逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tổ phụ chúng con cùng thờ lạy Ba-anh tại Phê-ô; họ còn ăn lễ vật dâng thần tượng!
- 新标点和合本 - 他们又与巴力毗珥连合, 且吃了祭死神(或作“人”)的物。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们又与巴力‧毗珥连合, 吃了祭死人的物。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们又与巴力‧毗珥连合, 吃了祭死人的物。
- 当代译本 - 他们与巴力·毗珥苟合, 吃献给假神的祭物。
- 圣经新译本 - 他们又归附巴力.毗珥, 吃了祭过死 神的祭物。
- 中文标准译本 - 他们与毗珥的巴力联合, 吃了给无生命之物的祭品;
- 现代标点和合本 - 他们又与巴力毗珥联合, 且吃了祭死神 的物。
- 和合本(拼音版) - 他们又与巴力毗珥连合, 且吃了祭死神 的物。
- New International Version - They yoked themselves to the Baal of Peor and ate sacrifices offered to lifeless gods;
- New International Reader's Version - They joined in worshiping the Baal that was worshiped at Peor. They ate food that had been offered to gods that aren’t even alive.
- English Standard Version - Then they yoked themselves to the Baal of Peor, and ate sacrifices offered to the dead;
- New Living Translation - Then our ancestors joined in the worship of Baal at Peor; they even ate sacrifices offered to the dead!
- The Message - Then they linked up with Baal Peor, attending funeral banquets and eating idol food. That made God so angry that a plague spread through their ranks; Phinehas stood up and pled their case and the plague was stopped. This was counted to his credit; his descendants will never forget it.
- Christian Standard Bible - They aligned themselves with Baal of Peor and ate sacrifices offered to lifeless gods.
- New American Standard Bible - They also followed Baal-peor, And ate sacrifices offered to the dead.
- New King James Version - They joined themselves also to Baal of Peor, And ate sacrifices made to the dead.
- Amplified Bible - They joined themselves also to [the idol] Baal of Peor, And ate sacrifices offered to the dead.
- American Standard Version - They joined themselves also unto Baal-peor, And ate the sacrifices of the dead.
- King James Version - They joined themselves also unto Baal–peor, and ate the sacrifices of the dead.
- New English Translation - They worshiped Baal of Peor, and ate sacrifices offered to the dead.
- World English Bible - They joined themselves also to Baal Peor, and ate the sacrifices of the dead.
- 新標點和合本 - 他們又與巴力‧毗珥連合, 且吃了祭死神(或譯:人)的物。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們又與巴力‧毗珥連合, 吃了祭死人的物。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們又與巴力‧毗珥連合, 吃了祭死人的物。
- 當代譯本 - 他們與巴力·毗珥苟合, 吃獻給假神的祭物。
- 聖經新譯本 - 他們又歸附巴力.毘珥, 吃了祭過死 神的祭物。
- 呂振中譯本 - 他們又委身於 毘珥 的 巴力 , 喫了祭死神之物;
- 中文標準譯本 - 他們與毗珥的巴力聯合, 吃了給無生命之物的祭品;
- 現代標點和合本 - 他們又與巴力毗珥聯合, 且吃了祭死神 的物。
- 文理和合譯本 - 民亦契於巴力毘珥、食祭死物之品兮、
- 文理委辦譯本 - 斯民也、宗事巴力比耳、奉祀亡者、食其祭品兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 民又依附 巴力毘珥 、食供亡者之祭物、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 斯民之罪。不可勝計。逐物移意。耽心淫祀。奉事死神。食其所祭。
- Nueva Versión Internacional - Se sometieron al yugo de Baal Peor y comieron de las ofrendas a ídolos sin vida.
- 현대인의 성경 - 그들이 브올에서 바알의 제사에 참여하여 생명 없는 신들에게 제사한 음식을 먹고
- Новый Русский Перевод - Но воззвали они к Господу в своем несчастье, и Он вывел их из бедствий.
- Восточный перевод - Но воззвали они к Вечному в своём несчастье, и Он вывел их из бедствий.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но воззвали они к Вечному в своём несчастье, и Он вывел их из бедствий.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но воззвали они к Вечному в своём несчастье, и Он вывел их из бедствий.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils se sont attachés ╵au Baal de Peor, et ils ont mangé des victimes ╵qu’on avait sacrifiées à des dieux morts .
- リビングバイブル - そのあと私たちの先祖は、 ペオルでのバアル礼拝に加わり、 死人にまでいけにえをささげました。
- Nova Versão Internacional - Sujeitaram-se ao jugo de Baal-Peor e comeram sacrifícios oferecidos a ídolos mortos;
- Hoffnung für alle - Sie warfen sich Baal an den Hals, dem Gott vom Berg Peor, und aßen das Fleisch von Opfertieren, die man doch toten Götzen geweiht hatte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาเข้าเทียมแอกกับพระบาอัลที่เปโอร์ และรับประทานเครื่องเซ่นสังเวยแก่เหล่าเทพเจ้าอันไร้ชีวิต
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาเทียมแอกกับเทพเจ้าบาอัลแห่งเปโอร์ และกินของที่นำไปบูชาสิ่งไม่มีชีวิต
交叉引用
- Dân Số Ký 31:16 - Chính họ là những người đã vâng lời Ba-la-am, quyến rũ người Ít-ra-ên cúng thờ Phê-ô, phạm tội trọng với Chúa Hằng Hữu, vì thế mà tai họa đã xảy ra cho dân của Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
- Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
- Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
- Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
- Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:17 - Họ dâng lễ vật cho quỷ chứ không thờ Đức Chúa Trời, cúng tế các thần xa lạ họ và tổ tiên chưa từng biết.
- Giô-suê 22:17 - Tội ác chúng ta gây ra tại Phê-ô còn chưa đủ sao? Tội ác đã gây tai họa cho cả hội chúng của Chúa Hằng Hữu đến nay vẫn chưa rửa sạch, mặc dù chúng ta đã chịu tai họa nặng nề.
- 1 Cô-rinh-tô 10:19 - Tôi nói thế có nghĩa gì? Thần tượng và của cúng thần tượng chẳng có giá trị gì,
- 1 Cô-rinh-tô 10:20 - nhưng những lễ vật đó cúng cho ác quỷ chứ không phải dâng cho Đức Chúa Trời. Vì thế, ăn của cúng thần tượng là dự phần với ác quỷ. Dĩ nhiên tôi không muốn anh chị em thuộc về ác quỷ.
- Dân Số Ký 25:5 - Môi-se ra lệnh cho các phán quan hành quyết tất cả những ai thờ lạy Ba-anh Phê-ô.
- Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
- Giê-rê-mi 10:9 - Chúng mang bạc lát mỏng mua từ Ta-rê-si và vàng từ U-pha, giao những vật liệu này cho thợ thủ công khéo léo tạo thành hình tượng. Chúng khoác lên thần tượng này áo choàng xanh và đỏ tía được các thợ may điêu luyện cắt xén.
- Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
- Khải Huyền 2:14 - Nhưng Ta phải khiển trách con vài điều. Con có những người theo đường lối của Ba-la-am, người đã dạy Ba-lác cách quyến rũ người Ít-ra-ên phạm tội gian dâm và ăn của cúng thần tượng.
- Dân Số Ký 25:1 - Khi người Ít-ra-ên đồn trú tại Si-tim, một số người thông dâm với các phụ nữ Mô-áp.
- Dân Số Ký 25:2 - Các phụ nữ mời họ đi dự những buổi tế thần, rồi ăn của cúng và quỳ lạy các thần đó.
- Dân Số Ký 25:3 - Dần dần người Ít-ra-ên kéo nhau thờ lạy Ba-anh Phê-ô. Vì vậy Chúa Hằng Hữu nổi giận,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:3 - Anh em đã thấy tận mắt điều Chúa Hằng Hữu làm trong vụ Ba-anh Phê-o. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã tiêu diệt những ai theo Ba-anh Phê-ô.
- Ô-sê 9:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi Ít-ra-ên, khi Ta bắt gặp ngươi, ngươi như trái nho tươi giữa đồng hoang. Khi Ta thấy tổ phụ ngươi, chúng như trái đầu mùa của cây vả. Nhưng rồi chúng rời bỏ Ta đi lại với Ba-anh Phê-ô, hiến thân cho điều ô nhục. Chẳng bao lâu chúng trở nên ghê tởm, ghê tởm như các thần chúng thờ phượng.