逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Xin cứu con! Xin giải cứu con khỏi tay kẻ thù con. Miệng họ đầy lời dối gian; họ thề nói điều thật, nhưng chỉ toàn lời giả dối.
- 新标点和合本 - 求你救拔我, 救我脱离外邦人的手。 他们的口说谎话; 他们的右手起假誓。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 求你救拔我, 救我脱离外邦人的手。 他们的口说谎话, 他们的右手起假誓。
- 和合本2010(神版-简体) - 求你救拔我, 救我脱离外邦人的手。 他们的口说谎话, 他们的右手起假誓。
- 当代译本 - 求你从外族人手中拯救我, 他们满口谎言, 起誓也心怀诡诈。
- 圣经新译本 - 求你救拔我,从外族人的手里拯救我; 他们的口说虚谎的话, 他们 举起右手起假誓。
- 中文标准译本 - 求你救拔我, 解救我脱离外邦人的手; 他们的口说虚妄的事, 他们的右手是起假誓的右手。
- 现代标点和合本 - 求你救拔我, 救我脱离外邦人的手。 他们的口说谎话, 他们的右手起假誓。
- 和合本(拼音版) - 求你救拔我, 救我脱离外邦人的手。 他们的口说谎话, 他们的右手起假誓。
- New International Version - deliver me; rescue me from the hands of foreigners whose mouths are full of lies, whose right hands are deceitful.
- New International Reader's Version - save me. Set me free from outsiders who attack me. They tell all kinds of lies with their mouths. Even when they make a promise by raising their right hands, they don’t mean it.
- English Standard Version - Rescue me and deliver me from the hand of foreigners, whose mouths speak lies and whose right hand is a right hand of falsehood.
- New Living Translation - Save me! Rescue me from the power of my enemies. Their mouths are full of lies; they swear to tell the truth, but they lie instead.
- The Message - Rescue me from the enemy sword, release me from the grip of those barbarians Who lie through their teeth, who shake your hand then knife you in the back.
- Christian Standard Bible - Set me free and rescue me from foreigners whose mouths speak lies, whose right hands are deceptive.
- New American Standard Bible - Rescue me and save me from the hand of foreigners, Whose mouth speaks deceit And whose right hand is a right hand of falsehood.
- New King James Version - Rescue me and deliver me from the hand of foreigners, Whose mouth speaks lying words, And whose right hand is a right hand of falsehood—
- Amplified Bible - Set me free and rescue me from the hand of [hostile] foreigners, Whose mouth speaks deceit [without restraint], And whose right hand is a right hand of falsehood.
- American Standard Version - Rescue me, and deliver me out of the hand of aliens, Whose mouth speaketh deceit, And whose right hand is a right hand of falsehood.
- King James Version - Rid me, and deliver me from the hand of strange children, whose mouth speaketh vanity, and their right hand is a right hand of falsehood:
- New English Translation - Grab me and rescue me from the power of foreigners, who speak lies, and make false promises.
- World English Bible - Rescue me, and deliver me out of the hands of foreigners, whose mouths speak deceit, whose right hand is a right hand of falsehood.
- 新標點和合本 - 求你救拔我, 救我脫離外邦人的手。 他們的口說謊話; 他們的右手起假誓。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 求你救拔我, 救我脫離外邦人的手。 他們的口說謊話, 他們的右手起假誓。
- 和合本2010(神版-繁體) - 求你救拔我, 救我脫離外邦人的手。 他們的口說謊話, 他們的右手起假誓。
- 當代譯本 - 求你從外族人手中拯救我, 他們滿口謊言, 起誓也心懷詭詐。
- 聖經新譯本 - 求你救拔我,從外族人的手裡拯救我; 他們的口說虛謊的話, 他們 舉起右手起假誓。
- 呂振中譯本 - 搶救我脫離害命之刀哦! 援救我脫離外族人的手哦! 他們的口說虛謊的話, 右手 在起誓 、是虛假之右手。
- 中文標準譯本 - 求你救拔我, 解救我脫離外邦人的手; 他們的口說虛妄的事, 他們的右手是起假誓的右手。
- 現代標點和合本 - 求你救拔我, 救我脫離外邦人的手。 他們的口說謊話, 他們的右手起假誓。
- 文理和合譯本 - 爾其援我、脫於外族之手、彼口言誑、右手為偽兮、○
- 文理委辦譯本 - 維彼異邦人、啟口而言者誕妄、舉手而誓者詭詐、爾其拯救余兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 求主拯救我、援解我脫離異邦人之手、彼眾口出誑言、右手盡奸詐、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 敵人何詭詐。無風起波瀾。求主佑小子。安然脫其樊。
- Nueva Versión Internacional - Ponme a salvo, líbrame del poder de gente extraña. Cuando abren la boca, dicen mentiras; cuando levantan su diestra, juran en falso.
- 현대인의 성경 - 외국인들의 손에서 나를 구하시고 건지소서. 그들은 진실을 말하지 않으며 맹세를 하고서도 거짓말을 하는 자들입니다.
- Новый Русский Перевод - Они будут рассказывать о славе Твоего царства и говорить о Твоем могуществе,
- Восточный перевод - Они будут рассказывать о славе Твоего Царства и говорить о Твоём могуществе,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они будут рассказывать о славе Твоего Царства и говорить о Твоём могуществе,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они будут рассказывать о славе Твоего Царства и говорить о Твоём могуществе,
- La Bible du Semeur 2015 - Viens, sauve-moi, ╵délivre-moi de la main des barbares dont la bouche est menteuse et dont tous les serments ╵ne sont que des parjures !
- リビングバイブル - どうか、悪賢い敵から、私を救い出してください。
- Nova Versão Internacional - Dá-me libertação; salva-me das mãos dos estrangeiros, que têm lábios mentirosos e que, com a mão direita erguida, juram falsamente.
- Hoffnung für alle - Befreie mich, ja, rette mich vor der Macht der feindlichen Völker! Ihre Worte sind Lug und Trug; selbst wenn sie schwören, lügen sie.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอทรงปลดปล่อยและช่วยกู้ข้าพระองค์ จากเงื้อมมือของคนต่างด้าว ผู้ซึ่งปากของเขามีแต่คำมุสา ผู้ซึ่งมือขวาของเขามีแต่การหลอกลวง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โปรดช่วยชีวิตข้าพเจ้าให้พ้นจากดาบที่โหดเหี้ยม และช่วยข้าพเจ้าให้พ้นจากอุ้งมือของชนต่างชาติที่ใช้ปากกล่าวเท็จ และโป้ปดทั้งๆ ที่กำลังยกมือขวาสาบานตน
交叉引用
- 2 Sa-mu-ên 16:5 - Khi Vua Đa-vít đến Ba-hu-rim, có một người từ nơi này đi ra chửi rủa vua. Người này là Si-mê-i, con Ghê-ra, họ hàng với Sau-lơ.
- 2 Sa-mu-ên 16:6 - Si-mê-i nhặt đá ném Đa-vít và quần thần. Các dũng sĩ và mọi người đứng quanh để bảo vệ vua.
- 2 Sa-mu-ên 16:7 - Người ấy luôn miệng chửi rủa: “Quân sát nhân, phường đê tiện, cút đi nơi khác!
- 2 Sa-mu-ên 16:8 - Đức Chúa Trời báo oán cho gia đình Sau-lơ, máu họ đổ trên đầu ngươi. Ngươi cướp ngôi Sau-lơ, nhưng Đức Chúa Trời lấy ngôi lại đem cho Áp-sa-lôm con ngươi. Bây giờ ngươi bị hoạn nạn vì ngươi là đứa sát nhân.”
- 2 Sa-mu-ên 16:9 - A-bi-sai, con Xê-ru-gia nói với vua: “Phường chó chết này sao dám chửi vua. Xin cho tôi đi lấy đầu nó!”
- 2 Sa-mu-ên 16:10 - Vua nói: “Hỡi các con của Xê-ru-gia, không việc gì đến ông. Nếu Chúa phán người này nguyền rủa, ta là ai mà dám phản đối?
- 2 Sa-mu-ên 16:11 - Con ruột ta còn muốn giết ta huống hồ người Bên-gia-min này. Cứ để cho người ấy nguyền rủa, vì Chúa Hằng Hữu phán bảo người ấy làm.
- 2 Sa-mu-ên 16:12 - Biết đâu Chúa Hằng Hữu sẽ trông thấy nỗi khổ của ta, ban phước lành cho ta vì ta đã chịu những lời chửi rủa này.”
- 2 Sa-mu-ên 16:13 - Vậy Đa-vít và đoàn người tiếp tục đi, còn Si-mê-i đi vòng qua sườn đồi bên kia, vừa đi vừa rủa, vừa ném đá và hất tung bụi đất.
- 2 Sa-mu-ên 16:14 - Đến Sông Giô-đan, vua và đoàn người đều mỏi mệt, nên dừng lại nghỉ ngơi.
- Thi Thiên 144:7 - Từ trời cao, xin đưa tay cứu con; giải thoát con khỏi những dòng nước sâu, và khỏi dân các nước.
- Thi Thiên 144:8 - Miệng họ đầy lời dối gian; họ thề nói điều thật, nhưng chỉ toàn lời giả dối.
- Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
- 2 Sa-mu-ên 17:1 - A-hi-tô-phe lại đề nghị với Áp-sa-lôm: “Để tôi chọn 12.000 quân, đuổi theo Đa-vít ngay đêm nay.
- 2 Sa-mu-ên 17:2 - Trong lúc ông ấy đang mỏi mệt, chán nản, tôi sẽ xông đến tấn công, thế nào ông ấy cũng hoảng hốt, mọi người sẽ bỏ chạy, tôi sẽ giết một mình Đa-vít,
- 2 Sa-mu-ên 17:3 - còn mọi người khác tôi sẽ đem về với vua. Chỉ giết một người, mà mọi người được hưởng thái bình.”
- 2 Sa-mu-ên 17:4 - Áp-sa-lôm và các trưởng lão Ít-ra-ên đều cho lời bàn này là chí lý.
- 2 Sa-mu-ên 17:5 - Nhưng Áp-sa-lôm nói: “Mời Hu-sai, người Ạt-kít đến đây, xem thử ông ta có ý kiến gì không.”
- 2 Sa-mu-ên 17:6 - Khi Hu-sai đến, Áp-sa-lôm kể cho ông nghe lời A-hi-tô-phe bàn, rồi hỏi: “Ta có nên làm như thế không? Nếu không, ông cho biết ý kiến.”
- 2 Sa-mu-ên 17:7 - Hu-sai đáp: “Lần này mưu của A-hi-tô-phe không hay.
- 2 Sa-mu-ên 17:8 - Vua biết rõ, cha của vua và thuộc hạ toàn là dũng sĩ, nay họ đang giận dữ khác nào gấu cái bị bắt mất con. Ngoài ra, cha của vua là người thạo việc chiến trường, ông ấy không ngủ đêm giữa đám ba quân đâu.
- 2 Sa-mu-ên 17:9 - Có lẽ ông đang ẩn trong hang hố hoặc một nơi nào đó. Nếu ngay trận đầu, một số quân ta bị chém ngã, ai nghe cũng sẽ nói: ‘Phe Áp-sa-lôm bị tàn sát vô số.’
- 2 Sa-mu-ên 17:10 - Lúc ấy, dù người can đảm, có lòng dạ như sư tử cũng phải khiếp vía, vì ai trong Ít-ra-ên cũng biết cha của vua là một dũng sĩ và thuộc hạ ông đều là người gan dạ.
- 2 Sa-mu-ên 17:11 - Vậy tôi đề nghị ta nên kêu gọi toàn quốc, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba. Quân số sẽ đông như cát biển, và vua thân hành cầm quân ra trận.
- 2 Sa-mu-ên 17:12 - Như thế, nếu biết được Đa-vít đang ở nơi nào, ta sẽ bủa vây tấn công, trùm kín đối phương như sương phủ đất và giết sạch không chừa một người.
- 2 Sa-mu-ên 17:13 - Nếu ông ấy rút vào một thành nào, đại quân Ít-ra-ên sẽ lấy dây thừng kéo đổ thành, đùa cả xuống thung lũng, không chừa một viên sỏi.”
- 2 Sa-mu-ên 17:14 - Áp-sa-lôm và mọi người nói: “Mưu của Hu-sai hay hơn kế của A-hi-tô-phe,” vì Chúa Hằng Hữu đã làm cho mưu của A-hi-tô-phe bị bác bỏ để giáng họa lên Áp-sa-lôm.
- Thi Thiên 12:2 - Thiên hạ chỉ nói lời dối gạt, miệng tuôn ra câu tán tỉnh lọc lừa.
- 2 Sa-mu-ên 10:6 - Khi người Am-môn ý thức được việc chọc giận Đa-vít đã tác hại thế nào, họ mướn 20.000 quân Sy-ri ở Bết-rê-hóp và Xô-ba, 1.000 quân của Ma-a-ca, và 12.000 quân ở Tóp.
- 2 Sa-mu-ên 10:7 - Hay tin này, Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp đem toàn lực quân đội gồm các chiến sĩ can đảm ra nghênh chiến.
- 2 Sa-mu-ên 10:8 - Người Am-môn kéo ra dàn quân tại cổng thành; còn người Sy-ri ở Xô-ba và Rê-hốp, người Tóp, và người Ma-a-ca dàn quân riêng rẽ ngoài đồng.
- 2 Sa-mu-ên 10:9 - Giô-áp thấy địch định bao vây quân Ít-ra-ên, liền chia quân làm hai, đem các đội chủ lực chống đánh quân A-ram.
- 2 Sa-mu-ên 10:10 - Ông giao hết quân còn lại cho em mình là A-bi-sai để đối phó với người Am-môn.
- 2 Sa-mu-ên 10:11 - Giô-áp bảo A-bi-sai: “Nếu quân A-ram mạnh hơn anh, em hãy chia quân giúp anh. Nếu quân Am-môn áp đảo em, anh sẽ chia quân yểm trợ em.
- 2 Sa-mu-ên 10:12 - Can đảm lên! Chúng ta vì dân tộc và thành trì của Đức Chúa Trời mà chiến đấu dũng cảm. Xin Chúa Hằng Hữu thực hiện ý Ngài.”
- 2 Sa-mu-ên 10:13 - Giô-áp đem quân tấn công, quân A-ram bỏ chạy.
- 2 Sa-mu-ên 10:14 - Thấy quân Sy-ri chạy trốn, người Am-môn cũng bỏ chạy vào thành. Giô-áp rút quân về Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sa-mu-ên 10:15 - Sau khi bị quân Ít-ra-ên đánh bại, người Sy-ri tập trung toàn lực lượng. Vua Ha-đa-đê-xe sai người triệu tập quân Sy-ri ở bên kia Ơ-phơ-rát.
- 2 Sa-mu-ên 10:16 - Lực lượng này đặt dưới quyền điều khiển của Sô-bác, chỉ huy trưởng quân đội Ha-đa-đê-xe.
- 2 Sa-mu-ên 10:17 - Nhận được tin này, Đa-vít thu thập toàn lực, vượt sông Giô-đan, kéo đến Hê-lam. Quân Sy-ri dàn trận nghênh chiến.
- 2 Sa-mu-ên 10:18 - Nhưng một lần nữa, quân A-ram bị Ít-ra-ên đánh bại phải bỏ chạy. Đa-vít tiêu hủy 700 cỗ xe, giết 40.000 quân Sy-ri, kể cả Sô-bác là tướng chỉ huy địch.
- 2 Sa-mu-ên 10:19 - Thấy Ít-ra-ên chiến thắng, tất cả các chư hầu của Ha-đa-đê-xe liền cầu hòa, và chịu phải phục dịch Đa-vít. Vậy người Sy-ri không còn dám giúp người Am-môn nữa.