Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:24 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi đất nước rơi vào tay kẻ ác, Đức Chúa Trời che mắt quan tòa. Nếu không phải Chúa, còn ai làm được?
  • 新标点和合本 - 世界交在恶人手中; 蒙蔽世界审判官的脸, 若不是他,是谁呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 世界交在恶人手中; 他蒙蔽世界审判官的脸, 若不是他,那么是谁呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 世界交在恶人手中; 他蒙蔽世界审判官的脸, 若不是他,那么是谁呢?
  • 当代译本 - 大地落入恶人手中, 蒙蔽审判官眼睛的不是祂是谁?
  • 圣经新译本 - 全世界交在恶人的手中, 他蒙蔽世上审判官的脸, 如果不是他,那么是谁呢?
  • 现代标点和合本 - 世界交在恶人手中, 蒙蔽世界审判官的脸, 若不是他,是谁呢?
  • 和合本(拼音版) - 世界交在恶人手中, 蒙蔽世界审判官的脸, 若不是他是谁呢?
  • New International Version - When a land falls into the hands of the wicked, he blindfolds its judges. If it is not he, then who is it?
  • New International Reader's Version - Suppose a nation falls into the power of sinful people. Then God makes its judges blind to the truth. If he isn’t the one doing it, who is?
  • English Standard Version - The earth is given into the hand of the wicked; he covers the faces of its judges— if it is not he, who then is it?
  • New Living Translation - The whole earth is in the hands of the wicked, and God blinds the eyes of the judges. If he’s not the one who does it, who is?
  • Christian Standard Bible - The earth is handed over to the wicked; he blindfolds its judges. If it isn’t he, then who is it?
  • New American Standard Bible - The earth is handed over to the wicked; He covers the faces of its judges. If it is not He, then who is it?
  • New King James Version - The earth is given into the hand of the wicked. He covers the faces of its judges. If it is not He, who else could it be?
  • Amplified Bible - The earth is given into the hands of the wicked; He covers the faces of its judges [so that they are blind to justice]. If it is not He, then who is it [that is responsible for all this injustice]?
  • American Standard Version - The earth is given into the hand of the wicked; He covereth the faces of the judges thereof: If it be not he, who then is it?
  • King James Version - The earth is given into the hand of the wicked: he covereth the faces of the judges thereof; if not, where, and who is he?
  • New English Translation - If a land has been given into the hand of a wicked man, he covers the faces of its judges; if it is not he, then who is it?
  • World English Bible - The earth is given into the hand of the wicked. He covers the faces of its judges. If not he, then who is it?
  • 新標點和合本 - 世界交在惡人手中; 蒙蔽世界審判官的臉, 若不是他,是誰呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 世界交在惡人手中; 他蒙蔽世界審判官的臉, 若不是他,那麼是誰呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 世界交在惡人手中; 他蒙蔽世界審判官的臉, 若不是他,那麼是誰呢?
  • 當代譯本 - 大地落入惡人手中, 蒙蔽審判官眼睛的不是祂是誰?
  • 聖經新譯本 - 全世界交在惡人的手中, 他蒙蔽世上審判官的臉, 如果不是他,那麼是誰呢?
  • 呂振中譯本 - 地上交於惡人手中; 地上審判官的臉、是他蒙蔽着; 若不 是他 ,那麼是誰呢?
  • 現代標點和合本 - 世界交在惡人手中, 蒙蔽世界審判官的臉, 若不是他,是誰呢?
  • 文理和合譯本 - 世界付於惡人之手、蒙蔽鞫者之面、為之者、非上帝而誰、
  • 文理委辦譯本 - 當今之世、惡人當路、良吏韜晦、使之者非主而誰。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 世界付於惡人手、治世之人、面俱蒙蔽、使之者非天主而誰、
  • Nueva Versión Internacional - Si algún malvado se apodera de un terreno, él les tapa los ojos a los jueces. Si no lo hace él, ¿entonces quién?
  • 현대인의 성경 - 온 세상이 악인의 손아귀에 들어가 있고 재판관들의 눈은 가리어져 있다. 하나님이 그렇게 하시지 않았다면 누가 그렇게 했겠느냐?
  • Новый Русский Перевод - Когда страна в руках у нечестивых, Он ослепляет ее судей. Если не Он, то кто же?
  • Восточный перевод - Когда страна в руках у нечестивых, Он ослепляет её судей. Если не Он, то кто же?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда страна в руках у нечестивых, Он ослепляет её судей. Если не Он, то кто же?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда страна в руках у нечестивых, Он ослепляет её судей. Если не Он, то кто же?
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand il livre un pays ╵au pouvoir des méchants, il en aveugle tous les juges. Et si ce n’est pas lui, ╵alors, qui est-ce donc ?
  • リビングバイブル - 全地は悪者どもの手中にある。 神は裁判官の判断力を奪い、 不公平な裁判を行わせる。 そうするのが神でないとしたら、 いったいだれが張本人なのか。
  • Nova Versão Internacional - Quando um país cai nas mãos dos ímpios, ele venda os olhos de seus juízes. Se não é ele, quem é então?
  • Hoffnung für alle - Fällt ein Land Tyrannen in die Hände und werden alle Richter blind für das Recht, so hat Gott das getan! Wenn nicht er – wer sonst?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อแผ่นดินตกอยู่ในมือของคนชั่ว พระเจ้าทรงทำให้ตาของบรรดาตุลาการมืดบอด หากไม่ใช่พระองค์แล้วจะเป็นใครเล่า?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทุก​สิ่ง​ใน​โลก​ตก​อยู่​ใน​มือ​ของ​คน​ชั่ว พระ​องค์​พราง​ตา​บรรดา​ผู้​พิพากษา ถ้า​หาก​ว่า​ไม่​ใช่​พระ​องค์ แล้ว​จะ​เป็น​ผู้​ใด​เล่า
交叉引用
  • Thi Thiên 17:14 - Lạy Chúa, bằng quyền năng của tay Ngài, hủy diệt những ai mong đợi thế gian này làm phần thưởng họ. Nhưng cho những ai đói trông của cải Ngài được thỏa mãn. Nguyện con cái họ được sung túc, thừa hưởng gia tài của tổ tiên.
  • Gióp 12:6 - Còn kẻ trộm cướp được hưng thịnh, và người chọc giận Đức Chúa Trời sống an vui— lại được Đức Chúa Trời gìn giữ trong tay Ngài.
  • Gióp 12:7 - Hãy hỏi loài thú, và chúng sẽ dạy anh. Hỏi loài chim, và chim sẽ trả lời.
  • Gióp 12:8 - Hãy hỏi đất, và đất sẽ hướng dẫn. Hãy để loài cá trong đại dương nói với anh.
  • Gióp 12:9 - Vì tất cả chúng đều biết rằng thảm họa của tôi đến từ tay Chúa Hằng Hữu.
  • Gióp 12:10 - Vì hồn mọi sinh vật trong tay Chúa, và cả hơi thở của con người.
  • Gióp 32:2 - Nhưng Ê-li-hu, con Ba-ra-kê-ên, người Bu-xi, dòng họ Ram, giận Gióp. Ông giận vì Gióp không nhận mình có tội và Đức Chúa Trời hình phạt ông là đúng.
  • Ê-xơ-tê 7:8 - Khi vua trở lại bàn tiệc, thấy Ha-man ngả sấp người trên ghế dài Hoàng hậu Ê-xơ-tê đang ngồi. Vua quát: “Trong cung điện, ngay trước mắt ta, mà nó dám xúc phạm đến hoàng hậu sao?” Lập tức, Ha-man bị bịt mặt lại.
  • Ê-xơ-tê 6:12 - Sau đó, Mạc-đô-chê trở lại cổng hoàng cung; còn Ha-man vội vàng quay về nhà, âu sầu nhục nhã vô cùng.
  • Gióp 16:11 - Đức Chúa Trời giải nạp tôi cho người tội lỗi. Ngài ném tôi vào tay kẻ gian ác xấu xa.
  • Đa-ni-ên 4:17 - Đây là quyết định của các Đấng canh giữ và lệnh của Đấng Thánh, ngõ hầu tất cả loài người và sinh vật đều biết rõ ràng Đấng Chí Cao nắm quyền tể trị trong thế giới loài người. Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý Ngài, và có thể đặt người thấp nhất trong xã hội lên cầm quyền thống trị.”
  • Giê-rê-mi 12:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài luôn xét xử công minh mỗi khi con đến hầu tòa của Chúa. Tuy nhiên, con xin trình bày một lời khiếu nại: Tại sao người gian ác hưng thịnh? Tại sao bọn phản trắc reo mừng sung sướng?
  • Giê-rê-mi 12:2 - Ngài trồng chúng nó, chúng đâm rễ và nẩy lộc. Miệng chúng luôn luôn nhắc đến Chúa, nhưng lòng chúng xa cách Ngài.
  • Đa-ni-ên 5:18 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời Chí Cao đã ban cho Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa vương quốc, uy quyền, vinh quang, và danh dự.
  • Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • Giê-rê-mi 14:4 - Mặt đất khô nẻ, rạn nứt vì không có mưa. Các nhà nông vô cùng khốn đốn; họ cũng phải trùm đầu mình lại.
  • Gióp 12:17 - Chúa khiến các mưu sĩ đi chân đất; các phán quan ra ngu dại.
  • Gióp 21:7 - Tại sao bọn gian ác sống lâu, càng về già càng quyền thế?
  • Gióp 21:8 - Chính mắt chúng được chứng kiến rõ ràng, con cháu đông đúc và cường thịnh.
  • Gióp 21:9 - Nhà cửa chúng an ninh, không có gì phải sợ, và Đức Chúa Trời cũng không trừng phạt chúng.
  • Gióp 21:10 - Bò đực chúng tăng gia, không mất mát. Bò cái cũng sinh sôi, không sẩy.
  • Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
  • Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
  • Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
  • Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
  • Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
  • Thi Thiên 73:3 - Vì con ganh tị người kiêu ngạo, khi thấy bọn gian ác thành công.
  • Thi Thiên 73:4 - Lúc chết, họ không đau đớn; họ luôn luôn mạnh khỏe tráng kiện.
  • Thi Thiên 73:5 - Họ không bị hoạn nạn như người khác; lúc nào họ cũng tai qua nạn khỏi.
  • Thi Thiên 73:6 - Vì thế họ lấy kiêu ngạo làm vòng đeo cổ, lấy bạo tàn làm áo mặc.
  • Thi Thiên 73:7 - Tâm trí đầy mưu sâu kế độc, lòng dạ chai lì phát sinh bao tội ác!
  • 2 Sa-mu-ên 15:30 - Đa-vít lên Núi Ô-liu, đi chân không, trùm đầu lại, vừa đi vừa khóc. Những người khác cũng khóc lóc, trùm đầu.
  • 2 Sa-mu-ên 19:4 - Vua che mặt, lớn tiếng khóc than: “Áp-sa-lôm, con ơi! Áp-sa-lôm ơi! Con ơi! Con ta ơi!”
  • Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.
  • Đa-ni-ên 7:8 - Tôi đang tìm hiểu về mười sừng ấy, bỗng thấy một sừng nhỏ mọc lên giữa các sừng kia, và ba sừng cũ bị nhổ bật tận gốc trước mặt sừng nhỏ này. Sừng nhỏ có nhiều mắt như mắt người và có cái miệng nói những lời khoe khoang ngạo mạn.
  • Đa-ni-ên 7:9 - Tôi ngắm nhìn cho đến khi các ngôi đặt xong và Đấng Tạo Hóa—là Đấng hiện hữu từ trước vô cùng—ngự trên ngôi. Áo Ngài trắng như tuyết, tóc Ngài như lông chiên tinh sạch. Ngôi Ngài là các ngọn lửa và bánh xe là lửa hừng,
  • Đa-ni-ên 7:10 - trước mặt Ngài, một sông lửa chảy ra và tràn khắp nơi. Hàng triệu thiên sứ phục vụ Ngài và hàng tỷ người ứng hầu trước Tòa Án Ngài. Phiên tòa khai mạc các sách đều mở ra.
  • Đa-ni-ên 7:11 - Tôi quay lại quan sát vì nghe tiếng nói ngạo mạn hỗn xược của chiếc sừng nhỏ. Tôi nhìn nó cho đến khi con thú bị giết, xác nó bị xé tan nát và đốt tiêu trong lửa.
  • Đa-ni-ên 7:12 - Còn các con thú kia đã bị tước hết quyền hành nhưng còn sống thêm được một thời gian ngắn.
  • Đa-ni-ên 7:13 - Trong khải tượng ban đêm, tôi cũng thấy một Đấng xuất hiện, có hình dạng như Con Người, ngự đến giữa các đám mây trên trời. Ngài tiến lên ngôi của Đấng Tạo Hóa, có tiền hô hậu ủng như một vị hoàng đế.
  • Đa-ni-ên 7:14 - Ngài được Đấng Tạo Hóa trao hết uy quyền, vinh quang, vương quốc ngõ hầu tất cả các dân tộc, quốc gia ngôn ngữ đều thần phục Ngài. Uy quyền của Ngài vững lập đời đời; Vương quốc Ngài chẳng bao giờ bị tiêu diệt.
  • Đa-ni-ên 7:15 - Tôi hoang mang bối rối về các khải tượng ấy.
  • Đa-ni-ên 7:16 - Nên tôi đến hỏi một người đứng gần bên ngôi. Người ấy giải thích cho tôi ý nghĩa của khải tượng:
  • Đa-ni-ên 7:17 - Bốn con thú lớn là bốn vua trên thế giới; họ sẽ nổi lên giành quyền bá chủ.
  • Đa-ni-ên 7:18 - Nhưng các thánh của Đấng Chí Cao sẽ được trao quyền cai trị và nắm chủ quyền trên vương quốc đến đời đời vô tận.”
  • Đa-ni-ên 7:19 - Tôi tìm hiểu sự thật về con thú thứ tư với hình thù dễ sợ hơn hẳn các con thú kia, có răng bằng sắt và vuốt bằng đồng, hay cắn xé, đập tan và chà đạp những gì còn lại dưới chân.
  • Đa-ni-ên 7:20 - Tôi cũng hỏi ý nghĩa mười sừng trên đầu con thú, và chiếc sừng mọc lên sau đã nhổ bật ba sừng cũ, tức là chiếc sừng có nhiều mắt và có những lời khoe khoang, hỗn xược—chiếc sừng này lớn mạnh vượt hẳn các sừng kia.
  • Đa-ni-ên 7:21 - Tôi quan sát và thấy chiếc sừng nhỏ tranh đấu với các thánh đồ và chiến thắng,
  • Đa-ni-ên 7:22 - cho đến khi Đấng Tạo Hóa —Đấng Chí Cao—ngự xuống xét xử và minh oan cho các thánh đồ của Đấng Chí Cao. Lúc đó là thời kỳ các thánh đồ được thừa hưởng vương quốc.
  • Đa-ni-ên 7:23 - Người đáp: “Con thú thứ tư là vương quốc thứ tư thống trị thế giới. Nó tàn bạo hơn hẳn các nước. Nó xâm lăng, chiếm cứ và nuốt chửng tất cả các nước, chà đạp các dân tộc và đánh tan các quân đội khắp thế giới.
  • Đa-ni-ên 7:24 - Mười sừng trên đầu con thú là mười lãnh tụ sẽ nổi lên. Nhưng có một lãnh tụ nổi lên sau, khác các lãnh tụ kia. Lãnh tụ này sẽ tiêu diệt ba vị nổi lên trước.
  • Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
  • Đa-ni-ên 7:26 - Nhưng đến ngày Đấng Tạo Hóa lên tòa xét xử, Ngài sẽ đoán phạt và truất phế lãnh tụ này cùng trao tất cả uy quyền cho các thánh đồ để đánh tan và tiêu diệt đế quốc ấy.
  • Đa-ni-ên 7:27 - Chúa sẽ ban cho các thánh đồ của Đấng Chí Cao vương quốc, uy quyền và vinh quang vĩ đại bao trùm cả hoàn vũ . Vương quốc Chúa tồn tại đời đời và tất cả các nước đều sẽ thần phục và phụng sự Ngài.”
  • Đa-ni-ên 7:28 - “Khải tượng ấy đến đây là hết. Càng suy nghiệm, tôi càng bối rối, sợ hãi đến tái mặt. Nhưng tôi không nói cho ai biết khải tượng này.”
  • Ha-ba-cúc 1:14 - Có phải Chúa coi con người như cá biển hay giun dế, không cần ai hướng dẫn?
  • Ha-ba-cúc 1:15 - Chúng thả câu tung lưới bắt cá, dồn hết vào trong chài mình, vì thế chúng vui vẻ ăn mừng.
  • Ha-ba-cúc 1:16 - Chúng dâng tế lễ cho lưới, đốt trầm hương cho chài. Vì nghĩ rằng nhờ chài lưới mà giàu có và sống xa hoa.
  • Ha-ba-cúc 1:17 - Chẳng lẽ Ngài để chúng cứ tung lưới mãi mãi? Chúng sẽ tiếp tục tàn sát không thương xót sao?
  • Gióp 24:25 - Ai có thể bảo đây là lời dối? Ai có thể đánh đổ lý luận của tôi?”
  • Gióp 10:3 - Chúa có vui không khi Ngài đàn áp con? Sao Chúa từ bỏ con, là công trình của tay Chúa, trong khi Ngài mỉm cười trước mưu đồ kẻ ác?
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi đất nước rơi vào tay kẻ ác, Đức Chúa Trời che mắt quan tòa. Nếu không phải Chúa, còn ai làm được?
  • 新标点和合本 - 世界交在恶人手中; 蒙蔽世界审判官的脸, 若不是他,是谁呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 世界交在恶人手中; 他蒙蔽世界审判官的脸, 若不是他,那么是谁呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 世界交在恶人手中; 他蒙蔽世界审判官的脸, 若不是他,那么是谁呢?
  • 当代译本 - 大地落入恶人手中, 蒙蔽审判官眼睛的不是祂是谁?
  • 圣经新译本 - 全世界交在恶人的手中, 他蒙蔽世上审判官的脸, 如果不是他,那么是谁呢?
  • 现代标点和合本 - 世界交在恶人手中, 蒙蔽世界审判官的脸, 若不是他,是谁呢?
  • 和合本(拼音版) - 世界交在恶人手中, 蒙蔽世界审判官的脸, 若不是他是谁呢?
  • New International Version - When a land falls into the hands of the wicked, he blindfolds its judges. If it is not he, then who is it?
  • New International Reader's Version - Suppose a nation falls into the power of sinful people. Then God makes its judges blind to the truth. If he isn’t the one doing it, who is?
  • English Standard Version - The earth is given into the hand of the wicked; he covers the faces of its judges— if it is not he, who then is it?
  • New Living Translation - The whole earth is in the hands of the wicked, and God blinds the eyes of the judges. If he’s not the one who does it, who is?
  • Christian Standard Bible - The earth is handed over to the wicked; he blindfolds its judges. If it isn’t he, then who is it?
  • New American Standard Bible - The earth is handed over to the wicked; He covers the faces of its judges. If it is not He, then who is it?
  • New King James Version - The earth is given into the hand of the wicked. He covers the faces of its judges. If it is not He, who else could it be?
  • Amplified Bible - The earth is given into the hands of the wicked; He covers the faces of its judges [so that they are blind to justice]. If it is not He, then who is it [that is responsible for all this injustice]?
  • American Standard Version - The earth is given into the hand of the wicked; He covereth the faces of the judges thereof: If it be not he, who then is it?
  • King James Version - The earth is given into the hand of the wicked: he covereth the faces of the judges thereof; if not, where, and who is he?
  • New English Translation - If a land has been given into the hand of a wicked man, he covers the faces of its judges; if it is not he, then who is it?
  • World English Bible - The earth is given into the hand of the wicked. He covers the faces of its judges. If not he, then who is it?
  • 新標點和合本 - 世界交在惡人手中; 蒙蔽世界審判官的臉, 若不是他,是誰呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 世界交在惡人手中; 他蒙蔽世界審判官的臉, 若不是他,那麼是誰呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 世界交在惡人手中; 他蒙蔽世界審判官的臉, 若不是他,那麼是誰呢?
  • 當代譯本 - 大地落入惡人手中, 蒙蔽審判官眼睛的不是祂是誰?
  • 聖經新譯本 - 全世界交在惡人的手中, 他蒙蔽世上審判官的臉, 如果不是他,那麼是誰呢?
  • 呂振中譯本 - 地上交於惡人手中; 地上審判官的臉、是他蒙蔽着; 若不 是他 ,那麼是誰呢?
  • 現代標點和合本 - 世界交在惡人手中, 蒙蔽世界審判官的臉, 若不是他,是誰呢?
  • 文理和合譯本 - 世界付於惡人之手、蒙蔽鞫者之面、為之者、非上帝而誰、
  • 文理委辦譯本 - 當今之世、惡人當路、良吏韜晦、使之者非主而誰。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 世界付於惡人手、治世之人、面俱蒙蔽、使之者非天主而誰、
  • Nueva Versión Internacional - Si algún malvado se apodera de un terreno, él les tapa los ojos a los jueces. Si no lo hace él, ¿entonces quién?
  • 현대인의 성경 - 온 세상이 악인의 손아귀에 들어가 있고 재판관들의 눈은 가리어져 있다. 하나님이 그렇게 하시지 않았다면 누가 그렇게 했겠느냐?
  • Новый Русский Перевод - Когда страна в руках у нечестивых, Он ослепляет ее судей. Если не Он, то кто же?
  • Восточный перевод - Когда страна в руках у нечестивых, Он ослепляет её судей. Если не Он, то кто же?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда страна в руках у нечестивых, Он ослепляет её судей. Если не Он, то кто же?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда страна в руках у нечестивых, Он ослепляет её судей. Если не Он, то кто же?
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand il livre un pays ╵au pouvoir des méchants, il en aveugle tous les juges. Et si ce n’est pas lui, ╵alors, qui est-ce donc ?
  • リビングバイブル - 全地は悪者どもの手中にある。 神は裁判官の判断力を奪い、 不公平な裁判を行わせる。 そうするのが神でないとしたら、 いったいだれが張本人なのか。
  • Nova Versão Internacional - Quando um país cai nas mãos dos ímpios, ele venda os olhos de seus juízes. Se não é ele, quem é então?
  • Hoffnung für alle - Fällt ein Land Tyrannen in die Hände und werden alle Richter blind für das Recht, so hat Gott das getan! Wenn nicht er – wer sonst?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อแผ่นดินตกอยู่ในมือของคนชั่ว พระเจ้าทรงทำให้ตาของบรรดาตุลาการมืดบอด หากไม่ใช่พระองค์แล้วจะเป็นใครเล่า?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทุก​สิ่ง​ใน​โลก​ตก​อยู่​ใน​มือ​ของ​คน​ชั่ว พระ​องค์​พราง​ตา​บรรดา​ผู้​พิพากษา ถ้า​หาก​ว่า​ไม่​ใช่​พระ​องค์ แล้ว​จะ​เป็น​ผู้​ใด​เล่า
  • Thi Thiên 17:14 - Lạy Chúa, bằng quyền năng của tay Ngài, hủy diệt những ai mong đợi thế gian này làm phần thưởng họ. Nhưng cho những ai đói trông của cải Ngài được thỏa mãn. Nguyện con cái họ được sung túc, thừa hưởng gia tài của tổ tiên.
  • Gióp 12:6 - Còn kẻ trộm cướp được hưng thịnh, và người chọc giận Đức Chúa Trời sống an vui— lại được Đức Chúa Trời gìn giữ trong tay Ngài.
  • Gióp 12:7 - Hãy hỏi loài thú, và chúng sẽ dạy anh. Hỏi loài chim, và chim sẽ trả lời.
  • Gióp 12:8 - Hãy hỏi đất, và đất sẽ hướng dẫn. Hãy để loài cá trong đại dương nói với anh.
  • Gióp 12:9 - Vì tất cả chúng đều biết rằng thảm họa của tôi đến từ tay Chúa Hằng Hữu.
  • Gióp 12:10 - Vì hồn mọi sinh vật trong tay Chúa, và cả hơi thở của con người.
  • Gióp 32:2 - Nhưng Ê-li-hu, con Ba-ra-kê-ên, người Bu-xi, dòng họ Ram, giận Gióp. Ông giận vì Gióp không nhận mình có tội và Đức Chúa Trời hình phạt ông là đúng.
  • Ê-xơ-tê 7:8 - Khi vua trở lại bàn tiệc, thấy Ha-man ngả sấp người trên ghế dài Hoàng hậu Ê-xơ-tê đang ngồi. Vua quát: “Trong cung điện, ngay trước mắt ta, mà nó dám xúc phạm đến hoàng hậu sao?” Lập tức, Ha-man bị bịt mặt lại.
  • Ê-xơ-tê 6:12 - Sau đó, Mạc-đô-chê trở lại cổng hoàng cung; còn Ha-man vội vàng quay về nhà, âu sầu nhục nhã vô cùng.
  • Gióp 16:11 - Đức Chúa Trời giải nạp tôi cho người tội lỗi. Ngài ném tôi vào tay kẻ gian ác xấu xa.
  • Đa-ni-ên 4:17 - Đây là quyết định của các Đấng canh giữ và lệnh của Đấng Thánh, ngõ hầu tất cả loài người và sinh vật đều biết rõ ràng Đấng Chí Cao nắm quyền tể trị trong thế giới loài người. Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý Ngài, và có thể đặt người thấp nhất trong xã hội lên cầm quyền thống trị.”
  • Giê-rê-mi 12:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài luôn xét xử công minh mỗi khi con đến hầu tòa của Chúa. Tuy nhiên, con xin trình bày một lời khiếu nại: Tại sao người gian ác hưng thịnh? Tại sao bọn phản trắc reo mừng sung sướng?
  • Giê-rê-mi 12:2 - Ngài trồng chúng nó, chúng đâm rễ và nẩy lộc. Miệng chúng luôn luôn nhắc đến Chúa, nhưng lòng chúng xa cách Ngài.
  • Đa-ni-ên 5:18 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời Chí Cao đã ban cho Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa vương quốc, uy quyền, vinh quang, và danh dự.
  • Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • Giê-rê-mi 14:4 - Mặt đất khô nẻ, rạn nứt vì không có mưa. Các nhà nông vô cùng khốn đốn; họ cũng phải trùm đầu mình lại.
  • Gióp 12:17 - Chúa khiến các mưu sĩ đi chân đất; các phán quan ra ngu dại.
  • Gióp 21:7 - Tại sao bọn gian ác sống lâu, càng về già càng quyền thế?
  • Gióp 21:8 - Chính mắt chúng được chứng kiến rõ ràng, con cháu đông đúc và cường thịnh.
  • Gióp 21:9 - Nhà cửa chúng an ninh, không có gì phải sợ, và Đức Chúa Trời cũng không trừng phạt chúng.
  • Gióp 21:10 - Bò đực chúng tăng gia, không mất mát. Bò cái cũng sinh sôi, không sẩy.
  • Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
  • Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
  • Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
  • Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
  • Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
  • Thi Thiên 73:3 - Vì con ganh tị người kiêu ngạo, khi thấy bọn gian ác thành công.
  • Thi Thiên 73:4 - Lúc chết, họ không đau đớn; họ luôn luôn mạnh khỏe tráng kiện.
  • Thi Thiên 73:5 - Họ không bị hoạn nạn như người khác; lúc nào họ cũng tai qua nạn khỏi.
  • Thi Thiên 73:6 - Vì thế họ lấy kiêu ngạo làm vòng đeo cổ, lấy bạo tàn làm áo mặc.
  • Thi Thiên 73:7 - Tâm trí đầy mưu sâu kế độc, lòng dạ chai lì phát sinh bao tội ác!
  • 2 Sa-mu-ên 15:30 - Đa-vít lên Núi Ô-liu, đi chân không, trùm đầu lại, vừa đi vừa khóc. Những người khác cũng khóc lóc, trùm đầu.
  • 2 Sa-mu-ên 19:4 - Vua che mặt, lớn tiếng khóc than: “Áp-sa-lôm, con ơi! Áp-sa-lôm ơi! Con ơi! Con ta ơi!”
  • Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.
  • Đa-ni-ên 7:8 - Tôi đang tìm hiểu về mười sừng ấy, bỗng thấy một sừng nhỏ mọc lên giữa các sừng kia, và ba sừng cũ bị nhổ bật tận gốc trước mặt sừng nhỏ này. Sừng nhỏ có nhiều mắt như mắt người và có cái miệng nói những lời khoe khoang ngạo mạn.
  • Đa-ni-ên 7:9 - Tôi ngắm nhìn cho đến khi các ngôi đặt xong và Đấng Tạo Hóa—là Đấng hiện hữu từ trước vô cùng—ngự trên ngôi. Áo Ngài trắng như tuyết, tóc Ngài như lông chiên tinh sạch. Ngôi Ngài là các ngọn lửa và bánh xe là lửa hừng,
  • Đa-ni-ên 7:10 - trước mặt Ngài, một sông lửa chảy ra và tràn khắp nơi. Hàng triệu thiên sứ phục vụ Ngài và hàng tỷ người ứng hầu trước Tòa Án Ngài. Phiên tòa khai mạc các sách đều mở ra.
  • Đa-ni-ên 7:11 - Tôi quay lại quan sát vì nghe tiếng nói ngạo mạn hỗn xược của chiếc sừng nhỏ. Tôi nhìn nó cho đến khi con thú bị giết, xác nó bị xé tan nát và đốt tiêu trong lửa.
  • Đa-ni-ên 7:12 - Còn các con thú kia đã bị tước hết quyền hành nhưng còn sống thêm được một thời gian ngắn.
  • Đa-ni-ên 7:13 - Trong khải tượng ban đêm, tôi cũng thấy một Đấng xuất hiện, có hình dạng như Con Người, ngự đến giữa các đám mây trên trời. Ngài tiến lên ngôi của Đấng Tạo Hóa, có tiền hô hậu ủng như một vị hoàng đế.
  • Đa-ni-ên 7:14 - Ngài được Đấng Tạo Hóa trao hết uy quyền, vinh quang, vương quốc ngõ hầu tất cả các dân tộc, quốc gia ngôn ngữ đều thần phục Ngài. Uy quyền của Ngài vững lập đời đời; Vương quốc Ngài chẳng bao giờ bị tiêu diệt.
  • Đa-ni-ên 7:15 - Tôi hoang mang bối rối về các khải tượng ấy.
  • Đa-ni-ên 7:16 - Nên tôi đến hỏi một người đứng gần bên ngôi. Người ấy giải thích cho tôi ý nghĩa của khải tượng:
  • Đa-ni-ên 7:17 - Bốn con thú lớn là bốn vua trên thế giới; họ sẽ nổi lên giành quyền bá chủ.
  • Đa-ni-ên 7:18 - Nhưng các thánh của Đấng Chí Cao sẽ được trao quyền cai trị và nắm chủ quyền trên vương quốc đến đời đời vô tận.”
  • Đa-ni-ên 7:19 - Tôi tìm hiểu sự thật về con thú thứ tư với hình thù dễ sợ hơn hẳn các con thú kia, có răng bằng sắt và vuốt bằng đồng, hay cắn xé, đập tan và chà đạp những gì còn lại dưới chân.
  • Đa-ni-ên 7:20 - Tôi cũng hỏi ý nghĩa mười sừng trên đầu con thú, và chiếc sừng mọc lên sau đã nhổ bật ba sừng cũ, tức là chiếc sừng có nhiều mắt và có những lời khoe khoang, hỗn xược—chiếc sừng này lớn mạnh vượt hẳn các sừng kia.
  • Đa-ni-ên 7:21 - Tôi quan sát và thấy chiếc sừng nhỏ tranh đấu với các thánh đồ và chiến thắng,
  • Đa-ni-ên 7:22 - cho đến khi Đấng Tạo Hóa —Đấng Chí Cao—ngự xuống xét xử và minh oan cho các thánh đồ của Đấng Chí Cao. Lúc đó là thời kỳ các thánh đồ được thừa hưởng vương quốc.
  • Đa-ni-ên 7:23 - Người đáp: “Con thú thứ tư là vương quốc thứ tư thống trị thế giới. Nó tàn bạo hơn hẳn các nước. Nó xâm lăng, chiếm cứ và nuốt chửng tất cả các nước, chà đạp các dân tộc và đánh tan các quân đội khắp thế giới.
  • Đa-ni-ên 7:24 - Mười sừng trên đầu con thú là mười lãnh tụ sẽ nổi lên. Nhưng có một lãnh tụ nổi lên sau, khác các lãnh tụ kia. Lãnh tụ này sẽ tiêu diệt ba vị nổi lên trước.
  • Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
  • Đa-ni-ên 7:26 - Nhưng đến ngày Đấng Tạo Hóa lên tòa xét xử, Ngài sẽ đoán phạt và truất phế lãnh tụ này cùng trao tất cả uy quyền cho các thánh đồ để đánh tan và tiêu diệt đế quốc ấy.
  • Đa-ni-ên 7:27 - Chúa sẽ ban cho các thánh đồ của Đấng Chí Cao vương quốc, uy quyền và vinh quang vĩ đại bao trùm cả hoàn vũ . Vương quốc Chúa tồn tại đời đời và tất cả các nước đều sẽ thần phục và phụng sự Ngài.”
  • Đa-ni-ên 7:28 - “Khải tượng ấy đến đây là hết. Càng suy nghiệm, tôi càng bối rối, sợ hãi đến tái mặt. Nhưng tôi không nói cho ai biết khải tượng này.”
  • Ha-ba-cúc 1:14 - Có phải Chúa coi con người như cá biển hay giun dế, không cần ai hướng dẫn?
  • Ha-ba-cúc 1:15 - Chúng thả câu tung lưới bắt cá, dồn hết vào trong chài mình, vì thế chúng vui vẻ ăn mừng.
  • Ha-ba-cúc 1:16 - Chúng dâng tế lễ cho lưới, đốt trầm hương cho chài. Vì nghĩ rằng nhờ chài lưới mà giàu có và sống xa hoa.
  • Ha-ba-cúc 1:17 - Chẳng lẽ Ngài để chúng cứ tung lưới mãi mãi? Chúng sẽ tiếp tục tàn sát không thương xót sao?
  • Gióp 24:25 - Ai có thể bảo đây là lời dối? Ai có thể đánh đổ lý luận của tôi?”
  • Gióp 10:3 - Chúa có vui không khi Ngài đàn áp con? Sao Chúa từ bỏ con, là công trình của tay Chúa, trong khi Ngài mỉm cười trước mưu đồ kẻ ác?
圣经
资源
计划
奉献