逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong năng quyền Đức Chúa Trời, Ngài tiêu diệt kẻ bạo tàn. Khi Ngài ra tay, họ không còn hy vọng sống.
- 新标点和合本 - 然而 神用能力保全有势力的人; 那性命难保的人仍然兴起。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 然而上帝用能力保全有势力的人; 那性命难保的人仍然兴起。
- 和合本2010(神版-简体) - 然而 神用能力保全有势力的人; 那性命难保的人仍然兴起。
- 当代译本 - 但上帝用大能掳走权贵, 他们再强大也难保性命。
- 圣经新译本 - 神却用自己的能力延长强暴的人的性命, 生命难保的仍然兴起。
- 现代标点和合本 - 然而神用能力保全有势力的人, 那性命难保的人仍然兴起。
- 和合本(拼音版) - 然而上帝用能力保全有势力的人, 那性命难保的人仍然兴起。
- New International Version - But God drags away the mighty by his power; though they become established, they have no assurance of life.
- New International Reader's Version - But God is powerful. He even drags away people who are strong. When he rises up against them, they can never be sure they are safe.
- English Standard Version - Yet God prolongs the life of the mighty by his power; they rise up when they despair of life.
- New Living Translation - “God, in his power, drags away the rich. They may rise high, but they have no assurance of life.
- Christian Standard Bible - Yet God drags away the mighty by his power; when he rises up, they have no assurance of life.
- New American Standard Bible - But He drags off the mighty by His power; He rises, but no one has assurance of life.
- New King James Version - “But God draws the mighty away with His power; He rises up, but no man is sure of life.
- Amplified Bible - Yet God draws away the mighty by His power; He rises, but no one has assurance of life.
- American Standard Version - Yet God preserveth the mighty by his power: He riseth up that hath no assurance of life.
- King James Version - He draweth also the mighty with his power: he riseth up, and no man is sure of life.
- New English Translation - But God drags off the mighty by his power; when God rises up against him, he has no faith in his life.
- World English Bible - Yet God preserves the mighty by his power. He rises up who has no assurance of life.
- 新標點和合本 - 然而神用能力保全有勢力的人; 那性命難保的人仍然興起。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而上帝用能力保全有勢力的人; 那性命難保的人仍然興起。
- 和合本2010(神版-繁體) - 然而 神用能力保全有勢力的人; 那性命難保的人仍然興起。
- 當代譯本 - 但上帝用大能擄走權貴, 他們再強大也難保性命。
- 聖經新譯本 - 神卻用自己的能力延長強暴的人的性命, 生命難保的仍然興起。
- 呂振中譯本 - 然而 上帝 卻用能力延長強暴人的性命; 自信不能活着的人居然得以起來。
- 現代標點和合本 - 然而神用能力保全有勢力的人, 那性命難保的人仍然興起。
- 文理和合譯本 - 然上帝以其能力、保存強者、生活無望之人、使之興起、
- 文理委辦譯本 - 有能之人、不能與爭、其動也、人之軀命難保。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 逞強暴制伏豪傑、一興則人命難保、
- Nueva Versión Internacional - Pero Dios, con su poder, arrastra a los poderosos; cuando él se levanta, nadie tiene segura la vida.
- 현대인의 성경 - 때때로 하나님이 그의 능력으로 부자들을 보존하고 살 수 없는 처지에서도 그들을 살려 주며
- Новый Русский Перевод - Но Бог и сильных одолеет Своей силой; они утвердились, но нет им за жизнь ручательства.
- Восточный перевод - Но Всевышний и сильных одолеет Своей силой; они утвердились, но нет им за жизнь ручательства.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Аллах и сильных одолеет Своей силой; они утвердились, но нет им за жизнь ручательства.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Всевышний и сильных одолеет Своей силой; они утвердились, но нет им за жизнь ручательства.
- La Bible du Semeur 2015 - Oui il emporte les tyrans ╵par sa puissance. Le voilà qui se dresse ╵et ils perdent l’espoir ╵de demeurer en vie .
- リビングバイブル - ところが、どうしたことか。 神は金持ちを保護し、他の者は死んでも、 彼らだけを長生きさせることがある。 彼らに自信と力を与え、あれやこれやと面倒を見る。
- Nova Versão Internacional - Mas Deus, por seu poder, os arranca; embora firmemente estabelecidos, a vida deles não tem segurança.
- Hoffnung für alle - Solche Machthaber reißt Gott in seiner Kraft hinweg; wenn er sich erhebt, sind sie ihres Lebens nicht mehr sicher.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่พระเจ้าทรงลากผู้ยิ่งใหญ่ไปด้วยฤทธิ์อำนาจของพระองค์ แม้พวกเขาเป็นปึกแผ่น แต่ก็ไม่มีความมั่นคงในชีวิต
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่พระเจ้าก็ให้ผู้มีอำนาจมีชีวิตยั่งยืนด้วยอานุภาพของพระองค์ แม้ว่าพวกเขาจะมั่นคง แต่ชีวิตไร้ความแน่นอน
交叉引用
- Giăng 19:12 - Nghe Chúa giải đáp, Phi-lát tìm cách phóng thích Ngài, nhưng các lãnh đạo Do Thái dọa: “Nếu ông tha người này, thì ông không trung thành với hoàng đế. Ai tự xưng mình là vua tức là người phản nghịch với hoàng đế.”
- Giăng 19:13 - Nghe họ nói vậy, Phi-lát liền ra lệnh giải Chúa Giê-xu ra cho ông xử tại Tòa Lát Đá (tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ga-ba-tha.)
- Giăng 19:14 - Hôm ấy nhằm ngày chuẩn bị lễ Vượt Qua. Phi-lát nói với người Do Thái: “Đây, vua của các anh!”
- Giăng 19:15 - Họ kêu gào: “Giết hắn đi! Giết hắn đi! Hãy đóng đinh hắn!” Phi-lát hỏi: “Không lẽ ta đem đóng đinh vua các anh sao?” Các thầy trưởng tế đáp: “Ngoài Sê-sa, chúng tôi không có vua nào khác.”
- Giăng 19:16 - Kế đến Phi-lát giao Chúa Giê-xu cho họ đóng đinh. Vậy họ dẫn Chúa Giê-xu đi.
- Khải Huyền 17:2 - Các vua trên thế gian đã gian dâm với nó, dân cư trên mặt đất đều say sưa vì rượu dâm loạn của nó”.
- Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
- Ê-xơ-tê 3:9 - Nếu vua đẹp lòng, xin ra sắc lệnh tiêu diệt dân đó. Tôi xin dành 375 tấn bạc vào ngân khố hoàng gia để trang trải phí tổn về việc thanh lọc này.”
- Ê-xơ-tê 3:10 - Vua đồng ý, tháo nhẫn khỏi tay trao cho Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, kẻ thù của người Do Thái.
- Khải Huyền 16:13 - Tôi thấy có ba tà linh giống như ếch nhái ra từ miệng con rồng, miệng con thú, và miệng tiên tri giả.
- Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
- Đa-ni-ên 6:4 - Các quần thần và thượng thư cố tìm cách để tố cáo Đa-ni-ên về việc nước, nhưng không tìm thấy một lỗi lầm nào vì Đa-ni-ên liêm khiết và trung tín, không bao giờ phạm lỗi.
- Đa-ni-ên 6:5 - Cuối cùng họ bảo nhau: “Chúng ta không thể nào tìm ra một lỗi lầm gì để tố cáo Đa-ni-ên, chỉ còn cách dùng luật lệ tôn giáo của nó để hạ nó.”
- Đa-ni-ên 6:6 - Các quần thần và thượng thư vào chầu vua và tâu: “Hoàng đế vạn tuế!
- Đa-ni-ên 6:7 - Tất cả quần thần, từ quan viên, thượng thư, quân sư, và tổng trấn đều kính cẩn thỉnh cầu vua ra sắc luật tuyệt đối cấm tất cả thần dân không ai được cầu nguyện với thần nào hoặc người nào khác ngoài vua. Cấm chỉ sẽ có giá trị đúng ba mươi ngày. Ai phạm luật sẽ bị ném vào hang sư tử.
- Đa-ni-ên 6:8 - Muôn tâu, xin vua ký tên vào sắc luật đó, và công bố cho toàn dân, để luật được áp dụng nghiêm minh theo pháp luật của người Mê-đi và người Ba Tư, không bao giờ thay đổi, châm chước.”
- Đa-ni-ên 6:9 - Vậy, Vua Đa-ri-út ký sắc luật đó.