Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:15 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đó không phải là khôn ngoan thiên thượng, mà chỉ là khôn ngoan thế gian, trần tục, khôn ngoan của ác quỷ.
  • 新标点和合本 - 这样的智慧不是从上头来的,乃是属地的,属情欲的,属鬼魔的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这样的智慧不是从上头下来的,而是属地上的,属情欲的,属鬼魔的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这样的智慧不是从上头下来的,而是属地上的,属情欲的,属鬼魔的。
  • 当代译本 - 这种智慧并非来自天上,而是从世俗、私欲和魔鬼来的。
  • 圣经新译本 - 这种智慧不是从天上来的,而是属地的、属血气的和属鬼魔的。
  • 中文标准译本 - 这种智慧不是从上面下来的,而是属地的,属血气的,属鬼魔的。
  • 现代标点和合本 - 这样的智慧不是从上头来的,乃是属地的,属情欲的,属鬼魔的。
  • 和合本(拼音版) - 这样的智慧不是从上头来的,乃是属地的、属情欲的、属鬼魔的。
  • New International Version - Such “wisdom” does not come down from heaven but is earthly, unspiritual, demonic.
  • New International Reader's Version - Wisdom like this doesn’t come down from heaven. It belongs to the earth. It doesn’t come from the Holy Spirit. It comes from the devil.
  • English Standard Version - This is not the wisdom that comes down from above, but is earthly, unspiritual, demonic.
  • New Living Translation - For jealousy and selfishness are not God’s kind of wisdom. Such things are earthly, unspiritual, and demonic.
  • Christian Standard Bible - Such wisdom does not come down from above but is earthly, unspiritual, demonic.
  • New American Standard Bible - This wisdom is not that which comes down from above, but is earthly, natural, demonic.
  • New King James Version - This wisdom does not descend from above, but is earthly, sensual, demonic.
  • Amplified Bible - This [superficial] wisdom is not that which comes down from above, but is earthly (secular), natural (unspiritual), even demonic.
  • American Standard Version - This wisdom is not a wisdom that cometh down from above, but is earthly, sensual, devilish.
  • King James Version - This wisdom descendeth not from above, but is earthly, sensual, devilish.
  • New English Translation - Such wisdom does not come from above but is earthly, natural, demonic.
  • World English Bible - This wisdom is not that which comes down from above, but is earthly, sensual, and demonic.
  • 新標點和合本 - 這樣的智慧不是從上頭來的,乃是屬地的,屬情慾的,屬鬼魔的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這樣的智慧不是從上頭下來的,而是屬地上的,屬情慾的,屬鬼魔的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這樣的智慧不是從上頭下來的,而是屬地上的,屬情慾的,屬鬼魔的。
  • 當代譯本 - 這種智慧並非來自天上,而是從世俗、私慾和魔鬼來的。
  • 聖經新譯本 - 這種智慧不是從天上來的,而是屬地的、屬血氣的和屬鬼魔的。
  • 呂振中譯本 - 這樣的智慧不是從上頭下來的,是屬地上、屬血氣、屬鬼魔的。
  • 中文標準譯本 - 這種智慧不是從上面下來的,而是屬地的,屬血氣的,屬鬼魔的。
  • 現代標點和合本 - 這樣的智慧不是從上頭來的,乃是屬地的,屬情慾的,屬鬼魔的。
  • 文理和合譯本 - 此智非自上而來、乃屬地與慾與魔也、
  • 文理委辦譯本 - 此智非由上來、乃屬斯世、血氣所激、魔鬼所迷、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如此智慧、非由上而來、乃屬地、屬血氣、屬鬼魔、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 此之為智、非自上來、乃出自世俗、血氣與魔鬼耳。
  • Nueva Versión Internacional - Esa no es la sabiduría que desciende del cielo, sino que es terrenal, puramente humana y diabólica.
  • 현대인의 성경 - 이런 지혜는 하늘에서 온 것이 아니라 세상적이요 정욕적이며 마귀의 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Такая «мудрость» приходит вовсе не с небес, она земная, человеческая, демоническая.
  • Восточный перевод - Такая «мудрость» приходит вовсе не с небес, она земная, человеческая, демоническая.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Такая «мудрость» приходит вовсе не с небес, она земная, человеческая, демоническая.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Такая «мудрость» приходит вовсе не с небес, она земная, человеческая, демоническая.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une telle sagesse ne vient certainement pas du ciel, elle est de ce monde, de l’homme sans Dieu, elle est démoniaque.
  • リビングバイブル - ねたみや敵対心は、神からの知恵ではなく、この世のものであり、真理に逆らう悪霊から来るものです。
  • Nestle Aland 28 - οὐκ ἔστιν αὕτη ἡ σοφία ἄνωθεν κατερχομένη ἀλλ’ ἐπίγειος, ψυχική, δαιμονιώδης.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - οὐκ ἔστιν αὕτη ἡ σοφία ἄνωθεν κατερχομένη, ἀλλὰ ἐπίγειος, ψυχική, δαιμονιώδης.
  • Nova Versão Internacional - Esse tipo de “sabedoria” não vem dos céus, mas é terrena; não é espiritual, mas é demoníaca.
  • Hoffnung für alle - Eine solche Weisheit kann niemals von Gott kommen. Sie ist irdisch, ungeistlich, ja teuflisch.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “สติปัญญา” แบบนั้นไม่ได้มาจากสวรรค์แต่เป็นแบบโลก ไม่อยู่ฝ่ายวิญญาณและเป็นของมาร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สติ​ปัญญา​เช่น​นี้​ไม่​ได้​ลง​มา​จาก​เบื้อง​บน แต่​เป็น​ปัญญา​อย่าง​โลก​ซึ่ง​ไม่​ใช่​ฝ่าย​วิญญาณ คือ​เป็น​อย่าง​มาร
交叉引用
  • 2 Sa-mu-ên 16:23 - Lúc ấy, lời bàn của A-hi-tô-phe được coi như lời Đức Chúa Trời, vì thế A-hi-tô-phe bàn điều gì, Áp-sa-lôm làm điều ấy, cũng như Đa-vít trước kia vậy.
  • 2 Sa-mu-ên 15:31 - Khi nghe tin A-hi-tô-phe theo Áp-sa-lôm, Đa-vít cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu xin làm cho lời khuyên của A-hi-tô-phe ra ngớ ngẩn.”
  • Rô-ma 1:22 - Họ tự nhận là khôn ngoan nhưng hóa ra mê muội.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:3 - vì anh chị em vẫn sống theo xác thịt. Anh chị em còn ganh ghét, xung đột nhau. Không phải anh chị em đang sống theo xác thịt như người đời sao?
  • Sáng Thế Ký 3:1 - Trong các loài động vật Đức Chúa Trời Hằng Hữu tạo nên, rắn là loài xảo quyệt hơn cả. Rắn nói với người nữ: “Có thật Đức Chúa Trời cấm anh chị ăn bất cứ trái cây nào trong vườn không?”
  • Sáng Thế Ký 3:2 - Người nữ đáp: “Chúng tôi được ăn các thứ trái cây trong vườn chứ.
  • Sáng Thế Ký 3:3 - Chỉ mỗi một cây trồng giữa vườn là không được ăn. Đức Chúa Trời phán dặn: ‘Các con không được chạm đến cây ấy; nếu trái lệnh, các con sẽ chết.’”
  • Sáng Thế Ký 3:4 - Con rắn nói với người nữ: “Chắc chắn không chết đâu!
  • Sáng Thế Ký 3:5 - Đức Chúa Trời biết rõ rằng khi nào ăn, mắt anh chị sẽ mở ra. Anh chị sẽ giống như Đức Chúa Trời, biết phân biệt thiện ác.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:10 - “Anh là người đầy gian trá xảo quyệt, là ác quỷ, kẻ thù công lý! Anh không ngưng phá hoại công việc Chúa sao?
  • 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
  • 2 Sa-mu-ên 13:3 - Am-nôn có một người bạn rất khôn lanh tên là Giô-na-đáp, con Si-mê-i, anh Đa-vít.
  • Giăng 3:17 - Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống thế không phải để phán xét, nhưng để nhờ Ngài mà loài người được cứu.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
  • Khải Huyền 9:11 - Vua của chúng là thiên sứ của vực thẳm, có tên A-ba-đôn theo tiếng Hê-bơ-rơ và A-bô-ly-ôn theo tiếng Hy Lạp.
  • Lu-ca 16:8 - Chủ phải khen quản gia bất lương đã hành động khôn khéo! Vì người thế gian vẫn xử sự khôn lanh hơn con cái sự sáng.
  • Khải Huyền 12:9 - Con rồng lớn—là con rắn ngày xưa, gọi là quỷ vương hay Sa-tan, là kẻ lừa dối cả thế giới—nó cùng các thiên sứ của nó bị quăng xuống đất.
  • Khải Huyền 2:24 - Riêng những người tại Thi-a-ti-rơ không chịu theo tà thuyết này—không học đòi điều họ gọi là ‘lẽ thâm thúy của Sa-tan’—Ta sẽ không để các con mang gánh nặng gì khác,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:3 - Tôi sợ anh chị em suy tư lầm lạc, mất lòng trong sạch chuyên nhất với Chúa Cứu Thế, như Ê-va ngày xưa bị Con Rắn dùng quỷ kế lừa gạt.
  • Giăng 8:44 - Các người là con của quỷ vương nên chỉ thích làm những điều nó muốn. Từ ban đầu nó đã giết người và chối bỏ chân lý, vì trong nó chẳng có gì chân thật. Nó nói dối theo bản tính tự nhiên, vì nó là kẻ nói dối và cha của mọi người nói dối.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:6 - Tuy nhiên, với những tín hữu trưởng thành, chúng tôi cũng giảng về sự khôn ngoan, nhưng không phải khôn ngoan của đời này, hay của các nhà lãnh đạo thế giới, là những người sẽ chìm vào quên lãng.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:7 - Chúng tôi giảng triết của Đức Chúa Trời, là huyền nhiệm trước kia không ai biết, nhưng từ nghìn xưa Đức Chúa Trời đã dành sẵn để đem lại cho chúng ta vinh quang muôn đời.
  • Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:19 - Thánh Kinh viết: “Ta sẽ tiêu diệt óc khôn ngoan của người khôn ngoan, và loại bỏ trí sáng suốt của người sáng suốt.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
  • Giu-đe 1:19 - Họ hay gây chia rẽ xáo trộn, ưa nếp sống vật chất, vì không có Chúa Thánh Linh.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:13 - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:14 - Chẳng có gì lạ, chính Sa-tan cũng giả làm thiên sứ sáng chói,
  • 2 Cô-rinh-tô 11:15 - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:12 - Chúng tôi vui mừng vì có thể chân thành xác nhận: Chúng tôi đã đối xử cách trong sạch và ngay thẳng với mọi người, nhất là với anh chị em. Chúng tôi không dùng thuật xử thế khôn khéo của con người, nhưng hoàn toàn nhờ ơn phước Đức Chúa Trời.
  • Gia-cơ 1:5 - Nếu anh chị em không hiểu biết đường lối Chúa, hãy cầu xin Ngài chỉ dẫn, vì Ngài không quở trách những người cầu xin, nhưng luôn luôn sẵn sàng ban khôn ngoan dồi dào cho họ.
  • Phi-líp 3:19 - Chắc chắn họ sẽ bị hư vong, vì tôn thờ thần tư dục và lấy điều ô nhục làm vinh dự; tâm trí chỉ tập trung vào những việc trần tục.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:19 - Khôn ngoan của thế gian bị Đức Chúa Trời xem là khờ dại. Như Thánh Kinh viết: “Chúa khiến người khôn ngoan tự sa vào bẫy của họ.”
  • Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
  • Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đó không phải là khôn ngoan thiên thượng, mà chỉ là khôn ngoan thế gian, trần tục, khôn ngoan của ác quỷ.
  • 新标点和合本 - 这样的智慧不是从上头来的,乃是属地的,属情欲的,属鬼魔的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这样的智慧不是从上头下来的,而是属地上的,属情欲的,属鬼魔的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这样的智慧不是从上头下来的,而是属地上的,属情欲的,属鬼魔的。
  • 当代译本 - 这种智慧并非来自天上,而是从世俗、私欲和魔鬼来的。
  • 圣经新译本 - 这种智慧不是从天上来的,而是属地的、属血气的和属鬼魔的。
  • 中文标准译本 - 这种智慧不是从上面下来的,而是属地的,属血气的,属鬼魔的。
  • 现代标点和合本 - 这样的智慧不是从上头来的,乃是属地的,属情欲的,属鬼魔的。
  • 和合本(拼音版) - 这样的智慧不是从上头来的,乃是属地的、属情欲的、属鬼魔的。
  • New International Version - Such “wisdom” does not come down from heaven but is earthly, unspiritual, demonic.
  • New International Reader's Version - Wisdom like this doesn’t come down from heaven. It belongs to the earth. It doesn’t come from the Holy Spirit. It comes from the devil.
  • English Standard Version - This is not the wisdom that comes down from above, but is earthly, unspiritual, demonic.
  • New Living Translation - For jealousy and selfishness are not God’s kind of wisdom. Such things are earthly, unspiritual, and demonic.
  • Christian Standard Bible - Such wisdom does not come down from above but is earthly, unspiritual, demonic.
  • New American Standard Bible - This wisdom is not that which comes down from above, but is earthly, natural, demonic.
  • New King James Version - This wisdom does not descend from above, but is earthly, sensual, demonic.
  • Amplified Bible - This [superficial] wisdom is not that which comes down from above, but is earthly (secular), natural (unspiritual), even demonic.
  • American Standard Version - This wisdom is not a wisdom that cometh down from above, but is earthly, sensual, devilish.
  • King James Version - This wisdom descendeth not from above, but is earthly, sensual, devilish.
  • New English Translation - Such wisdom does not come from above but is earthly, natural, demonic.
  • World English Bible - This wisdom is not that which comes down from above, but is earthly, sensual, and demonic.
  • 新標點和合本 - 這樣的智慧不是從上頭來的,乃是屬地的,屬情慾的,屬鬼魔的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這樣的智慧不是從上頭下來的,而是屬地上的,屬情慾的,屬鬼魔的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這樣的智慧不是從上頭下來的,而是屬地上的,屬情慾的,屬鬼魔的。
  • 當代譯本 - 這種智慧並非來自天上,而是從世俗、私慾和魔鬼來的。
  • 聖經新譯本 - 這種智慧不是從天上來的,而是屬地的、屬血氣的和屬鬼魔的。
  • 呂振中譯本 - 這樣的智慧不是從上頭下來的,是屬地上、屬血氣、屬鬼魔的。
  • 中文標準譯本 - 這種智慧不是從上面下來的,而是屬地的,屬血氣的,屬鬼魔的。
  • 現代標點和合本 - 這樣的智慧不是從上頭來的,乃是屬地的,屬情慾的,屬鬼魔的。
  • 文理和合譯本 - 此智非自上而來、乃屬地與慾與魔也、
  • 文理委辦譯本 - 此智非由上來、乃屬斯世、血氣所激、魔鬼所迷、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如此智慧、非由上而來、乃屬地、屬血氣、屬鬼魔、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 此之為智、非自上來、乃出自世俗、血氣與魔鬼耳。
  • Nueva Versión Internacional - Esa no es la sabiduría que desciende del cielo, sino que es terrenal, puramente humana y diabólica.
  • 현대인의 성경 - 이런 지혜는 하늘에서 온 것이 아니라 세상적이요 정욕적이며 마귀의 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Такая «мудрость» приходит вовсе не с небес, она земная, человеческая, демоническая.
  • Восточный перевод - Такая «мудрость» приходит вовсе не с небес, она земная, человеческая, демоническая.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Такая «мудрость» приходит вовсе не с небес, она земная, человеческая, демоническая.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Такая «мудрость» приходит вовсе не с небес, она земная, человеческая, демоническая.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une telle sagesse ne vient certainement pas du ciel, elle est de ce monde, de l’homme sans Dieu, elle est démoniaque.
  • リビングバイブル - ねたみや敵対心は、神からの知恵ではなく、この世のものであり、真理に逆らう悪霊から来るものです。
  • Nestle Aland 28 - οὐκ ἔστιν αὕτη ἡ σοφία ἄνωθεν κατερχομένη ἀλλ’ ἐπίγειος, ψυχική, δαιμονιώδης.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - οὐκ ἔστιν αὕτη ἡ σοφία ἄνωθεν κατερχομένη, ἀλλὰ ἐπίγειος, ψυχική, δαιμονιώδης.
  • Nova Versão Internacional - Esse tipo de “sabedoria” não vem dos céus, mas é terrena; não é espiritual, mas é demoníaca.
  • Hoffnung für alle - Eine solche Weisheit kann niemals von Gott kommen. Sie ist irdisch, ungeistlich, ja teuflisch.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “สติปัญญา” แบบนั้นไม่ได้มาจากสวรรค์แต่เป็นแบบโลก ไม่อยู่ฝ่ายวิญญาณและเป็นของมาร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สติ​ปัญญา​เช่น​นี้​ไม่​ได้​ลง​มา​จาก​เบื้อง​บน แต่​เป็น​ปัญญา​อย่าง​โลก​ซึ่ง​ไม่​ใช่​ฝ่าย​วิญญาณ คือ​เป็น​อย่าง​มาร
  • 2 Sa-mu-ên 16:23 - Lúc ấy, lời bàn của A-hi-tô-phe được coi như lời Đức Chúa Trời, vì thế A-hi-tô-phe bàn điều gì, Áp-sa-lôm làm điều ấy, cũng như Đa-vít trước kia vậy.
  • 2 Sa-mu-ên 15:31 - Khi nghe tin A-hi-tô-phe theo Áp-sa-lôm, Đa-vít cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu xin làm cho lời khuyên của A-hi-tô-phe ra ngớ ngẩn.”
  • Rô-ma 1:22 - Họ tự nhận là khôn ngoan nhưng hóa ra mê muội.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:3 - vì anh chị em vẫn sống theo xác thịt. Anh chị em còn ganh ghét, xung đột nhau. Không phải anh chị em đang sống theo xác thịt như người đời sao?
  • Sáng Thế Ký 3:1 - Trong các loài động vật Đức Chúa Trời Hằng Hữu tạo nên, rắn là loài xảo quyệt hơn cả. Rắn nói với người nữ: “Có thật Đức Chúa Trời cấm anh chị ăn bất cứ trái cây nào trong vườn không?”
  • Sáng Thế Ký 3:2 - Người nữ đáp: “Chúng tôi được ăn các thứ trái cây trong vườn chứ.
  • Sáng Thế Ký 3:3 - Chỉ mỗi một cây trồng giữa vườn là không được ăn. Đức Chúa Trời phán dặn: ‘Các con không được chạm đến cây ấy; nếu trái lệnh, các con sẽ chết.’”
  • Sáng Thế Ký 3:4 - Con rắn nói với người nữ: “Chắc chắn không chết đâu!
  • Sáng Thế Ký 3:5 - Đức Chúa Trời biết rõ rằng khi nào ăn, mắt anh chị sẽ mở ra. Anh chị sẽ giống như Đức Chúa Trời, biết phân biệt thiện ác.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:10 - “Anh là người đầy gian trá xảo quyệt, là ác quỷ, kẻ thù công lý! Anh không ngưng phá hoại công việc Chúa sao?
  • 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
  • 2 Sa-mu-ên 13:3 - Am-nôn có một người bạn rất khôn lanh tên là Giô-na-đáp, con Si-mê-i, anh Đa-vít.
  • Giăng 3:17 - Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống thế không phải để phán xét, nhưng để nhờ Ngài mà loài người được cứu.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
  • Khải Huyền 9:11 - Vua của chúng là thiên sứ của vực thẳm, có tên A-ba-đôn theo tiếng Hê-bơ-rơ và A-bô-ly-ôn theo tiếng Hy Lạp.
  • Lu-ca 16:8 - Chủ phải khen quản gia bất lương đã hành động khôn khéo! Vì người thế gian vẫn xử sự khôn lanh hơn con cái sự sáng.
  • Khải Huyền 12:9 - Con rồng lớn—là con rắn ngày xưa, gọi là quỷ vương hay Sa-tan, là kẻ lừa dối cả thế giới—nó cùng các thiên sứ của nó bị quăng xuống đất.
  • Khải Huyền 2:24 - Riêng những người tại Thi-a-ti-rơ không chịu theo tà thuyết này—không học đòi điều họ gọi là ‘lẽ thâm thúy của Sa-tan’—Ta sẽ không để các con mang gánh nặng gì khác,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:3 - Tôi sợ anh chị em suy tư lầm lạc, mất lòng trong sạch chuyên nhất với Chúa Cứu Thế, như Ê-va ngày xưa bị Con Rắn dùng quỷ kế lừa gạt.
  • Giăng 8:44 - Các người là con của quỷ vương nên chỉ thích làm những điều nó muốn. Từ ban đầu nó đã giết người và chối bỏ chân lý, vì trong nó chẳng có gì chân thật. Nó nói dối theo bản tính tự nhiên, vì nó là kẻ nói dối và cha của mọi người nói dối.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:6 - Tuy nhiên, với những tín hữu trưởng thành, chúng tôi cũng giảng về sự khôn ngoan, nhưng không phải khôn ngoan của đời này, hay của các nhà lãnh đạo thế giới, là những người sẽ chìm vào quên lãng.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:7 - Chúng tôi giảng triết của Đức Chúa Trời, là huyền nhiệm trước kia không ai biết, nhưng từ nghìn xưa Đức Chúa Trời đã dành sẵn để đem lại cho chúng ta vinh quang muôn đời.
  • Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:19 - Thánh Kinh viết: “Ta sẽ tiêu diệt óc khôn ngoan của người khôn ngoan, và loại bỏ trí sáng suốt của người sáng suốt.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
  • Giu-đe 1:19 - Họ hay gây chia rẽ xáo trộn, ưa nếp sống vật chất, vì không có Chúa Thánh Linh.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:13 - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:14 - Chẳng có gì lạ, chính Sa-tan cũng giả làm thiên sứ sáng chói,
  • 2 Cô-rinh-tô 11:15 - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:12 - Chúng tôi vui mừng vì có thể chân thành xác nhận: Chúng tôi đã đối xử cách trong sạch và ngay thẳng với mọi người, nhất là với anh chị em. Chúng tôi không dùng thuật xử thế khôn khéo của con người, nhưng hoàn toàn nhờ ơn phước Đức Chúa Trời.
  • Gia-cơ 1:5 - Nếu anh chị em không hiểu biết đường lối Chúa, hãy cầu xin Ngài chỉ dẫn, vì Ngài không quở trách những người cầu xin, nhưng luôn luôn sẵn sàng ban khôn ngoan dồi dào cho họ.
  • Phi-líp 3:19 - Chắc chắn họ sẽ bị hư vong, vì tôn thờ thần tư dục và lấy điều ô nhục làm vinh dự; tâm trí chỉ tập trung vào những việc trần tục.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:19 - Khôn ngoan của thế gian bị Đức Chúa Trời xem là khờ dại. Như Thánh Kinh viết: “Chúa khiến người khôn ngoan tự sa vào bẫy của họ.”
  • Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
  • Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
圣经
资源
计划
奉献