逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tàu bè qua lại, loài Lê-vi-a-than mà Ngài tạo cũng thỏa thích nô đùa.
- 新标点和合本 - 那里有船行走, 有你所造的鳄鱼游泳在其中。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那里有船行走, 有你所造的力威亚探 悠游在其中。
- 和合本2010(神版-简体) - 那里有船行走, 有你所造的力威亚探 悠游在其中。
- 当代译本 - 船只往来于海上, 你造的海怪也在水中嬉戏。
- 圣经新译本 - 那里有船只往来航行, 有你所造的大鱼, 在海里嬉戏。
- 中文标准译本 - 那里有船只航行, 你所造的水怪 在里面玩耍。
- 现代标点和合本 - 那里有船行走, 有你所造的鳄鱼游泳在其中。
- 和合本(拼音版) - 那里有船行走, 有你所造的鳄鱼游泳在其中。
- New International Version - There the ships go to and fro, and Leviathan, which you formed to frolic there.
- New International Reader's Version - Ships sail back and forth on it. Leviathan, the sea monster you made, plays in it.
- English Standard Version - There go the ships, and Leviathan, which you formed to play in it.
- New Living Translation - See the ships sailing along, and Leviathan, which you made to play in the sea.
- Christian Standard Bible - There the ships move about, and Leviathan, which you formed to play there.
- New American Standard Bible - The ships move along there, And Leviathan, which You have formed to have fun in it.
- New King James Version - There the ships sail about; There is that Leviathan Which You have made to play there.
- Amplified Bible - There the ships [of the sea] sail, And Leviathan [the sea monster], which You have formed to play there.
- American Standard Version - There go the ships; There is leviathan, whom thou hast formed to play therein.
- King James Version - There go the ships: there is that leviathan, whom thou hast made to play therein.
- New English Translation - The ships travel there, and over here swims the whale you made to play in it.
- World English Bible - There the ships go, and leviathan, whom you formed to play there.
- 新標點和合本 - 那裏有船行走, 有你所造的鱷魚游泳在其中。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那裏有船行走, 有你所造的力威亞探 悠游在其中。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那裏有船行走, 有你所造的力威亞探 悠游在其中。
- 當代譯本 - 船隻往來於海上, 你造的海怪也在水中嬉戲。
- 聖經新譯本 - 那裡有船隻往來航行, 有你所造的大魚, 在海裡嬉戲。
- 呂振中譯本 - 那裏有船在行着, 有你所塑造的大魚 優游嬉戲於其中。
- 中文標準譯本 - 那裡有船隻航行, 你所造的水怪 在裡面玩耍。
- 現代標點和合本 - 那裡有船行走, 有你所造的鱷魚游泳在其中。
- 文理和合譯本 - 其中舟楫往來、鱷魚游泳、為爾所造兮、
- 文理委辦譯本 - 舟楫可通、鱷魚踴躍、主所造兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有舟船往來其中、有主所造之鱷魚、游泳其內、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 以通舟楫。以憩鱷鯤。
- Nueva Versión Internacional - Allí navegan los barcos y se mece Leviatán, que tú creaste para jugar con él.
- 현대인의 성경 - 배들이 항해하고 주께서 창조하신 바다 괴물이 그 속에서 놉니다.
- Новый Русский Перевод - Он послал Моисея, Своего слугу, и Аарона, которого избрал.
- Восточный перевод - Он послал Мусу, Своего раба, и Харуна, которого избрал.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он послал Мусу, Своего раба, и Харуна, которого избрал.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он послал Мусо, Своего раба, и Хоруна, которого избрал.
- La Bible du Semeur 2015 - les bateaux la parcourent, ainsi que le monstre marin ╵que tu as fait pour qu’il y joue.
- リビングバイブル - 海を見れば船が行き交い、 沖合にはくじらが戯れています。
- Nova Versão Internacional - Nele passam os navios, e também o Leviatã , que formaste para com ele brincar.
- Hoffnung für alle - Schiffe ziehen dort vorüber und auch die Seeungeheuer, die du geschaffen hast, um mit ihnen zu spielen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โน่นเรือแล่นไปมา นั่นเลวีอาธานที่ทรงสร้างให้เริงเล่นน้ำอยู่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรือแล่นอยู่ที่นั่น และตัวเหราที่พระองค์สร้างก็แหวกว่ายอยู่ในนั้น
交叉引用
- Gióp 3:8 - Nguyện những ai hay báng bổ— những ai có thể chọc giận Lê-vi-a-than— hãy nguyền rủa ngày ấy.
- Gióp 41:1 - “Con có thể bắt Lê-vi-a-than bằng móc câu hay dùng dây kéo lưỡi nó được không?
- Gióp 41:2 - Con có thể dùng dây bện bằng sậy mà xâu mũi, hoặc lấy chông mà chọc thủng hàm nó không?
- Gióp 41:3 - Lẽ nào nó sẽ không xin con thương xót hay van nài lòng trắc ẩn của con?
- Gióp 41:4 - Nó có bằng lòng lập giao ước với con, hoặc nép mình làm nô lệ cho con mãi?
- Gióp 41:5 - Con có dám chơi với nó như loài chim, hoặc buộc nó lại cho trẻ con đùa giỡn?
- Gióp 41:6 - Bạn bè con có mặc cả với nhau mua bán nó, và chia da xẻ thịt nó cho các nhà buôn?
- Gióp 41:7 - Con có thể lấy sắt có ngạnh cắm đầy mình nó, hay lấy lao phóng cá mà đâm thủng đầu nó không?
- Gióp 41:8 - Nếu con thử nắm lấy nó, con sẽ nhớ mãi và chẳng còn dám chơi dại như thế nữa.
- Gióp 41:9 - Kìa trước mặt nó, hy vọng liền tan biến. Vừa thấy nó, người ta liền ngã gục.
- Gióp 41:10 - Không có ai dám trêu chọc thủy quái, thì còn ai dám đương đầu với Ta?
- Gióp 41:11 - Ai cho Ta vay mượn để đòi Ta hoàn trả? Vạn vật dưới vòm trời đều thuộc về Ta.
- Gióp 41:12 - Ta phải nhắc đến sức mạnh nó, với các chân và thân hình đẹp đẽ.
- Gióp 41:13 - Ai dám thử lột bộ da nó, hoặc mon men đến gần quai hàm nó không?
- Gióp 41:14 - Ai dám cạy miệng nó ra? Vì hám răng nó thật đáng khiếp sợ!
- Gióp 41:15 - Vảy trên lưng nó sắp lớp giống một hàng khiên, gắn liền nhau khin khít.
- Gióp 41:16 - Chúng khớp chặt với nhau, không khí chẳng thể lọt qua.
- Gióp 41:17 - Chúng kết dính vào nhau, bám sát lấy nhau. Không thể tách rời được.
- Gióp 41:18 - Nó nhảy mũi, lóe ra tia sáng! Mắt nó rạng rỡ như ánh mắt rạng đông.
- Gióp 41:19 - Miệng nó phun ngọn lửa cháy như đuốc; với những tia lửa rợn người.
- Gióp 41:20 - Khói xông lên nghi ngút từ lỗ mũi, như nồi nước sôi trên ngọn lửa lau sậy.
- Gióp 41:21 - Hơi thở nó nhóm lửa cho than cháy rực, vì miệng nó phun ra từng ngọn lửa.
- Gióp 41:22 - Cổ nó chứa đầy năng lực, muôn loài khủng khiếp trước mặt nó.
- Gióp 41:23 - Các bắp thịt nó cứng và chắc nịch, không tài nào lay chuyển nổi.
- Gióp 41:24 - Quả tim nó cứng như đá, như thớt cối bằng hoa cương.
- Gióp 41:25 - Khi nó đứng dậy, dũng sĩ liền khiếp đảm, tiếng nó khua động làm họ phách lạc hồn xiêu.
- Gióp 41:26 - Không kiếm nào có thể chém đứt, giáo, đao, hay ngọn lao cũng không sờn.
- Gióp 41:27 - Cây sắt trở thành cọng rơm và đồng đen biến ra gỗ mục.
- Gióp 41:28 - Trước cung tên nó không hề chạy trốn. Đá bắn rào rào, nó coi như rơm khô.
- Gióp 41:29 - Còn phi tiêu nó coi như cỏ rác và cười chê khinh miệt các mũi lao.
- Gióp 41:30 - Vảy bụng nó nhọn bén như mảnh sành. Tạo những đường cày nơi vùng đồng lầy.
- Gióp 41:31 - Nó khuấy động vực thẳm như nồi nước sôi sục. Biến đại dương ra lọ dầu thơm.
- Gióp 41:32 - Nó đi qua còn để lại hào quang, khiến mặt biển trông như đầu tóc bạc.
- Gióp 41:33 - Khắp địa cầu, không sinh vật nào sánh kịp, một tạo vật chẳng biết sợ là gì
- Gióp 41:34 - Nó khinh dể những giống thú cao lớn. Nó là vua của những loài thú kiêu hãnh.”
- Sáng Thế Ký 49:13 - Sa-bu-luân sẽ sống tại bờ biển, có hải cảng cho tàu cập bến, ranh giới con đến gần Si-đôn.
- Ê-xê-chi-ên 27:9 - Các thợ thủ công lão luyện khôn ngoan từ xứ Ghê-ban làm thợ trau chuốc. Tàu bè của các nước đều cập bến Ty-rơ để buôn hàng hóa ngươi.
- Thi Thiên 74:14 - Chúa chà nát đầu thủy quái Lê-vi-a-than, đem thịt nó cho muông thú trong hoang mạc.
- Y-sai 27:1 - Trong ngày ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ dùng gươm nhọn, lớn, và mạnh để trừng phạt Lê-vi-a-than, là con rắn luồn lách, con rắn uốn lượn. Ngài sẽ giết con rồng ở biển.
- Thi Thiên 107:23 - Những ai làm ăn trên biển, những doanh thương xuôi ngược đại dương.