - 他們平白無故地充滿恐懼。 上帝必使攻擊你的仇敵粉身碎骨, 你必使他們蒙羞受辱, 因為上帝棄絕了他們。
- 聖經新譯本 - 他們在無可驚懼的時候,必大大震驚; 因為 神把那些紮營攻擊你的人的骨頭擊散了; 他們蒙羞受辱,因為 神棄絕了他們。
- 呂振中譯本 - 他們震懾恐懼,未曾有這樣的恐懼; 因為上帝把紮營攻擊你的骨頭擊散了; 你使 他們 狼狽周章,因為上帝棄絕了他們。
- 中文標準譯本 - 他們在無可恐懼之處也會大大恐懼; 因為神打散了那些紮營攻擊你之人的骨頭。 你使他們蒙羞,因為神厭棄他們。
- 現代標點和合本 - 他們在無可懼怕之處,就大大害怕, 因為神把那安營攻擊你之人的骨頭散開了。 你使他們蒙羞,因為神棄絕了他們。
- 文理和合譯本 - 於無可畏之境、悚然大懼、建營攻爾者、上帝散其骨、上帝棄之、爾則使之蒙羞兮、
- 文理委辦譯本 - 平時無寅畏之心、後日有靡涯之懼兮、凡為善人之敵者、上帝必藐視之、使百骸離散、貽羞斯世兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼皆驚懼、於無可驚懼之時亦驚懼、因主使圍困爾 爾即主之民下同 者骸骨離散、爾使彼羞愧、因天主已輕棄之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 豈其作惡者。莫具纖屑知。何以不懷主。靦然食民脂。
- Nueva Versión Internacional - Allí los tienen, sobrecogidos de miedo, cuando no hay nada que temer. Dios dispersó los huesos de quienes te atacaban; tú los avergonzaste, porque Dios los rechazó.
- 현대인의 성경 - 그들이 두려워할 것이 없는데도 크게 두려워하는 것은 하나님이 자기 백성을 친 원수들의 뼈를 흩으셨음이라. 하나님이 그들을 버리셨으므로 그들이 패배의 수치를 당하게 되었구나.
- Новый Русский Перевод - Чужие восстали против меня, беспощадные ищут жизни моей – те, кто о Боге не думает. Пауза
- Восточный перевод - Чужие восстали против меня, беспощадные желают моей смерти – те, кто не думает о Всевышнем. Пауза
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Чужие восстали против меня, беспощадные желают моей смерти – те, кто не думает об Аллахе. Пауза
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Чужие восстали против меня, беспощадные желают моей смерти – те, кто не думает о Всевышнем. Пауза
- La Bible du Semeur 2015 - Ceux qui font le mal ╵n’ont-ils rien compris ? Car ils dévorent mon peuple, ╵tout comme on mange du pain ! Jamais ils n’invoquent Dieu ! »
- リビングバイブル - しかし、そのうち、 かつてないほどの恐怖に取りつかれます。 神は、このような敵どもを見捨て、 その骨をばらまかれます。
- Nova Versão Internacional - Olhem! Estão tomados de pavor, quando não existe motivo algum para temer! Pois foi Deus quem espalhou os ossos dos que atacaram você; você os humilhou porque Deus os rejeitou.
- Hoffnung für alle - Wissen denn diese Unheilstifter nicht, was sie tun? Sie verschlingen mein Volk wie ein Stück Brot und denken sich nichts dabei. Mit Gott rechnen sie überhaupt nicht mehr.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดูสิ พวกเขาจมอยู่ในความตาย ที่ซึ่งไม่มีอะไรน่าหวาดหวั่น พระเจ้าทรงทำให้กระดูกของบรรดาผู้ที่โจมตีเจ้ากระจัดกระจาย เจ้าจะทำให้พวกเขาอับอายขายหน้า เพราะพระเจ้าทรงรังเกียจพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นั่นแหละ พวกเขาหวาดหวั่นยิ่งนัก หวาดหวั่นอย่างที่ไม่เคยเป็นมาก่อน เพราะพระเจ้าจะเหวี่ยงกระดูกของผู้ที่ไม่ใฝ่ใจในพระองค์ไปคนละทิศละทาง พวกเขาจะอับอายเพราะพระเจ้าไม่ยอมรับพวกเขาไว้
交叉引用
- Thi Thiên 73:20 - Lạy Chúa, Ngài khinh dể những ý tưởng khờ dại của họ như một người nhạo cười giấc mơ vào ban sáng.
- Thi Thiên 35:26 - Nguyện những ai vui mừng khi con khốn đốn bị hổ thẹn và bối rối. Nguyện những ai khoác lác kiêu căng sẽ mặc lấy nhục nhã và thẹn thùng.
- Gióp 15:21 - Tai thường nghe những tiếng dữ dằn, dù đang yên bình, cũng sợ kẻ hủy diệt tấn công.
- Thi Thiên 40:14 - Xin cho người săn mạng con phải bối rối và hổ thẹn. Xin cho kẻ vui về hoạn nạn của con phải cúi đầu trơ trẽn.
- Ê-xê-chi-ên 37:1 - Tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi và Thần của Chúa Hằng Hữu đưa tôi vào một thung lũng đầy xương khô.
- Ê-xê-chi-ên 37:2 - Chúa dắt tôi đi quanh giữa các hài cốt phủ đầy thung lũng. Chúng bị phân tán khắp nơi trên đất và hoàn toàn khô kiệt.
- Ê-xê-chi-ên 37:3 - Chúa hỏi tôi: “Hỡi con người, các hài cốt này có thể thành người sống được không?” Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, chỉ có Chúa biết câu trả lời ấy.”
- Ê-xê-chi-ên 37:4 - Rồi Chúa phán với tôi: “Hãy nói lời tiên tri cho những xương khô này rằng: ‘Hỡi xương khô, hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu!
- Ê-xê-chi-ên 37:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Này! Ta sẽ cho hơi thở vào trong các ngươi và các ngươi sẽ sống lại!
- Ê-xê-chi-ên 37:6 - Ta sẽ đặt thịt và gân cốt lên các ngươi rồi bọc da cho các ngươi. Ta sẽ hà hơi thở vào các ngươi, thì các ngươi sẽ sống. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.’”
- Ê-xê-chi-ên 37:7 - Vậy, tôi truyền sứ điệp của Chúa, đúng như Ngài vừa phán dặn. Khi tôi giảng thì có tiếng động ào ào, rung chuyển cả thung lũng. Các xương của mỗi thân thể tụ lại và ráp thành trọn bộ xương người.
- Ê-xê-chi-ên 37:8 - Tôi nhìn kỹ, thấy gân và thịt xuất hiện. Rồi da bọc quanh thân, nhưng chưa có hơi thở.
- Ê-xê-chi-ên 37:9 - Chúa phán bảo tôi: “Con người, hãy nói tiên tri cho gió: Hãy đến, hỡi hơi thở, xin đến từ bốn hướng gió! Hãy hà hơi vào các thi hài này cho chúng sống lại.”
- Ê-xê-chi-ên 37:10 - Vậy, tôi nói sứ điệp đúng như Chúa đã ra lệnh tôi, và hơi thở vào trong các thi hài đó. Tất cả chúng đều sống lại và đứng thẳng lên—thành một đội quân vô cùng đông đảo.
- Ê-xê-chi-ên 37:11 - Chúa lại phán bảo tôi: “Hỡi con người, những bộ xương này tượng trưng cho người Ít-ra-ên. Chúng than thở: ‘Chúng ta đã già, xương đã khô! Hy vọng chúng ta đã tiêu tán. Đất nước chúng ta đã bị tiêu diệt!’
- Thi Thiên 35:4 - Cho người tìm giết con ê chề nhục nhã; người mưu hại con lui bước và hổ thẹn.
- Thi Thiên 14:5 - Chúng sẽ chìm trong khiếp sợ, kinh hoàng, vì Chúa có mặt giữa người công chính.
- Y-sai 37:22 - Chúa Hằng Hữu đã phán nghịch về nó: Các trinh nữ ở Si-ôn chê cười ngươi. Con gái Giê-ru-sa-lem lắc đầu chế nhạo ngươi.
- Y-sai 37:23 - Ai mà ngươi lăng nhục và xúc phạm? Ngươi cất cao giọng chống nghịch ai? Ai mà ngươi dám nhìn với con mắt ngạo mạn? Đó là Đấng Thánh của Ít-ra-ên!
- Y-sai 37:24 - Ngươi đã dùng các thuộc hạ để phỉ báng Chúa. Ngươi nói rằng: ‘Nhờ vô số chiến xa, ta đã chinh phục các đỉnh núi cao nhất— phải, những mỏm núi hẻo lánh của Li-ban. Ta đã đốn hạ các cây bá hương cao vút và các cây bách tốt nhất. Ta sẽ lên đến tột đỉnh và thám hiểm những khu rừng sâu nhất.
- Y-sai 37:25 - Ta đã đào giếng tốt trong nhiều vùng đất ngoại quốc và làm thỏa mãn ta bằng nguồn nước của họ. Chỉ với bàn chân của ta, ta đã làm khô cạn sông ngòi của Ai Cập!’
- Y-sai 37:26 - Nhưng ngươi không nghe sao? Ta đã quyết định điều này từ lâu. Từ xưa, Ta đã hoạch định rồi và bây giờ Ta đem ra thực hiện. Ta hoạch định cho ngươi phá các thành lũy kiên cố thành đống đổ nát điêu tàn.
- Y-sai 37:27 - Đó là tại sao dân của chúng chỉ còn chút sức lực, vô cùng hoảng sợ và rối loạn. Họ yếu như cọng cỏ, dễ bị giẫm đạp như chồi non xanh. Họ như rêu trên mái nhà, chưa trổ mà đã héo.
- Y-sai 37:28 - Nhưng Ta biết rõ ngươi— nơi ngươi ở và khi ngươi đến và đi. Ta biết cả khi ngươi nổi giận nghịch cùng Ta.
- Y-sai 37:29 - Và vì ngươi giận Ta, những lời ngạo mạn của ngươi đã thấu tai Ta, Ta sẽ tra khoen vào mũi ngươi và đặt khớp vào miệng ngươi. Ta sẽ khiến ngươi trở về bằng con đường ngươi đã đến.”
- Y-sai 37:30 - Rồi Y-sai nói với Ê-xê-chia: “Đây là dấu hiệu cho những gì tôi nói là đúng: Năm nay, ngươi sẽ ăn những gì tự nó mọc lên, sang năm ngươi cũng ăn những gì mọc ra từ mùa trước. Nhưng đến năm thứ ba, ngươi hãy gieo trồng rồi gặt hái; ngươi hãy trồng nho rồi ăn trái của chúng.
- Y-sai 37:31 - Và ai còn sót trong Giu-đa, những người thoát khỏi những hoạn nạn, sẽ châm rễ mới xuống chính đất của ngươi rồi lớn lên và thịnh vượng.
- Y-sai 37:32 - Vì dân sót của Ta sẽ tràn ra từ Giê-ru-sa-lem, là nhóm người sống sót từ Núi Si-ôn. Lời hứa nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ làm thành các điều ấy thành tựu!
- Y-sai 37:33 - Và đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về vua A-sy-ri: ‘Đội quân của nó sẽ không vào được Giê-ru-sa-lem. Dù một mũi tên cũng không vào được. Chúng sẽ không dàn quân ngoài cổng thành với thuẫn, hay không đắp lũy để công phá tường thành.
- Y-sai 37:34 - Vua sẽ trở về nước của mình theo đúng con đường nó đã đến. Nó sẽ không vào được thành này.’ Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Y-sai 37:35 - ‘Vì Danh Ta và vì Đa-vít, đầy tớ Ta, Ta sẽ che chở thành này và bảo vệ nó.’”
- Y-sai 37:36 - Ngay đêm ấy, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến các đồn trại A-sy-ri giết 185.000 người A-sy-ri. Sáng hôm sau, khi người A-sy-ri thức dậy, chúng thấy xác chết nằm ngổn ngang khắp nơi.
- Y-sai 37:37 - Rồi Vua San-chê-ríp, nước A-sy-ri, bỏ trại và quay về xứ sở mình. Vua về quê hương mình là thành Ni-ni-ve và ở luôn tại đó.
- Y-sai 37:38 - Một hôm, khi vua đang quỳ lạy trong đền thờ Hít-róc, thần của mình, thì bị hai con trai là A-tra-mê-léc và Sa-rết-sê giết chết bằng gươm. Rồi chúng trốn qua xứ A-ra-rát, một con trai khác là Ê-sạt-ha-đôn lên ngôi vua A-sy-ri.
- Giê-rê-mi 8:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong ngày ấy, kẻ thù sẽ đào hài cốt các vua Giu-đa, các quan tướng, các thầy tế lễ, các tiên tri, và các thường dân Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 8:2 - Chúng sẽ lấy xương khô rải ra trên đất dưới ánh mặt trời, mặt trăng, và các vì sao—tức các thần mà dân Ta yêu chuộng, phục vụ, và thờ lạy. Không ai buồn đi lượm các xương khô ấy để cải táng, nhưng cứ để cho mục nát làm phân bón.
- Thi Thiên 2:4 - Đấng ngự trên trời sẽ cười, Chúa nhạo báng khinh thường chúng nó.
- Ai Ca 2:6 - Chúa phá đổ Đền Thờ Ngài như nước biển đánh tan lâu đài cát. Chúa Hằng Hữu xóa tan mọi ký ức của các ngày lễ và ngày Sa-bát. Các vua và các thầy tế lễ đều gục ngã dưới cơn thịnh nộ dữ dội của Ngài.
- Thi Thiên 83:16 - Xin Chúa cho mặt họ bị sỉ nhục, cho đến khi họ biết tìm đến Danh Chúa.
- Thi Thiên 83:17 - Nguyện họ bị hổ thẹn và kinh hoàng mãi mãi. Xin cho họ chết giữa cảnh nhục nhằn.
- 2 Các Vua 7:6 - Vì Chúa Hằng Hữu có cho quân A-ram nghe tiếng chiến xa, tiếng vó ngựa và tiếng quân đội di chuyển nên họ bảo nhau: “Vua Ít-ra-ên thuê quân Hê-tít và quân Ai Cập đến tấn công ta!”
- 2 Các Vua 7:7 - Thế rồi, họ vùng chạy vào bóng đêm để mong thoát thân, bỏ lại trại, ngựa, lừa, và tất cả mọi thứ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:65 - Tại những nước ấy, anh em không được yên nghỉ, nhưng Chúa sẽ cho anh em trái tim run rẩy, đôi mắt mờ lòa, tinh thần suy nhược.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:66 - Mạng sống của anh em không được bảo toàn, đêm ngày phập phồng lo sợ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:67 - Buổi sáng, anh em sẽ nói: ‘Ước gì đêm đến!’ Buổi tối lại nói: ‘Ước gì trời sáng!’ Vì lòng đầy lo sợ, vì những điều mắt mình chứng kiến.
- Giê-rê-mi 6:30 - Ta sẽ gọi dân này là ‘Bạc Phế Thải,’ vì Ta, Chúa Hằng Hữu, đã khai trừ nó.”
- 1 Sa-mu-ên 14:15 - Sự kinh hoàng lan tràn trong đội quân Phi-li-tin, từ trong trại cho đến ngoài đồng, quân trong đồn và các toán quân đột kích. Như một trận động đất vừa giáng xuống, mọi người đều khiếp đảm.
- Thi Thiên 141:7 - Khi người ta cày đất, xương người ác sẽ bị phân tán nơi cửa mộ.
- Ê-xê-chi-ên 6:5 - Ta sẽ xếp xác chết Ít-ra-ên trước thần tượng và rải xương chúng chung quanh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 26:36 - Đối với những người sống sót tản mác trên đất địch, Ta sẽ làm cho lòng họ bồn chồn sợ hãi, tiếng lá rơi cũng đủ làm cho họ chạy trốn, họ sẽ chạy như chạy trốn người cầm gươm, và họ sẽ ngã dù chẳng ai rượt đuổi.
- Châm Ngôn 28:1 - Dù không người đuổi, người ác cắm đầu chạy, còn người ngay như sư tử can trường.
- Lê-vi Ký 26:17 - Ta sẽ nghịch ngươi, quân thù sẽ đánh đuổi ngươi, những người ghét ngươi sẽ cai trị ngươi, và ngươi sẽ chạy trốn dù không người đuổi theo!