逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa liền trấn an: “Ta đây, các con đừng sợ!”
- 新标点和合本 - 耶稣连忙对他们说:“你们放心,是我,不要怕!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣连忙对他们说:“放心!是我,不要怕!”
- 和合本2010(神版-简体) - 耶稣连忙对他们说:“放心!是我,不要怕!”
- 当代译本 - 耶稣立刻对他们说:“放心吧!是我,不要怕。”
- 圣经新译本 - 耶稣立刻对他们说:“放心吧!是我,不要怕。”
- 中文标准译本 - 耶稣立刻对他们说:“鼓起勇气吧!是我,不要怕。”
- 现代标点和合本 - 耶稣连忙对他们说:“你们放心!是我,不要怕!”
- 和合本(拼音版) - 耶稣连忙对他们说:“你们放心,是我,不要怕!”
- New International Version - But Jesus immediately said to them: “Take courage! It is I. Don’t be afraid.”
- New International Reader's Version - Right away Jesus called out to them, “Be brave! It is I. Don’t be afraid.”
- English Standard Version - But immediately Jesus spoke to them, saying, “Take heart; it is I. Do not be afraid.”
- New Living Translation - But Jesus spoke to them at once. “Don’t be afraid,” he said. “Take courage. I am here! ”
- The Message - But Jesus was quick to comfort them. “Courage, it’s me. Don’t be afraid.”
- Christian Standard Bible - Immediately Jesus spoke to them. “Have courage! It is I. Don’t be afraid.”
- New American Standard Bible - But immediately Jesus spoke to them, saying, “Take courage, it is I; do not be afraid.”
- New King James Version - But immediately Jesus spoke to them, saying, “Be of good cheer! It is I; do not be afraid.”
- Amplified Bible - But immediately He spoke to them, saying, “Take courage, it is I! Do not be afraid!”
- American Standard Version - But straightway Jesus spake unto them, saying, Be of good cheer; it is I; be not afraid.
- King James Version - But straightway Jesus spake unto them, saying, Be of good cheer; it is I; be not afraid.
- New English Translation - But immediately Jesus spoke to them: “Have courage! It is I. Do not be afraid.”
- World English Bible - But immediately Jesus spoke to them, saying, “Cheer up! It is I! Don’t be afraid.”
- 新標點和合本 - 耶穌連忙對他們說:「你們放心,是我,不要怕!」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌連忙對他們說:「放心!是我,不要怕!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌連忙對他們說:「放心!是我,不要怕!」
- 當代譯本 - 耶穌立刻對他們說:「放心吧!是我,不要怕。」
- 聖經新譯本 - 耶穌立刻對他們說:“放心吧!是我,不要怕。”
- 呂振中譯本 - 耶穌連忙對他們說:『你們放膽;是我;別怕了!』
- 中文標準譯本 - 耶穌立刻對他們說:「鼓起勇氣吧!是我,不要怕。」
- 現代標點和合本 - 耶穌連忙對他們說:「你們放心!是我,不要怕!」
- 文理和合譯本 - 耶穌曰、安爾心、我也、勿懼、
- 文理委辦譯本 - 耶穌曰、安爾心、我也、勿懼、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌即語之曰、安爾心、是我也、勿懼、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌亟謂之曰:『爾可安心、我也、勿懼。』
- Nueva Versión Internacional - Pero Jesús les dijo en seguida: —¡Cálmense! Soy yo. No tengan miedo.
- 현대인의 성경 - 그러자 예수님은 즉시 “나다. 무서워하지 말고 안심하여라” 하고 말씀하셨다.
- Новый Русский Перевод - Но Иисус сразу же заговорил с ними: – Успокойтесь, это Я, не бойтесь.
- Восточный перевод - Но Иса сразу же заговорил с ними: – Успокойтесь, это Я, не бойтесь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Иса сразу же заговорил с ними: – Успокойтесь, это Я, не бойтесь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Исо сразу же заговорил с ними: – Успокойтесь, это Я, не бойтесь.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais Jésus leur parla aussitôt : Rassurez-vous, leur dit-il, c’est moi, n’ayez pas peur !
- リビングバイブル - しかし、すぐにイエスが、「わたしです。こわがらなくてよいのです」と声をおかけになったので、彼らはほっと胸をなでおろしました。
- Nestle Aland 28 - εὐθὺς δὲ ἐλάλησεν [ὁ Ἰησοῦς] αὐτοῖς λέγων· θαρσεῖτε, ἐγώ εἰμι· μὴ φοβεῖσθε.
- unfoldingWord® Greek New Testament - εὐθὺς δὲ ἐλάλησεν ὁ Ἰησοῦς αὐτοῖς λέγων, θαρσεῖτε, ἐγώ εἰμι, μὴ φοβεῖσθε.
- Nova Versão Internacional - Mas Jesus imediatamente lhes disse: “Coragem! Sou eu. Não tenham medo!”
- Hoffnung für alle - Aber Jesus sprach sie sofort an: »Habt keine Angst! Ich bin es doch, fürchtet euch nicht!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ทันใดนั้นพระเยซูตรัสกับพวกเขาว่า “ทำใจเข้มแข็งไว้! นี่เราเอง อย่ากลัวเลย”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์กล่าวกับพวกเขาทันทีว่า “ทำใจให้ดีไว้ นี่เราเอง อย่ากลัวเลย”
交叉引用
- Giăng 14:1 - “Lòng các con đừng xao xuyến. Các con đang tin cậy Đức Chúa Trời thể nào, hãy tin Ta thể ấy.
- Giăng 14:2 - Trong nhà Cha Ta có nhiều chỗ ở. Nếu không, Ta đã nói cho các con rồi. Ta đi chuẩn bị chỗ ở cho các con.
- Giăng 14:3 - Khi chuẩn bị xong, Ta sẽ trở lại đón các con về với Ta để các con ở cùng Ta mãi mãi.
- Lu-ca 1:13 - Thiên sứ nói: “Xa-cha-ri, đừng sợ! Tôi đến báo tin Đức Chúa Trời đã nghe lời ông cầu nguyện. Ê-li-sa-bét, vợ ông sẽ sinh con trai, hãy đặt tên con trẻ ấy là Giăng.
- Lu-ca 24:38 - Chúa hỏi: “Sao các con sợ? Sao vẫn còn nghi ngờ?
- Lu-ca 24:39 - Hãy xem tay chân Ta! Chính Ta đây! Hãy sờ Ta xem, vì thần linh đâu có thân thể như Ta!”
- Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
- Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
- Y-sai 51:12 - “Ta, phải chính Ta, là Đấng an ủi con. Vậy tại sao con phải sợ loài người, là loài tàn úa như hoa cỏ, sớm còn tối mất?
- Lu-ca 1:30 - Thiên sứ giải thích: “Đừng sợ, vì Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho cô.
- Ma-thi-ơ 17:7 - Chúa Giê-xu đến bên cạnh sờ họ, phán: “Đứng dậy, đừng sợ hãi.”
- Giăng 16:33 - Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong Ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con. Nhưng đừng nản lòng vì Ta đã chiến thắng thế gian.”
- Ma-thi-ơ 28:10 - Chúa Giê-xu phán bảo họ: “Đừng sợ! Các con cứ đi báo tin mừng cho các anh chị em Ta để họ lên xứ Ga-li-lê họp mặt với Ta.”
- Y-sai 41:4 - Ai đã làm những việc vĩ đại đó, ai gọi mỗi thế hệ mới đến từ ban đầu? Đó là Ta, Chúa Hằng Hữu, Đấng Đầu Tiên và Cuối Cùng. Chính Ta là Đấng ấy.”
- Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
- Giăng 6:20 - nhưng Chúa gọi họ: “Đừng sợ. Ta đây!”
- Khải Huyền 1:17 - Vừa thấy Chúa, tôi ngã xuống chân Ngài như chết. Nhưng Ngài đặt tay phải lên mình tôi, ôn tồn bảo: “Đừng sợ, Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
- Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
- Ma-thi-ơ 9:2 - Người ta mang đến một người bại nằm trên đệm. Thấy đức tin của họ, Chúa Giê-xu phán người bại: “Hãy vững lòng, hỡi con! Tội lỗi con đã được tha rồi!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:11 - Đêm sau, Chúa đến bên Phao-lô khích lệ: “Hãy vững lòng, Phao-lô! Con đã làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, con cũng sẽ rao giảng Tin Mừng tại La Mã.”