逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Cũng vậy, cái lưỡi tuy rất nhỏ, nhưng có thể gây thiệt hại lớn lao. Một đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cả khu rừng rộng lớn.
- 新标点和合本 - 这样,舌头在百体里也是最小的,却能说大话。 看哪,最小的火能点着最大的树林。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 同样,舌头是小肢体,却能说大话。 看哪,最小的火能点燃最大的树林。
- 和合本2010(神版-简体) - 同样,舌头是小肢体,却能说大话。 看哪,最小的火能点燃最大的树林。
- 当代译本 - 同样,人的舌头虽然很小,却能说夸大的话。 看啊,小火星能点燃大森林。
- 圣经新译本 - 照样,舌头虽然是个小肢体,却会说夸大的话。 试看,星星之火,可以燎原;
- 中文标准译本 - 照样,舌头虽然是身体上一个小小的部分,却能大大地自夸。看哪,那么小的火,能点燃那么大的森林!
- 现代标点和合本 - 这样,舌头在百体里也是最小的,却能说大话。看哪,最小的火能点着最大的树林!
- 和合本(拼音版) - 这样,舌头在百体里也是最小的,却能说大话。 看哪,最小的火能点着最大的树林。
- New International Version - Likewise, the tongue is a small part of the body, but it makes great boasts. Consider what a great forest is set on fire by a small spark.
- New International Reader's Version - In the same way, the tongue is a small part of a person’s body. But it talks big. Think about how a small spark can set a big forest on fire.
- English Standard Version - So also the tongue is a small member, yet it boasts of great things. How great a forest is set ablaze by such a small fire!
- New Living Translation - In the same way, the tongue is a small thing that makes grand speeches. But a tiny spark can set a great forest on fire.
- The Message - It only takes a spark, remember, to set off a forest fire. A careless or wrongly placed word out of your mouth can do that. By our speech we can ruin the world, turn harmony to chaos, throw mud on a reputation, send the whole world up in smoke and go up in smoke with it, smoke right from the pit of hell.
- Christian Standard Bible - So too, though the tongue is a small part of the body, it boasts great things. Consider how a small fire sets ablaze a large forest.
- New American Standard Bible - So also the tongue is a small part of the body, and yet it boasts of great things. See how great a forest is set aflame by such a small fire!
- New King James Version - Even so the tongue is a little member and boasts great things. See how great a forest a little fire kindles!
- Amplified Bible - In the same sense, the tongue is a small part of the body, and yet it boasts of great things. See [by comparison] how great a forest is set on fire by a small spark!
- American Standard Version - So the tongue also is a little member, and boasteth great things. Behold, how much wood is kindled by how small a fire!
- King James Version - Even so the tongue is a little member, and boasteth great things. Behold, how great a matter a little fire kindleth!
- New English Translation - So too the tongue is a small part of the body, yet it has great pretensions. Think how small a flame sets a huge forest ablaze.
- World English Bible - So the tongue is also a little member, and boasts great things. See how a small fire can spread to a large forest!
- 新標點和合本 - 這樣,舌頭在百體裏也是最小的,卻能說大話。 看哪,最小的火能點着最大的樹林。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 同樣,舌頭是小肢體,卻能說大話。 看哪,最小的火能點燃最大的樹林。
- 和合本2010(神版-繁體) - 同樣,舌頭是小肢體,卻能說大話。 看哪,最小的火能點燃最大的樹林。
- 當代譯本 - 同樣,人的舌頭雖然很小,卻能說誇大的話。 看啊,小火星能點燃大森林。
- 聖經新譯本 - 照樣,舌頭雖然是個小肢體,卻會說誇大的話。 試看,星星之火,可以燎原;
- 呂振中譯本 - 舌頭也是這樣。舌頭是個小肢體,竟能誇說大事 呢。 你看,多麼小的火能點????多麼大堆的樹林木料 啊!
- 中文標準譯本 - 照樣,舌頭雖然是身體上一個小小的部分,卻能大大地自誇。看哪,那麼小的火,能點燃那麼大的森林!
- 現代標點和合本 - 這樣,舌頭在百體裡也是最小的,卻能說大話。看哪,最小的火能點著最大的樹林!
- 文理和合譯本 - 如是、舌為小體、而誇大焉、些須之火、能燃若大之林、
- 文理委辦譯本 - 舌雖小而能誇大、薪甚多、微火可燃、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如是舌為小體、而能誇大、薪甚多、 薪甚多或作林甚茂 微火可燃、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 舌在人身、亦復如是其形雖小、其誇實大。星星之火、可以燎原;
- Nueva Versión Internacional - Así también la lengua es un miembro muy pequeño del cuerpo, pero hace alarde de grandes hazañas. ¡Imagínense qué gran bosque se incendia con tan pequeña chispa!
- 현대인의 성경 - 이와 같이 사람의 혀도 몸의 작은 부분에 불과하지만 그것을 잘못 사용하면 큰 손해를 가져옵니다. 작은 불씨가 큰 숲을 태우지 않습니까?
- Новый Русский Перевод - Так же и язык: это маленький орган, но он много хвастается. Взгляни – большой лесной пожар начинается с маленькой искры.
- Восточный перевод - Так же и язык: это маленький орган, но как велики его претензии! Взгляни, большой лесной пожар начинается с маленькой искры.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так же и язык: это маленький орган, но как велики его претензии! Взгляни, большой лесной пожар начинается с маленькой искры.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так же и язык: это маленький орган, но как велики его претензии! Взгляни, большой лесной пожар начинается с маленькой искры.
- La Bible du Semeur 2015 - Il en va de même pour la langue : c’est un petit organe, mais elle se vante de grandes choses. Ne suffit-il pas d’un petit feu pour incendier une vaste forêt ?
- リビングバイブル - 同様に舌もちっぽけなものですが、使い方を誤ると、途方もなく大きな害を生じます。小さな火が大きな森林を焼き尽くします。
- Nestle Aland 28 - οὕτως καὶ ἡ γλῶσσα μικρὸν μέλος ἐστὶν καὶ μεγάλα αὐχεῖ. ἰδοὺ ἡλίκον πῦρ ἡλίκην ὕλην ἀνάπτει.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οὕτως καὶ ἡ γλῶσσα μικρὸν μέλος ἐστὶν, καὶ μεγάλα αὐχεῖ. ἰδοὺ, ἡλίκον πῦρ, ἡλίκην ὕλην ἀνάπτει.
- Nova Versão Internacional - Semelhantemente, a língua é um pequeno órgão do corpo, mas se vangloria de grandes coisas. Vejam como um grande bosque é incendiado por uma simples fagulha.
- Hoffnung für alle - Genauso ist es mit unserer Zunge. So klein sie auch ist, so groß ist ihre Wirkung! Ein kleiner Funke setzt einen ganzen Wald in Brand.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ลิ้นก็เช่นกันเป็นอวัยวะเล็กๆ แต่ชอบคุยโวโอ้อวด คิดดูเถิด ประกายไฟนิดเดียวอาจเผาป่าใหญ่ได้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ลิ้นก็เช่นเดียวกัน เป็นส่วนเล็กของร่างกาย แต่ยังโอ้อวดเรื่องที่ยิ่งใหญ่ ดูเถิดว่า ป่าใหญ่ถูกไฟไหม้ได้ด้วยเปลวไฟเล็กๆ
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 29:3 - Hãy truyền cho chúng sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Này, chính Ta chống lại ngươi, hỡi Pha-ra-ôn, vua Ai Cập— là con quái vật lớn nằm giữa dòng sông Nin. Vì ngươi đã nói: ‘Sông Nin là của ta; ta đã tạo ra nó cho ta.’
- Xuất Ai Cập 5:2 - Pha-ra-ôn đáp: “Chúa Hằng Hữu là ai mà ra lệnh cho ta? Ta chẳng biết Chúa Hằng Hữu nào hết, cũng chẳng cho người Ít-ra-ên đi đâu cả.”
- Đa-ni-ên 3:15 - Bây giờ, vừa khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí, các ngươi hãy quỳ xuống, thờ lạy thần tượng ta đã dựng. Nếu không tuân lệnh, các ngươi sẽ lập tức bị ném vào lò lửa hừng. Lúc ấy, thần nào có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?”
- Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
- Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
- Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
- 2 Các Vua 19:22 - Ngươi phỉ báng, nhục mạ ai. Lên giọng, nhướng mắt với ai? Với Đấng Thánh của Ít-ra-ên sao?
- 2 Các Vua 19:23 - Ngươi đã dùng các thuộc hạ để phỉ báng Chúa. Ngươi nói rằng: ‘Nhờ vô số chiến xa, ta đã chinh phục các đỉnh núi cao nhất— phải, những mỏm núi hẻo lánh của Li-ban. Ta đã đốn hạ các cây bá hương cao vút và các cây bách tốt nhất. Ta sẽ lên đến tột đỉnh và thám hiểm những khu rừng sâu nhất.
- 2 Các Vua 19:24 - Ta đào giếng, uống nước xứ người và ta giẫm nát, làm cạn khô các dòng sông Ai Cập.’
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
- Gióp 22:17 - Chúng nói với Đức Chúa Trời: ‘Hãy bỏ mặc chúng tôi! Đấng Toàn Năng có thể làm gì cho chúng tôi?’
- Khải Huyền 13:5 - Con thú được con rồng khuyến khích, nói những lời kiêu căng, xúc phạm Đức Chúa Trời. Nó cũng được quyền hành động trong bốn mươi hai tháng.
- Khải Huyền 13:6 - Nó mở miệng xúc phạm đến Đức Chúa Trời, đến Danh Ngài, Đền Thờ Ngài và tất cả những ai ở trên trời.
- Giu-đe 1:16 - Lúc nào họ cũng ta thán, oán trách, theo đuổi dục vọng xấu xa, kiêu căng phách lối, phỉnh nịnh người ta để lợi dụng.
- Ê-xê-chi-ên 28:2 - “Hỡi con người, hãy nói cho vua Ty-rơ về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì lòng ngươi kiêu căng và tự nhủ: ‘Ta là thần! Ta chiếm ngai của các thần giữa lòng biển cả.’ Nhưng ngươi là con người không phải là thần dù ngươi khoác lác ngươi là thần.
- Giê-rê-mi 18:18 - Chúng bảo nhau: “Ta hãy bàn định kế hoạch đối phó với Giê-rê-mi. Chúng ta có rất nhiều thầy tế lễ, người khôn ngoan, và tiên tri. Chúng ta không cần hắn dạy dỗ, giúp ý kiến, hay nói tiên tri. Chúng ta hãy dùng lời lẽ công kích hắn và đừng thèm nghe lời nào của hắn cả.”
- Thi Thiên 12:2 - Thiên hạ chỉ nói lời dối gạt, miệng tuôn ra câu tán tỉnh lọc lừa.
- Thi Thiên 12:3 - Nguyện Chúa cắt các môi nào nịnh hót và làm câm những cái lưỡi khoe khoang.
- Thi Thiên 12:4 - Là những người từng bảo: “Ta sẽ thắng nhờ ba tấc lưỡi. Ta làm chủ môi ta, ta còn khiếp sợ ai!”
- Thi Thiên 10:3 - Bọn người ác khoe khoang về dục vọng; theo kẻ tham lam, nguyền rủa, khinh Chúa Hằng Hữu.
- Châm Ngôn 12:18 - Lời khinh suất đâm chém như gươm bén, lưỡi khôn ngoan chữa trị giống thuốc hay.
- Thi Thiên 52:1 - Này, người mạnh sức, sao cả ngày cứ khoe khoang việc ác? Người không nhớ sự nhân từ của Đức Chúa Trời còn mãi sao?
- Thi Thiên 52:2 - Cả ngày người âm mưu hủy diệt. Lưỡi ngươi không khác gì dao cạo bén, làm điều tội ác và lừa dối.
- Châm Ngôn 15:2 - Lưỡi người khôn truyền thông tri thức, miệng người dại tuôn chảy điên rồ.
- Thi Thiên 73:8 - Họ nhạo cười, chế giễu thâm độc; kiêu căng, giăng cạm bẫy hại người.
- Thi Thiên 73:9 - Miệng khoác lác chống nghịch các tầng trời, lưỡi xấc xược nói nghịch thế nhân.
- Châm Ngôn 18:21 - Quyền sống chết nằm nơi cái lưỡi; ai nuông chiều, lãnh hậu quả tày đình.
- Thi Thiên 17:10 - Chúng đã đóng chặt lòng chai đá. Miệng nói lời khoác lác kiêu căng!
- Giê-rê-mi 9:3 - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 9:4 - “Hãy đề phòng hàng xóm láng giềng! Ngay cả anh em ruột cũng không tin được! Vì anh em đều cố gắng lừa gạt anh em, và bạn bè nói xấu bạn bè.
- Giê-rê-mi 9:5 - Chúng dở thủ đoạn lừa bịp lẫn nhau; không ai nói lời thành thật. Chúng luyện tập lưỡi nói dối; chúng thi đua nhau làm ác.
- Giê-rê-mi 9:6 - Chúng dựng cột dối trá ở trên dối trá và chính vì lừa bịp mà chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 9:7 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Này, Ta sẽ làm chúng tan chảy trong lò kim loại và thử nghiệm chúng như sắt. Còn có điều gì khác mà Ta làm cho dân Ta?
- Giê-rê-mi 9:8 - Vì lưỡi chúng như mũi tên tẩm thuốc độc. Chúng nói lời thân mật với láng giềng nhưng trong lòng thì nghĩ kế giết họ.”