Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
21:33 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Các ông nghe thêm ẩn dụ này: Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho đầy tớ mướn rồi lên đường đi xa.
  • 新标点和合本 - “你们再听一个比喻:有个家主栽了一个葡萄园,周围圈上篱笆,里面挖了一个压酒池,盖了一座楼,租给园户,就往外国去了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你们再听一个比喻:有一个家的主人开垦了一个葡萄园,四周围上篱笆,里面挖了一个榨酒池,盖了一座守望楼,租给园户,就出外远行去了。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你们再听一个比喻:有一个家的主人开垦了一个葡萄园,四周围上篱笆,里面挖了一个榨酒池,盖了一座守望楼,租给园户,就出外远行去了。
  • 当代译本 - “你们再听一个比喻。有个园主开垦了一个葡萄园,在园子的四周围上篱笆,又在园中挖了一个榨酒池,建了一座瞭望台,然后把葡萄园租给佃户,就出远门了。
  • 圣经新译本 - “你们再听一个比喻:有一个家主,栽种了一个葡萄园,四面围上篱笆,在园子里挖了一个压酒池,盖了一座瞭望台,然后把园子租给佃户,就远行去了。
  • 中文标准译本 - “你们当听另一个比喻:有一个人,是一家的主人,他栽种了一个葡萄园,四面围上篱笆,里面挖了一个榨酒池,盖了一座守望楼,然后把葡萄园租给一些农夫,就出外旅行。
  • 现代标点和合本 - “你们再听一个比喻:有个家主栽了一个葡萄园,周围圈上篱笆,里面挖了一个压酒池,盖了一座楼,租给园户,就往外国去了。
  • 和合本(拼音版) - “你们再听一个比喻:有个家主,栽了一个葡萄园,周围圈上篱笆,里面挖了一个压酒池,盖了一座楼,租给园户,就往外国去了。
  • New International Version - “Listen to another parable: There was a landowner who planted a vineyard. He put a wall around it, dug a winepress in it and built a watchtower. Then he rented the vineyard to some farmers and moved to another place.
  • New International Reader's Version - “Listen to another story. A man who owned some land planted a vineyard. He put a wall around it. He dug a pit for a winepress in it. He also built a lookout tower. He rented the vineyard out to some farmers. Then he moved to another place.
  • English Standard Version - “Hear another parable. There was a master of a house who planted a vineyard and put a fence around it and dug a winepress in it and built a tower and leased it to tenants, and went into another country.
  • New Living Translation - “Now listen to another story. A certain landowner planted a vineyard, built a wall around it, dug a pit for pressing out the grape juice, and built a lookout tower. Then he leased the vineyard to tenant farmers and moved to another country.
  • The Message - “Here’s another story. Listen closely. There was once a man, a wealthy farmer, who planted a vineyard. He fenced it, dug a winepress, put up a watchtower, then turned it over to the farmhands and went off on a trip. When it was time to harvest the grapes, he sent his servants back to collect his profits.
  • Christian Standard Bible - “Listen to another parable: There was a landowner, who planted a vineyard, put a fence around it, dug a winepress in it, and built a watchtower. He leased it to tenant farmers and went away.
  • New American Standard Bible - “Listen to another parable. There was a landowner who planted a vineyard and put a fence around it, and dug a wine press in it, and built a tower, and he leased it to vine-growers and went on a journey.
  • New King James Version - “Hear another parable: There was a certain landowner who planted a vineyard and set a hedge around it, dug a winepress in it and built a tower. And he leased it to vinedressers and went into a far country.
  • Amplified Bible - “Listen to another parable. There was a landowner who planted a vineyard and put a wall around it and dug a wine press in it, and built a tower, and rented it out to tenant farmers and went on a journey [to another country].
  • American Standard Version - Hear another parable: There was a man that was a householder, who planted a vineyard, and set a hedge about it, and digged a winepress in it, and built a tower, and let it out to husbandmen, and went into another country.
  • King James Version - Hear another parable: There was a certain householder, which planted a vineyard, and hedged it round about, and digged a winepress in it, and built a tower, and let it out to husbandmen, and went into a far country:
  • New English Translation - “Listen to another parable: There was a landowner who planted a vineyard. He put a fence around it, dug a pit for its winepress, and built a watchtower. Then he leased it to tenant farmers and went on a journey.
  • World English Bible - “Hear another parable. There was a man who was a master of a household, who planted a vineyard, set a hedge about it, dug a wine press in it, built a tower, leased it out to farmers, and went into another country.
  • 新標點和合本 - 「你們再聽一個比喻:有個家主栽了一個葡萄園,周圍圈上籬笆,裏面挖了一個壓酒池,蓋了一座樓,租給園戶,就往外國去了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你們再聽一個比喻:有一個家的主人開墾了一個葡萄園,四周圍上籬笆,裏面挖了一個醡酒池,蓋了一座守望樓,租給園戶,就出外遠行去了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你們再聽一個比喻:有一個家的主人開墾了一個葡萄園,四周圍上籬笆,裏面挖了一個醡酒池,蓋了一座守望樓,租給園戶,就出外遠行去了。
  • 當代譯本 - 「你們再聽一個比喻。有個園主開墾了一個葡萄園,在園子的四周圍上籬笆,又在園中挖了一個榨酒池,建了一座瞭望臺,然後把葡萄園租給佃戶,就出遠門了。
  • 聖經新譯本 - “你們再聽一個比喻:有一個家主,栽種了一個葡萄園,四面圍上籬笆,在園子裡挖了一個壓酒池,蓋了一座瞭望臺,然後把園子租給佃戶,就遠行去了。
  • 呂振中譯本 - 『你們聽另一個比喻吧:有一個做家主的人栽了一個葡萄園,周圍給安上籬笆,裏面挖了一個酒醡,造了一座守望樓,租給葡萄園工,就出外去了。
  • 中文標準譯本 - 「你們當聽另一個比喻:有一個人,是一家的主人,他栽種了一個葡萄園,四面圍上籬笆,裡面挖了一個榨酒池,蓋了一座守望樓,然後把葡萄園租給一些農夫,就出外旅行。
  • 現代標點和合本 - 「你們再聽一個比喻:有個家主栽了一個葡萄園,周圍圈上籬笆,裡面挖了一個壓酒池,蓋了一座樓,租給園戶,就往外國去了。
  • 文理和合譯本 - 爾復聽一喻、有家主樹葡萄園、環之以籬、掘酒醡、建望樓、租與農夫、遂往異地、
  • 文理委辦譯本 - 請復聽一譬、有家主樹葡萄園、以籬環之、中掘酒醡、建塔租與農夫、遂往異地、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾復聽一喻、有家主、植葡萄園、以籬環之、中掘壓酒處、又建望樓、租與園夫、遂適他方、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 再設一喻、爾其聽之。有家主植葡萄園、範以籬、掘酒池、建樓閣、租之園戶、而遠遊國外。
  • Nueva Versión Internacional - »Escuchen otra parábola: Había un propietario que plantó un viñedo. Lo cercó, cavó un lagar y construyó una torre de vigilancia. Luego arrendó el viñedo a unos labradores y se fue de viaje.
  • 현대인의 성경 - “또 다른 비유를 들겠다. 어떤 사람이 포도원을 만들었다. 그는 포도원 둘레에 울타리를 치고 그 안에 포도즙틀을 놓고 망대를 세운 후 농부들에게 세로 주고 멀리 여행을 떠났다.
  • Новый Русский Перевод - Послушайте еще одну притчу: один землевладелец посадил виноградник, обнес его забором, выкопал яму для давильни и построил сторожевую башню . Он отдал виноградник внаем виноградарям, а сам уехал в чужие края.
  • Восточный перевод - – Послушайте ещё одну притчу: один землевладелец посадил виноградник, обнёс его забором, выкопал яму для давильни и построил сторожевую башню . Он отдал виноградник внаём виноградарям, а сам уехал в далёкую страну.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Послушайте ещё одну притчу: один землевладелец посадил виноградник, обнёс его забором, выкопал яму для давильни и построил сторожевую башню . Он отдал виноградник внаём виноградарям, а сам уехал в далёкую страну.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Послушайте ещё одну притчу: один землевладелец посадил виноградник, обнёс его забором, выкопал яму для давильни и построил сторожевую башню . Он отдал виноградник внаём виноградарям, а сам уехал в далёкую страну.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ecoutez encore une parabole : Un homme avait une propriété. Il y planta une vigne, l’entoura d’une haie, y creusa un pressoir et y bâtit une tour de guet . Après cela, il la loua à des vignerons et partit en voyage.
  • リビングバイブル - もう一つのたとえを話しましょう。ある農園主がぶどう園を造り、垣根を巡らし、見張りの塔を建てました。そして、収穫の何割かを取り分にするという約束で、農夫たちにぶどう園を貸し、自分は外国へ行って、そこに住んでいました。
  • Nestle Aland 28 - Ἄλλην παραβολὴν ἀκούσατε. ἄνθρωπος ἦν οἰκοδεσπότης ὅστις ἐφύτευσεν ἀμπελῶνα καὶ φραγμὸν αὐτῷ περιέθηκεν καὶ ὤρυξεν ἐν αὐτῷ ληνὸν καὶ ᾠκοδόμησεν πύργον καὶ ἐξέδετο αὐτὸν γεωργοῖς καὶ ἀπεδήμησεν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἄλλην παραβολὴν ἀκούσατε: ἄνθρωπος ἦν οἰκοδεσπότης, ὅστις ἐφύτευσεν ἀμπελῶνα, καὶ φραγμὸν αὐτῷ περιέθηκεν, καὶ ὤρυξεν ἐν αὐτῷ ληνὸν, καὶ ᾠκοδόμησεν πύργον, καὶ ἐξέδετο αὐτὸν γεωργοῖς, καὶ ἀπεδήμησεν.
  • Nova Versão Internacional - “Ouçam outra parábola: Havia um proprietário de terras que plantou uma vinha. Colocou uma cerca ao redor dela, cavou um tanque para prensar as uvas e construiu uma torre. Depois arrendou a vinha a alguns lavradores e foi fazer uma viagem.
  • Hoffnung für alle - »Hört noch ein anderes Gleichnis: Ein Grundbesitzer legte einen Weinberg an, zäunte ihn ein, stellte eine Weinpresse auf und baute einen Wachturm. Dann verpachtete er den Weinberg an einige Weinbauern und reiste ins Ausland.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงฟังคำอุปมาอีกเรื่อง คือเจ้าของสวนแห่งหนึ่งทำสวนองุ่น เขาล้อมรั้วกั้นสวน สกัดบ่อย่ำองุ่น และสร้างหอไว้เฝ้า จากนั้นให้ชาวสวนเช่าแล้วเดินทางจากไปต่างแดน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​ฟัง​คำ​อุปมา​อีก​เรื่อง​หนึ่ง มี​เจ้าของ​สวน​คนหนึ่ง​ปลูก​สวน​องุ่น​ไว้ ซึ่ง​มี​กำแพง​ที่​สร้าง​ล้อม​ไว้​โดย​รอบ และ​ขุด​บ่อ​เก็บ​เครื่อง​สกัด​เหล้า​องุ่น เขา​สร้าง​หอคอย​ไว้​และ​ให้​พวก​ชาว​สวน​เช่า แล้ว​ก็​เดิน​ทาง​ไป​ต่าง​ประเทศ
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:18 - “Trong các thành Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ cho các đại tộc Ít-ra-ên, anh em sẽ bổ nhiệm các phán quan, các chức quyền hành chánh để điều hành công lý trong dân chúng.
  • Ma-thi-ơ 13:18 - Và đây là ý nghĩa ẩn dụ người gieo giống.
  • Giê-rê-mi 19:3 - Nói với chúng rằng: ‘Hãy lắng nghe sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu, hỡi các bậc vua Giu-đa và công dân Giê-ru-sa-lem! Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Này, Ta sẽ giáng tai họa trên đất này đến nỗi ai nghe cũng lùng bùng lỗ tai!
  • Mác 13:34 - Như trường hợp chủ nhà đi xa, giao cho đầy tớ mỗi người một việc, và bảo người gác cổng phải thức canh.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:8 - Về đại tộc Lê-vi, Môi-se chúc: “Xin giao Thu-mim của Chúa cho Lê-vi, và U-rim cho những người đầy lòng tin kính, vì Chúa đã thử họ tại Ma-sa và Mê-ri-ba.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:9 - Một lòng tôn trọng giao ước Chúa, quyết tâm vâng giữ lời Ngài dạy. Nên họ dám sẵn lòng coi nhẹ, anh em, con cái, và cha mẹ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:10 - Họ sẽ dạy cho Gia-cốp luật lệ, thắp hương, dâng lễ thiêu trên bàn thờ Chúa.
  • Thi Thiên 80:8 - Chúa đã mang chúng con ra từ Ai Cập như cây nho; Chúa đã đuổi các dân khác đi và trồng cây nho ấy thay vào.
  • Thi Thiên 80:9 - Chúa đào đất, khai quang rừng núi, cho rễ nó đâm sâu tràn khắp đất.
  • Thi Thiên 80:10 - Các núi cao được tàng nho che phủ; và cành nho như cành bá hương của Chúa.
  • Thi Thiên 80:11 - Cành nó vươn ra đến phía tây của biển, chồi nó lan rộng tận phía đông của sông.
  • Thi Thiên 80:12 - Nhưng bây giờ, tại sao Chúa phá vỡ tường rào, đến nỗi khách qua đường hái trái tự do?
  • Thi Thiên 80:13 - Heo rừng phá phách vườn nho và thú đồng mặc sức ăn nuốt.
  • Thi Thiên 80:14 - Lạy Đức Chúa Trời Vạn Quân, xin quay lại. Từ trời cao, xin đoái nhìn chúng con. Xin lưu ý đến cây nho thảm hại
  • Thi Thiên 80:15 - do chính tay Chúa đã vun trồng, là đứa con Chúa nuôi dưỡng lớn khôn.
  • Thi Thiên 80:16 - Nay đã bị kẻ thù đốn chặt, rồi thiêu đốt trong lửa. Nguyện họ bị tiêu diệt khi Ngài ra mặt.
  • Lu-ca 19:12 - “Một hoàng thân sắp đi xa nhận lễ tấn phong để về làm vua xứ mình.
  • Y-sai 1:10 - Hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu, hỡi những người lãnh đạo “Sô-đôm.” Hãy lắng nghe luật của Đức Chúa Trời chúng ta, hỡi những người “Gô-mô-rơ.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:9 - tìm gặp các thầy tế lễ, người Lê-vi, hoặc vị phán quan đương nhiệm để trình bày nội vụ. Các vị ấy sẽ quyết định đường lối xét xử.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:10 - Anh em phải tuân hành bản án tại nơi mà Chúa Hằng Hữu chọn lựa,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:11 - tuyệt đối vâng theo mọi chỉ thị đã nhận, không được thay đổi gì cả.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:12 - Kẻ nào ngạo mạn không vâng theo chỉ thị của phán quan và thầy tế lễ phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, thì phải bị xử tử. Như vậy, người ác trong Ít-ra-ên sẽ bị diệt trừ.
  • Ma-la-chi 2:4 - Như vậy, các ngươi sẽ biết chính Ta đã truyền lệnh này để lập giao ước với Lê-vi. Giao ước ấy đem lại sự sống và bình an,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 2:5 - “Ta đã ban cho Lê-vi sự sống và bình an để người biết kính sợ Ta; và người đã kính sợ Ta và tôn sùng Danh Ta.
  • Ma-la-chi 2:6 - Miệng người truyền bá chân lý; người ta không tìm thấy lời gì trái lẽ từ môi người. Người bước đi với Ta trong hòa bình và chính trực. Người làm cho nhiều người bỏ lối sống tội ác.
  • Ma-la-chi 2:7 - Môi thầy tế lễ phải nói lời tri thức của Đức Chúa Trời vì người là sứ giả của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; người ta phải học hỏi pháp luật nơi người.
  • Ma-la-chi 2:8 - Thế nhưng, các ngươi đã bỏ đường lối của Đức Chúa Trời, làm cho nhiều người vấp ngã vì luật các ngươi dạy, và vì các ngươi xuyên tạc giao ước Lê-vi,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 2:9 - “Cho nên, Ta làm cho các ngươi ra hèn hạ, đáng khinh trước mặt mọi người. Vì các ngươi không theo đường lối Ta, nhưng áp dụng luật lệ cách thiên vị.”
  • 1 Các Vua 22:19 - Mi-chê tiếp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu. Tôi thấy Chúa Hằng Hữu ngồi trên ngôi và thiên binh đứng chung quanh Ngài.
  • Ô-sê 4:1 - Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Chúa Hằng Hữu đã lên án ngươi, Ngài phán: “Trong xứ này không có sự thành tín, không nhân từ, không hiểu biết Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 25:14 - “Nước Trời cũng giống trường hợp người chủ sắp lên đường viễn du, gọi các đầy tớ vào, ủy thác cho họ tài sản mình.
  • Ma-thi-ơ 25:15 - Chủ giao cho người thứ nhất năm túi bạc, người thứ hai, hai túi bạc, và người thứ ba một túi bạc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:15 - Vậy, tôi bổ nhiệm những người được dân chúng chọn lựa làm lãnh đạo, phụ trách hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm chục, và hàng chục người trong mỗi đại tộc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:16 - Tôi dặn họ trong lúc xét xử phải công minh với mọi người, người Ít-ra-ên cũng như ngoại kiều.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:17 - Không được thiên vị sang hèn, không nể người quyền quý; phải công bằng xét lý lẽ đôi bên, vì việc xét xử vốn là việc của Đức Chúa Trời. Tôi cũng dặn họ nếu thấy vụ nào khó xử, cứ mang đến cho tôi, tôi sẽ giải quyết.
  • Ma-thi-ơ 21:28 - “Các ông nghĩ thế nào về chuyện này: Người kia có hai con trai. Ông bảo đứa con trưởng: ‘Con ơi, hôm nay con ra vườn nho làm việc!’
  • Ma-thi-ơ 23:2 - “Các thầy dạy luật và Pha-ri-si đều chiếm địa vị của Môi-se.
  • Nhã Ca 8:11 - Sa-lô-môn có vườn nho tại Ba-anh Ha-môn, người đã để các đầy tớ thuê mướn. Mỗi người phải trả một nghìn miếng bạc về hoa lợi.
  • Nhã Ca 8:12 - Nhưng vườn nho của em không phải để bán, Sa-lô-môn chẳng cần phải trả một nghìn miếng bạc để được mảnh vườn ấy. Còn em sẽ trả hai trăm miếng bạc cho người trông coi vườn.
  • Giê-rê-mi 2:21 - Nhưng Ta là Đấng đã trồng ngươi, chọn lọc từ giống nho thuần chủng—loại tốt nhất. Thế tại sao ngươi biến giống nho tốt thành nho hoang?
  • Giăng 15:1 - “Ta là cây nho thật, Cha Ta trồng cây ấy.
  • Mác 12:1 - Chúa Giê-xu dạy họ với câu chuyện: “Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho người khác mướn, rồi lên đường đi xa.
  • Mác 12:2 - Tới mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi.
  • Mác 12:3 - Nhưng người ấy bị các đầy tớ bắt giữ, đánh đập, và đuổi về tay không.
  • Mác 12:4 - Chủ sai người thứ hai, nhưng bị họ sỉ nhục và đánh vỡ đầu.
  • Mác 12:5 - Một người khác được chủ sai đi, lại bị chúng hạ sát. Nhiều người đến sau cũng đều bị đánh, giết.
  • Mác 12:6 - Cuối cùng, chủ chỉ còn người con trai yêu quý. Chủ sai con đến, vì nghĩ rằng họ sẽ kính nể con mình.
  • Mác 12:7 - Nhưng các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự, giết nó đi, sản nghiệp sẽ về tay chúng ta!’
  • Mác 12:8 - Họ liền bắt giết người con, ném thây bên ngoài vườn nho.”
  • Mác 12:9 - Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, chủ vườn nho sẽ đối xử ra sao? Chắc chắn chủ sẽ đến tiêu diệt mấy đầy tớ ấy, giao vườn cho người khác mướn.
  • Mác 12:10 - Các ông chưa đọc câu Thánh Kinh này sao? ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng.
  • Mác 12:11 - Đây là việc Chúa Hằng Hữu đã thực hiện, và đó là việc diệu kỳ trước mắt chúng ta.’ ”
  • Mác 12:12 - Các nhà lãnh đạo Do Thái biết Chúa ám chỉ họ, nên tìm cách bắt Ngài, nhưng còn e ngại dân chúng. Cuối cùng, họ bỏ đi.
  • Lu-ca 20:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện này cho dân chúng: “Người kia trồng một vườn nho, cho đầy tớ mướn, rồi đi xa một thời gian khá lâu.
  • Lu-ca 20:10 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi. Nhưng các đầy tớ đánh đập và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:11 - Chủ sai người khác, lại bị đánh đập sỉ nhục và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:12 - Người thứ ba cũng bị đánh đập đến mang thương tích, rồi đuổi đi.
  • Lu-ca 20:13 - Chủ vườn nho tự nghĩ: ‘Phải làm sao đây? Được rồi! Ta sẽ sai con trai yêu quý của ta đến, chắc họ phải kính nể con ta.’
  • Lu-ca 20:14 - Thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự. Giết nó đi, sản nghiệp sẽ về tay chúng ta!’
  • Lu-ca 20:15 - Và họ kéo người con ra ngoài vườn, giết đi.” Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, chủ vườn nho sẽ đối xử với các đầy tớ cách nào?
  • Lu-ca 20:16 - Ta quả quyết với anh chị em—chắc chắn chủ sẽ đến tiêu diệt họ và giao vườn cho người khác mướn.” Người nghe góp ý kiến: “Mong không ai làm như mấy đầy tớ đó!”
  • Lu-ca 20:17 - Chúa Giê-xu nhìn họ và phán: “Vậy câu Thánh Kinh này có nghĩa gì: ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng?’
  • Lu-ca 20:18 - Ai ngã vào tảng đá sẽ bị tan xác, còn tảng đá ấy rơi nhằm ai, sẽ nghiền họ ra bụi.”
  • Lu-ca 20:19 - Nghe xong, các thầy dạy luật và các thầy trưởng tế muốn bắt Chúa Giê-xu ngay vì họ biết Ngài ám chỉ họ—họ là những đầy tớ gian ác. Nhưng họ không dám ra tay, vì sợ dân chúng nổi loạn.
  • Y-sai 5:1 - Bấy giờ, tôi sẽ hát cho Người yêu quý của tôi một bài ca về vườn nho của Người: Người yêu quý của tôi có một vườn nho trên đồi rất phì nhiêu.
  • Y-sai 5:2 - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
  • Y-sai 5:3 - Hỡi cư dân ở Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, hãy phân xử giữa Ta và vườn nho của Ta.
  • Y-sai 5:4 - Còn điều nào Ta phải làm thêm cho vườn nho của Ta mà Ta chưa làm chăng? Khi Ta mong những trái nho ngọt, thì nó lại sinh trái nho chua?
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Các ông nghe thêm ẩn dụ này: Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho đầy tớ mướn rồi lên đường đi xa.
  • 新标点和合本 - “你们再听一个比喻:有个家主栽了一个葡萄园,周围圈上篱笆,里面挖了一个压酒池,盖了一座楼,租给园户,就往外国去了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你们再听一个比喻:有一个家的主人开垦了一个葡萄园,四周围上篱笆,里面挖了一个榨酒池,盖了一座守望楼,租给园户,就出外远行去了。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你们再听一个比喻:有一个家的主人开垦了一个葡萄园,四周围上篱笆,里面挖了一个榨酒池,盖了一座守望楼,租给园户,就出外远行去了。
  • 当代译本 - “你们再听一个比喻。有个园主开垦了一个葡萄园,在园子的四周围上篱笆,又在园中挖了一个榨酒池,建了一座瞭望台,然后把葡萄园租给佃户,就出远门了。
  • 圣经新译本 - “你们再听一个比喻:有一个家主,栽种了一个葡萄园,四面围上篱笆,在园子里挖了一个压酒池,盖了一座瞭望台,然后把园子租给佃户,就远行去了。
  • 中文标准译本 - “你们当听另一个比喻:有一个人,是一家的主人,他栽种了一个葡萄园,四面围上篱笆,里面挖了一个榨酒池,盖了一座守望楼,然后把葡萄园租给一些农夫,就出外旅行。
  • 现代标点和合本 - “你们再听一个比喻:有个家主栽了一个葡萄园,周围圈上篱笆,里面挖了一个压酒池,盖了一座楼,租给园户,就往外国去了。
  • 和合本(拼音版) - “你们再听一个比喻:有个家主,栽了一个葡萄园,周围圈上篱笆,里面挖了一个压酒池,盖了一座楼,租给园户,就往外国去了。
  • New International Version - “Listen to another parable: There was a landowner who planted a vineyard. He put a wall around it, dug a winepress in it and built a watchtower. Then he rented the vineyard to some farmers and moved to another place.
  • New International Reader's Version - “Listen to another story. A man who owned some land planted a vineyard. He put a wall around it. He dug a pit for a winepress in it. He also built a lookout tower. He rented the vineyard out to some farmers. Then he moved to another place.
  • English Standard Version - “Hear another parable. There was a master of a house who planted a vineyard and put a fence around it and dug a winepress in it and built a tower and leased it to tenants, and went into another country.
  • New Living Translation - “Now listen to another story. A certain landowner planted a vineyard, built a wall around it, dug a pit for pressing out the grape juice, and built a lookout tower. Then he leased the vineyard to tenant farmers and moved to another country.
  • The Message - “Here’s another story. Listen closely. There was once a man, a wealthy farmer, who planted a vineyard. He fenced it, dug a winepress, put up a watchtower, then turned it over to the farmhands and went off on a trip. When it was time to harvest the grapes, he sent his servants back to collect his profits.
  • Christian Standard Bible - “Listen to another parable: There was a landowner, who planted a vineyard, put a fence around it, dug a winepress in it, and built a watchtower. He leased it to tenant farmers and went away.
  • New American Standard Bible - “Listen to another parable. There was a landowner who planted a vineyard and put a fence around it, and dug a wine press in it, and built a tower, and he leased it to vine-growers and went on a journey.
  • New King James Version - “Hear another parable: There was a certain landowner who planted a vineyard and set a hedge around it, dug a winepress in it and built a tower. And he leased it to vinedressers and went into a far country.
  • Amplified Bible - “Listen to another parable. There was a landowner who planted a vineyard and put a wall around it and dug a wine press in it, and built a tower, and rented it out to tenant farmers and went on a journey [to another country].
  • American Standard Version - Hear another parable: There was a man that was a householder, who planted a vineyard, and set a hedge about it, and digged a winepress in it, and built a tower, and let it out to husbandmen, and went into another country.
  • King James Version - Hear another parable: There was a certain householder, which planted a vineyard, and hedged it round about, and digged a winepress in it, and built a tower, and let it out to husbandmen, and went into a far country:
  • New English Translation - “Listen to another parable: There was a landowner who planted a vineyard. He put a fence around it, dug a pit for its winepress, and built a watchtower. Then he leased it to tenant farmers and went on a journey.
  • World English Bible - “Hear another parable. There was a man who was a master of a household, who planted a vineyard, set a hedge about it, dug a wine press in it, built a tower, leased it out to farmers, and went into another country.
  • 新標點和合本 - 「你們再聽一個比喻:有個家主栽了一個葡萄園,周圍圈上籬笆,裏面挖了一個壓酒池,蓋了一座樓,租給園戶,就往外國去了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你們再聽一個比喻:有一個家的主人開墾了一個葡萄園,四周圍上籬笆,裏面挖了一個醡酒池,蓋了一座守望樓,租給園戶,就出外遠行去了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你們再聽一個比喻:有一個家的主人開墾了一個葡萄園,四周圍上籬笆,裏面挖了一個醡酒池,蓋了一座守望樓,租給園戶,就出外遠行去了。
  • 當代譯本 - 「你們再聽一個比喻。有個園主開墾了一個葡萄園,在園子的四周圍上籬笆,又在園中挖了一個榨酒池,建了一座瞭望臺,然後把葡萄園租給佃戶,就出遠門了。
  • 聖經新譯本 - “你們再聽一個比喻:有一個家主,栽種了一個葡萄園,四面圍上籬笆,在園子裡挖了一個壓酒池,蓋了一座瞭望臺,然後把園子租給佃戶,就遠行去了。
  • 呂振中譯本 - 『你們聽另一個比喻吧:有一個做家主的人栽了一個葡萄園,周圍給安上籬笆,裏面挖了一個酒醡,造了一座守望樓,租給葡萄園工,就出外去了。
  • 中文標準譯本 - 「你們當聽另一個比喻:有一個人,是一家的主人,他栽種了一個葡萄園,四面圍上籬笆,裡面挖了一個榨酒池,蓋了一座守望樓,然後把葡萄園租給一些農夫,就出外旅行。
  • 現代標點和合本 - 「你們再聽一個比喻:有個家主栽了一個葡萄園,周圍圈上籬笆,裡面挖了一個壓酒池,蓋了一座樓,租給園戶,就往外國去了。
  • 文理和合譯本 - 爾復聽一喻、有家主樹葡萄園、環之以籬、掘酒醡、建望樓、租與農夫、遂往異地、
  • 文理委辦譯本 - 請復聽一譬、有家主樹葡萄園、以籬環之、中掘酒醡、建塔租與農夫、遂往異地、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾復聽一喻、有家主、植葡萄園、以籬環之、中掘壓酒處、又建望樓、租與園夫、遂適他方、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 再設一喻、爾其聽之。有家主植葡萄園、範以籬、掘酒池、建樓閣、租之園戶、而遠遊國外。
  • Nueva Versión Internacional - »Escuchen otra parábola: Había un propietario que plantó un viñedo. Lo cercó, cavó un lagar y construyó una torre de vigilancia. Luego arrendó el viñedo a unos labradores y se fue de viaje.
  • 현대인의 성경 - “또 다른 비유를 들겠다. 어떤 사람이 포도원을 만들었다. 그는 포도원 둘레에 울타리를 치고 그 안에 포도즙틀을 놓고 망대를 세운 후 농부들에게 세로 주고 멀리 여행을 떠났다.
  • Новый Русский Перевод - Послушайте еще одну притчу: один землевладелец посадил виноградник, обнес его забором, выкопал яму для давильни и построил сторожевую башню . Он отдал виноградник внаем виноградарям, а сам уехал в чужие края.
  • Восточный перевод - – Послушайте ещё одну притчу: один землевладелец посадил виноградник, обнёс его забором, выкопал яму для давильни и построил сторожевую башню . Он отдал виноградник внаём виноградарям, а сам уехал в далёкую страну.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Послушайте ещё одну притчу: один землевладелец посадил виноградник, обнёс его забором, выкопал яму для давильни и построил сторожевую башню . Он отдал виноградник внаём виноградарям, а сам уехал в далёкую страну.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Послушайте ещё одну притчу: один землевладелец посадил виноградник, обнёс его забором, выкопал яму для давильни и построил сторожевую башню . Он отдал виноградник внаём виноградарям, а сам уехал в далёкую страну.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ecoutez encore une parabole : Un homme avait une propriété. Il y planta une vigne, l’entoura d’une haie, y creusa un pressoir et y bâtit une tour de guet . Après cela, il la loua à des vignerons et partit en voyage.
  • リビングバイブル - もう一つのたとえを話しましょう。ある農園主がぶどう園を造り、垣根を巡らし、見張りの塔を建てました。そして、収穫の何割かを取り分にするという約束で、農夫たちにぶどう園を貸し、自分は外国へ行って、そこに住んでいました。
  • Nestle Aland 28 - Ἄλλην παραβολὴν ἀκούσατε. ἄνθρωπος ἦν οἰκοδεσπότης ὅστις ἐφύτευσεν ἀμπελῶνα καὶ φραγμὸν αὐτῷ περιέθηκεν καὶ ὤρυξεν ἐν αὐτῷ ληνὸν καὶ ᾠκοδόμησεν πύργον καὶ ἐξέδετο αὐτὸν γεωργοῖς καὶ ἀπεδήμησεν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἄλλην παραβολὴν ἀκούσατε: ἄνθρωπος ἦν οἰκοδεσπότης, ὅστις ἐφύτευσεν ἀμπελῶνα, καὶ φραγμὸν αὐτῷ περιέθηκεν, καὶ ὤρυξεν ἐν αὐτῷ ληνὸν, καὶ ᾠκοδόμησεν πύργον, καὶ ἐξέδετο αὐτὸν γεωργοῖς, καὶ ἀπεδήμησεν.
  • Nova Versão Internacional - “Ouçam outra parábola: Havia um proprietário de terras que plantou uma vinha. Colocou uma cerca ao redor dela, cavou um tanque para prensar as uvas e construiu uma torre. Depois arrendou a vinha a alguns lavradores e foi fazer uma viagem.
  • Hoffnung für alle - »Hört noch ein anderes Gleichnis: Ein Grundbesitzer legte einen Weinberg an, zäunte ihn ein, stellte eine Weinpresse auf und baute einen Wachturm. Dann verpachtete er den Weinberg an einige Weinbauern und reiste ins Ausland.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงฟังคำอุปมาอีกเรื่อง คือเจ้าของสวนแห่งหนึ่งทำสวนองุ่น เขาล้อมรั้วกั้นสวน สกัดบ่อย่ำองุ่น และสร้างหอไว้เฝ้า จากนั้นให้ชาวสวนเช่าแล้วเดินทางจากไปต่างแดน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​ฟัง​คำ​อุปมา​อีก​เรื่อง​หนึ่ง มี​เจ้าของ​สวน​คนหนึ่ง​ปลูก​สวน​องุ่น​ไว้ ซึ่ง​มี​กำแพง​ที่​สร้าง​ล้อม​ไว้​โดย​รอบ และ​ขุด​บ่อ​เก็บ​เครื่อง​สกัด​เหล้า​องุ่น เขา​สร้าง​หอคอย​ไว้​และ​ให้​พวก​ชาว​สวน​เช่า แล้ว​ก็​เดิน​ทาง​ไป​ต่าง​ประเทศ
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:18 - “Trong các thành Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ cho các đại tộc Ít-ra-ên, anh em sẽ bổ nhiệm các phán quan, các chức quyền hành chánh để điều hành công lý trong dân chúng.
  • Ma-thi-ơ 13:18 - Và đây là ý nghĩa ẩn dụ người gieo giống.
  • Giê-rê-mi 19:3 - Nói với chúng rằng: ‘Hãy lắng nghe sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu, hỡi các bậc vua Giu-đa và công dân Giê-ru-sa-lem! Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Này, Ta sẽ giáng tai họa trên đất này đến nỗi ai nghe cũng lùng bùng lỗ tai!
  • Mác 13:34 - Như trường hợp chủ nhà đi xa, giao cho đầy tớ mỗi người một việc, và bảo người gác cổng phải thức canh.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:8 - Về đại tộc Lê-vi, Môi-se chúc: “Xin giao Thu-mim của Chúa cho Lê-vi, và U-rim cho những người đầy lòng tin kính, vì Chúa đã thử họ tại Ma-sa và Mê-ri-ba.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:9 - Một lòng tôn trọng giao ước Chúa, quyết tâm vâng giữ lời Ngài dạy. Nên họ dám sẵn lòng coi nhẹ, anh em, con cái, và cha mẹ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:10 - Họ sẽ dạy cho Gia-cốp luật lệ, thắp hương, dâng lễ thiêu trên bàn thờ Chúa.
  • Thi Thiên 80:8 - Chúa đã mang chúng con ra từ Ai Cập như cây nho; Chúa đã đuổi các dân khác đi và trồng cây nho ấy thay vào.
  • Thi Thiên 80:9 - Chúa đào đất, khai quang rừng núi, cho rễ nó đâm sâu tràn khắp đất.
  • Thi Thiên 80:10 - Các núi cao được tàng nho che phủ; và cành nho như cành bá hương của Chúa.
  • Thi Thiên 80:11 - Cành nó vươn ra đến phía tây của biển, chồi nó lan rộng tận phía đông của sông.
  • Thi Thiên 80:12 - Nhưng bây giờ, tại sao Chúa phá vỡ tường rào, đến nỗi khách qua đường hái trái tự do?
  • Thi Thiên 80:13 - Heo rừng phá phách vườn nho và thú đồng mặc sức ăn nuốt.
  • Thi Thiên 80:14 - Lạy Đức Chúa Trời Vạn Quân, xin quay lại. Từ trời cao, xin đoái nhìn chúng con. Xin lưu ý đến cây nho thảm hại
  • Thi Thiên 80:15 - do chính tay Chúa đã vun trồng, là đứa con Chúa nuôi dưỡng lớn khôn.
  • Thi Thiên 80:16 - Nay đã bị kẻ thù đốn chặt, rồi thiêu đốt trong lửa. Nguyện họ bị tiêu diệt khi Ngài ra mặt.
  • Lu-ca 19:12 - “Một hoàng thân sắp đi xa nhận lễ tấn phong để về làm vua xứ mình.
  • Y-sai 1:10 - Hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu, hỡi những người lãnh đạo “Sô-đôm.” Hãy lắng nghe luật của Đức Chúa Trời chúng ta, hỡi những người “Gô-mô-rơ.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:9 - tìm gặp các thầy tế lễ, người Lê-vi, hoặc vị phán quan đương nhiệm để trình bày nội vụ. Các vị ấy sẽ quyết định đường lối xét xử.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:10 - Anh em phải tuân hành bản án tại nơi mà Chúa Hằng Hữu chọn lựa,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:11 - tuyệt đối vâng theo mọi chỉ thị đã nhận, không được thay đổi gì cả.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:12 - Kẻ nào ngạo mạn không vâng theo chỉ thị của phán quan và thầy tế lễ phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, thì phải bị xử tử. Như vậy, người ác trong Ít-ra-ên sẽ bị diệt trừ.
  • Ma-la-chi 2:4 - Như vậy, các ngươi sẽ biết chính Ta đã truyền lệnh này để lập giao ước với Lê-vi. Giao ước ấy đem lại sự sống và bình an,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 2:5 - “Ta đã ban cho Lê-vi sự sống và bình an để người biết kính sợ Ta; và người đã kính sợ Ta và tôn sùng Danh Ta.
  • Ma-la-chi 2:6 - Miệng người truyền bá chân lý; người ta không tìm thấy lời gì trái lẽ từ môi người. Người bước đi với Ta trong hòa bình và chính trực. Người làm cho nhiều người bỏ lối sống tội ác.
  • Ma-la-chi 2:7 - Môi thầy tế lễ phải nói lời tri thức của Đức Chúa Trời vì người là sứ giả của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; người ta phải học hỏi pháp luật nơi người.
  • Ma-la-chi 2:8 - Thế nhưng, các ngươi đã bỏ đường lối của Đức Chúa Trời, làm cho nhiều người vấp ngã vì luật các ngươi dạy, và vì các ngươi xuyên tạc giao ước Lê-vi,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 2:9 - “Cho nên, Ta làm cho các ngươi ra hèn hạ, đáng khinh trước mặt mọi người. Vì các ngươi không theo đường lối Ta, nhưng áp dụng luật lệ cách thiên vị.”
  • 1 Các Vua 22:19 - Mi-chê tiếp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu. Tôi thấy Chúa Hằng Hữu ngồi trên ngôi và thiên binh đứng chung quanh Ngài.
  • Ô-sê 4:1 - Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Chúa Hằng Hữu đã lên án ngươi, Ngài phán: “Trong xứ này không có sự thành tín, không nhân từ, không hiểu biết Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 25:14 - “Nước Trời cũng giống trường hợp người chủ sắp lên đường viễn du, gọi các đầy tớ vào, ủy thác cho họ tài sản mình.
  • Ma-thi-ơ 25:15 - Chủ giao cho người thứ nhất năm túi bạc, người thứ hai, hai túi bạc, và người thứ ba một túi bạc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:15 - Vậy, tôi bổ nhiệm những người được dân chúng chọn lựa làm lãnh đạo, phụ trách hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm chục, và hàng chục người trong mỗi đại tộc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:16 - Tôi dặn họ trong lúc xét xử phải công minh với mọi người, người Ít-ra-ên cũng như ngoại kiều.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:17 - Không được thiên vị sang hèn, không nể người quyền quý; phải công bằng xét lý lẽ đôi bên, vì việc xét xử vốn là việc của Đức Chúa Trời. Tôi cũng dặn họ nếu thấy vụ nào khó xử, cứ mang đến cho tôi, tôi sẽ giải quyết.
  • Ma-thi-ơ 21:28 - “Các ông nghĩ thế nào về chuyện này: Người kia có hai con trai. Ông bảo đứa con trưởng: ‘Con ơi, hôm nay con ra vườn nho làm việc!’
  • Ma-thi-ơ 23:2 - “Các thầy dạy luật và Pha-ri-si đều chiếm địa vị của Môi-se.
  • Nhã Ca 8:11 - Sa-lô-môn có vườn nho tại Ba-anh Ha-môn, người đã để các đầy tớ thuê mướn. Mỗi người phải trả một nghìn miếng bạc về hoa lợi.
  • Nhã Ca 8:12 - Nhưng vườn nho của em không phải để bán, Sa-lô-môn chẳng cần phải trả một nghìn miếng bạc để được mảnh vườn ấy. Còn em sẽ trả hai trăm miếng bạc cho người trông coi vườn.
  • Giê-rê-mi 2:21 - Nhưng Ta là Đấng đã trồng ngươi, chọn lọc từ giống nho thuần chủng—loại tốt nhất. Thế tại sao ngươi biến giống nho tốt thành nho hoang?
  • Giăng 15:1 - “Ta là cây nho thật, Cha Ta trồng cây ấy.
  • Mác 12:1 - Chúa Giê-xu dạy họ với câu chuyện: “Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho người khác mướn, rồi lên đường đi xa.
  • Mác 12:2 - Tới mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi.
  • Mác 12:3 - Nhưng người ấy bị các đầy tớ bắt giữ, đánh đập, và đuổi về tay không.
  • Mác 12:4 - Chủ sai người thứ hai, nhưng bị họ sỉ nhục và đánh vỡ đầu.
  • Mác 12:5 - Một người khác được chủ sai đi, lại bị chúng hạ sát. Nhiều người đến sau cũng đều bị đánh, giết.
  • Mác 12:6 - Cuối cùng, chủ chỉ còn người con trai yêu quý. Chủ sai con đến, vì nghĩ rằng họ sẽ kính nể con mình.
  • Mác 12:7 - Nhưng các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự, giết nó đi, sản nghiệp sẽ về tay chúng ta!’
  • Mác 12:8 - Họ liền bắt giết người con, ném thây bên ngoài vườn nho.”
  • Mác 12:9 - Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, chủ vườn nho sẽ đối xử ra sao? Chắc chắn chủ sẽ đến tiêu diệt mấy đầy tớ ấy, giao vườn cho người khác mướn.
  • Mác 12:10 - Các ông chưa đọc câu Thánh Kinh này sao? ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng.
  • Mác 12:11 - Đây là việc Chúa Hằng Hữu đã thực hiện, và đó là việc diệu kỳ trước mắt chúng ta.’ ”
  • Mác 12:12 - Các nhà lãnh đạo Do Thái biết Chúa ám chỉ họ, nên tìm cách bắt Ngài, nhưng còn e ngại dân chúng. Cuối cùng, họ bỏ đi.
  • Lu-ca 20:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện này cho dân chúng: “Người kia trồng một vườn nho, cho đầy tớ mướn, rồi đi xa một thời gian khá lâu.
  • Lu-ca 20:10 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi. Nhưng các đầy tớ đánh đập và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:11 - Chủ sai người khác, lại bị đánh đập sỉ nhục và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:12 - Người thứ ba cũng bị đánh đập đến mang thương tích, rồi đuổi đi.
  • Lu-ca 20:13 - Chủ vườn nho tự nghĩ: ‘Phải làm sao đây? Được rồi! Ta sẽ sai con trai yêu quý của ta đến, chắc họ phải kính nể con ta.’
  • Lu-ca 20:14 - Thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự. Giết nó đi, sản nghiệp sẽ về tay chúng ta!’
  • Lu-ca 20:15 - Và họ kéo người con ra ngoài vườn, giết đi.” Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, chủ vườn nho sẽ đối xử với các đầy tớ cách nào?
  • Lu-ca 20:16 - Ta quả quyết với anh chị em—chắc chắn chủ sẽ đến tiêu diệt họ và giao vườn cho người khác mướn.” Người nghe góp ý kiến: “Mong không ai làm như mấy đầy tớ đó!”
  • Lu-ca 20:17 - Chúa Giê-xu nhìn họ và phán: “Vậy câu Thánh Kinh này có nghĩa gì: ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng?’
  • Lu-ca 20:18 - Ai ngã vào tảng đá sẽ bị tan xác, còn tảng đá ấy rơi nhằm ai, sẽ nghiền họ ra bụi.”
  • Lu-ca 20:19 - Nghe xong, các thầy dạy luật và các thầy trưởng tế muốn bắt Chúa Giê-xu ngay vì họ biết Ngài ám chỉ họ—họ là những đầy tớ gian ác. Nhưng họ không dám ra tay, vì sợ dân chúng nổi loạn.
  • Y-sai 5:1 - Bấy giờ, tôi sẽ hát cho Người yêu quý của tôi một bài ca về vườn nho của Người: Người yêu quý của tôi có một vườn nho trên đồi rất phì nhiêu.
  • Y-sai 5:2 - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
  • Y-sai 5:3 - Hỡi cư dân ở Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, hãy phân xử giữa Ta và vườn nho của Ta.
  • Y-sai 5:4 - Còn điều nào Ta phải làm thêm cho vườn nho của Ta mà Ta chưa làm chăng? Khi Ta mong những trái nho ngọt, thì nó lại sinh trái nho chua?
圣经
资源
计划
奉献