Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
7:26 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
  • 新标点和合本 - 像这样圣洁、无邪恶、无玷污、远离罪人、高过诸天的大祭司,原是与我们合宜的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这样一位圣洁、无邪恶、无玷污、远离罪人、高过诸天的大祭司,对我们是最合适的;
  • 和合本2010(神版-简体) - 这样一位圣洁、无邪恶、无玷污、远离罪人、高过诸天的大祭司,对我们是最合适的;
  • 当代译本 - 我们所需要的,正是这样一位圣洁无瑕、纯全无过、远离罪恶、超越诸天的大祭司。
  • 圣经新译本 - 这样的一位大祭司,对我们本是合适的。他是圣洁、没有邪恶、没有玷污、从罪人中分别出来、高过众天的。
  • 中文标准译本 - 这样一位圣洁、没有邪恶、毫无玷污、与罪人分开、高过诸天的大祭司,对我们实在是合宜的。
  • 现代标点和合本 - 像这样圣洁、无邪恶、无玷污、远离罪人、高过诸天的大祭司,原是于我们合宜的。
  • 和合本(拼音版) - 像这样圣洁、无邪恶、无玷污、远离罪人、高过诸天的大祭司,原是与我们合宜的。
  • New International Version - Such a high priest truly meets our need—one who is holy, blameless, pure, set apart from sinners, exalted above the heavens.
  • New International Reader's Version - A high priest like that really meets our need. He is holy, pure and without blame. He isn’t like other people. He does not sin. He is lifted high above the heavens.
  • English Standard Version - For it was indeed fitting that we should have such a high priest, holy, innocent, unstained, separated from sinners, and exalted above the heavens.
  • New Living Translation - He is the kind of high priest we need because he is holy and blameless, unstained by sin. He has been set apart from sinners and has been given the highest place of honor in heaven.
  • The Message - So now we have a high priest who perfectly fits our needs: completely holy, uncompromised by sin, with authority extending as high as God’s presence in heaven itself. Unlike the other high priests, he doesn’t have to offer sacrifices for his own sins every day before he can get around to us and our sins. He’s done it, once and for all: offered up himself as the sacrifice. The law appoints as high priests men who are never able to get the job done right. But this intervening command of God, which came later, appoints the Son, who is absolutely, eternally perfect.
  • Christian Standard Bible - For this is the kind of high priest we need: holy, innocent, undefiled, separated from sinners, and exalted above the heavens.
  • New American Standard Bible - For it was fitting for us to have such a high priest, holy, innocent, undefiled, separated from sinners, and exalted above the heavens;
  • New King James Version - For such a High Priest was fitting for us, who is holy, harmless, undefiled, separate from sinners, and has become higher than the heavens;
  • Amplified Bible - It was fitting for us to have such a High Priest [perfectly adapted to our needs], holy, blameless, unstained [by sin], separated from sinners and exalted higher than the heavens;
  • American Standard Version - For such a high priest became us, holy, guileless, undefiled, separated from sinners, and made higher than the heavens;
  • King James Version - For such an high priest became us, who is holy, harmless, undefiled, separate from sinners, and made higher than the heavens;
  • New English Translation - For it is indeed fitting for us to have such a high priest: holy, innocent, undefiled, separate from sinners, and exalted above the heavens.
  • World English Bible - For such a high priest was fitting for us: holy, guiltless, undefiled, separated from sinners, and made higher than the heavens;
  • 新標點和合本 - 像這樣聖潔、無邪惡、無玷污、遠離罪人、高過諸天的大祭司,原是與我們合宜的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這樣一位聖潔、無邪惡、無玷污、遠離罪人、高過諸天的大祭司,對我們是最合適的;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這樣一位聖潔、無邪惡、無玷污、遠離罪人、高過諸天的大祭司,對我們是最合適的;
  • 當代譯本 - 我們所需要的,正是這樣一位聖潔無瑕、純全無過、遠離罪惡、超越諸天的大祭司。
  • 聖經新譯本 - 這樣的一位大祭司,對我們本是合適的。他是聖潔、沒有邪惡、沒有玷污、從罪人中分別出來、高過眾天的。
  • 呂振中譯本 - 這樣的大祭司、虔聖、無邪、無染污、隔離罪人、高過諸天、正合乎我們 所需要的 。
  • 中文標準譯本 - 這樣一位聖潔、沒有邪惡、毫無玷汙、與罪人分開、高過諸天的大祭司,對我們實在是合宜的。
  • 現代標點和合本 - 像這樣聖潔、無邪惡、無玷汙、遠離罪人、高過諸天的大祭司,原是於我們合宜的。
  • 文理和合譯本 - 夫如是之大祭司、宜乎我儕、乃至聖無惡無污、遠乎罪人、高出諸天、
  • 文理委辦譯本 - 我之祭司長應為敬虔、無不善、無纖垢、遠乎罪人、直造乎天之極、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如此大祭司、原為我儕所需、聖潔、無玷無垢、遠乎罪人、升天無上、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 嗟夫、有若斯聖善純正、無玷無染、遠絕乎罪人、而超軼乎諸天之上者、作吾人之大司祭、不亦美乎!
  • Nueva Versión Internacional - Nos convenía tener un sumo sacerdote así: santo, irreprochable, puro, apartado de los pecadores y exaltado sobre los cielos.
  • 현대인의 성경 - 이런 대제사장은 거룩하고 흠이 없고 더럽혀지지 않았으며 죄인들이 미치지 못하는 하늘에 계시므로 우리에게 없어서는 안 될 분이십니다.
  • Новый Русский Перевод - Именно такой Первосвященник и был нам необходим: святой, непорочный, чистый, отделенный от грешников и находящийся превыше небес.
  • Восточный перевод - Именно такой Верховный Священнослужитель и был нам необходим: святой, непорочный, чистый, не подверженный влиянию грешников и находящийся превыше небес.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Именно такой Верховный Священнослужитель и был нам необходим: святой, непорочный, чистый, не подверженный влиянию грешников и находящийся превыше небес.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Именно такой Верховный Священнослужитель и был нам необходим: святой, непорочный, чистый, не подверженный влиянию грешников и находящийся превыше небес.
  • La Bible du Semeur 2015 - Jésus est donc bien le grand-prêtre qu’il nous fallait : il est saint, pleinement innocent, indemne de tout péché, séparé des pécheurs et il a été élevé plus haut que les cieux.
  • リビングバイブル - このような大祭司こそ、私たちが必要としていた方です。この方はきよく、少しの欠点も罪のしみもなく、罪人によって汚されることもありません。
  • Nestle Aland 28 - Τοιοῦτος γὰρ ἡμῖν καὶ ἔπρεπεν ἀρχιερεύς, ὅσιος ἄκακος ἀμίαντος, κεχωρισμένος ἀπὸ τῶν ἁμαρτωλῶν καὶ ὑψηλότερος τῶν οὐρανῶν γενόμενος,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τοιοῦτος γὰρ ἡμῖν καὶ ἔπρεπεν ἀρχιερεύς, ὅσιος, ἄκακος, ἀμίαντος, κεχωρισμένος ἀπὸ τῶν ἁμαρτωλῶν, καὶ ὑψηλότερος τῶν οὐρανῶν γενόμενος;
  • Nova Versão Internacional - É de um sumo sacerdote como esse que precisávamos: santo, inculpável, puro, separado dos pecadores, exaltado acima dos céus.
  • Hoffnung für alle - Er allein ist der Hohepriester, den wir brauchen: Er ist heilig und ohne jede Schuld, rein und ohne Fehler, von Gott hoch erhoben auf den Ehrenplatz im Himmel.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มหาปุโรหิตเช่นนี้แหละที่ตอบสนองความจำเป็นของเราได้ คือปุโรหิตผู้ทรงบริสุทธิ์ไร้ที่ติ ปราศจากมลทิน แยกจากคนบาป เป็นที่เทิดทูนเหนือฟ้าสวรรค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หัวหน้า​มหา​ปุโรหิต​เช่น​นี้​ช่วย​เรา​ได้​ทุก​ประการ คือ​เป็น​ผู้​บริสุทธิ์​ไม่​มี​ข้อ​บกพร่อง​ใดๆ ปราศจาก​มลทิน แยก​จาก​คน​บาป​ทั้ง​ปวง พระ​เจ้า​ยก​ให้​พระ​องค์​อยู่​เหนือ​ฟ้า​สวรรค์
交叉引用
  • Khải Huyền 3:7 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phi. Đây là thông điệp của Đấng Thánh và Chân Thật, Đấng giữ chìa khóa của Đa-vít. Đấng mở thì không ai đóng được; và Ngài đóng thì không ai mở được.
  • 1 Phi-e-rơ 1:19 - nhưng bằng máu quý báu của Chúa Cứu Thế, Chiên Con vô tội không tỳ vết của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 1:17 - Vừa thấy Chúa, tôi ngã xuống chân Ngài như chết. Nhưng Ngài đặt tay phải lên mình tôi, ôn tồn bảo: “Đừng sợ, Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
  • Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
  • Y-sai 53:9 - Người không làm điều gì sai trái và không bao giờ dối lừa ai. Người chết như một tử tội, nhưng lại được chôn trong mộ người giàu.
  • Lu-ca 24:46 - Ngài nhấn mạnh: “Thánh Kinh chép: Đấng Mết-si-a phải chịu thống khổ, đến ngày thứ ba sẽ sống lại.
  • Giăng 14:30 - Ta không còn thì giờ nói nhiều với các con nữa, vì Sa-tan sắp đến. Nó không có quyền gì trên Ta,
  • Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Hê-bơ-rơ 7:11 - Nếu công việc của các thầy tế lễ dòng họ Lê-vi đã hoàn hảo và có thể cứu rỗi chúng ta, sao phải cần một thầy tế lễ khác, theo dòng Mên-chi-xê-đéc chứ không theo dòng A-rôn, họ Lê-vi? Luật pháp ban hành cho người Do Thái được xây dựng trên chức quyền của thầy tế lễ.
  • Hê-bơ-rơ 2:10 - Đức Chúa Trời là Đấng sáng tạo và bảo tồn vạn vật đã khiến Chúa Giê-xu, chịu khổ nạn để hoàn thành sự cứu rỗi. Điều đó thật hợp lý, vì nhờ đó Ngài dìu dắt nhiều người vào cuộc sống vinh quang.
  • Ê-phê-sô 4:8 - Như tác giả Thi Thiên ghi nhận: “Ngài đã lên nơi cao dẫn theo những người tù và ban tặng phẩm cho loài người.”
  • Ê-phê-sô 4:9 - Những chữ “Ngài trở về trời cao” có nghĩa Ngài đã từ trời giáng thế, đến nơi thấp nhất của trần gian.
  • Ê-phê-sô 4:10 - Đấng đã xuống thấp cũng là Đấng đã lên cao, và đầy dẫy khắp mọi nơi, từ nơi thấp nhất đến nơi cao nhất.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
  • Ma-thi-ơ 27:18 - (Vì Phi-lát biết rõ họ bắt nộp Chúa Giê-xu chỉ vì lòng ganh ghét).
  • Lu-ca 23:22 - Phi-lát hỏi lần thứ ba: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu? Ta không thấy tội gì đáng xử tử cả. Để ta sai đánh đòn rồi thả ra.”
  • Lu-ca 1:35 - Thiên sứ đáp: “Chúa Thánh Linh sẽ giáng trên cô, quyền năng Đấng Chí Cao sẽ bao phủ cô, cho nên Con Thánh sinh ra sẽ được gọi là Con Đức Chúa Trời.
  • 1 Phi-e-rơ 3:22 - Hiện nay, Chúa Cứu Thế đang ở trên thiên đàng, ngồi chỗ danh dự tối cao bên cạnh Chúa Cha và được các thiên sứ, các giới quyền uy trên trời cúi đầu vâng phục.
  • Lu-ca 24:26 - Các tiên tri chẳng nói Đấng Mết-si-a phải chịu khổ hình, rồi mới đến ngày quang vinh sao?”
  • Thi Thiên 68:18 - Chúa đã lên nơi cao, dẫn đầu những người bị tù. Chúa đã nhận tặng vật của loài người, kể cả của bọn nổi loạn. Bây giờ, Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời sẽ ngự giữa họ.
  • Giăng 8:29 - Đấng sai Ta vẫn ở với Ta, không bao giờ để Ta cô đơn, vì Ta luôn luôn làm vui lòng Ngài.”
  • Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
  • Ê-phê-sô 1:21 - Địa vị Chúa Cứu Thế cao cả hơn địa vị mọi thể chế, mọi thẩm quyền, mọi sức mạnh, mọi lãnh đạo, hay bất cứ quyền lực nào. Uy danh Ngài lừng lẫy hơn tất cả các uy danh trong thế giới hiện tại và tương lai.
  • Ê-phê-sô 1:22 - Đức Chúa Trời đã đặt vạn vật dưới chân Chúa Cứu Thế, lập Ngài làm thủ lãnh tối cao của Hội thánh.
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Hê-bơ-rơ 9:23 - Nếu các vật dưới đất—là mô hình của các vật trên trời—được tẩy sạch nhờ máu sinh tế, thì các vật thật trên trời phải dùng máu sinh tế có giá trị hơn muôn phần.
  • Hê-bơ-rơ 9:24 - Chúa Cứu Thế không vào Đền Thánh dưới đất do con người xây cất, mô phỏng theo Đền Thánh thật. Nhưng Ngài đã vào Đền Thánh trên trời, và đang thay mặt chúng ta đến gặp Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 9:25 - Chúa cũng không dâng thân Ngài nhiều lần, như các thầy thượng tế Do Thái mỗi năm phải đem máu sinh tế vào Nơi Chí Thánh.
  • Hê-bơ-rơ 9:26 - Không lẽ từ khi sáng tạo vũ trụ đến nay, Ngài đã phải chịu chết nhiều lần sao? Không, Chúa Cứu Thế chỉ xuất hiện một lần vào cuối các thời đại, dâng thân Ngài làm sinh tế để xóa sạch tất cả tội lỗi chúng ta.
  • Xuất Ai Cập 28:36 - Làm một thẻ bằng vàng ròng và khắc trên thẻ theo lối khắc con dấu như sau: ‘Thánh cho Chúa Hằng Hữu.’
  • Lu-ca 23:47 - Viên đại đội trưởng La Mã thấy cảnh tượng ấy liền ngợi tôn Đức Chúa Trời và nhìn nhận: “Chắc chắn, Người này là vô tội!”
  • Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
  • Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 23:41 - Mặc dù chịu chung một bản án tử hình, nhưng anh và tôi đền tội thật xứng đáng; còn Người này có tội gì đâu?”
  • Hê-bơ-rơ 10:11 - Các thầy tế lễ Do Thái mỗi ngày cứ dâng đi dâng lại những sinh tế không thể nào loại trừ tội lỗi.
  • Hê-bơ-rơ 10:12 - Còn Chúa Cứu Thế chỉ dâng sinh tế chuộc tội một lần, nhưng có hiệu lực vĩnh viễn, rồi lên ngồi bên phải Đức Chúa Trời,
  • Hê-bơ-rơ 10:13 - đợi chờ các kẻ chống nghịch đầu hàng dưới chân Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:14 - Nhờ dâng tế lễ chỉ một lần, Chúa làm cho những người sạch tội được thánh đời đời.
  • Hê-bơ-rơ 10:15 - Chúa Thánh Linh cũng xác nhận với chúng ta điều ấy. Ngài phán:
  • Hê-bơ-rơ 10:16 - “Đây là giao ước mới Ta sẽ lập với dân Ta trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán. Ta sẽ ghi luật Ta trong lòng họ và khắc vào tâm trí họ.”
  • Hê-bơ-rơ 10:17 - Ngài lại hứa: “Ta sẽ tha thứ các gian ác của họ, chẳng còn ghi nhớ tội lỗi nữa.”
  • Hê-bơ-rơ 10:18 - Một khi tội lỗi đã được tha thứ, việc dâng tế lễ chuộc tội không cần thiết nữa.
  • Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • 1 Phi-e-rơ 2:22 - Chúa chẳng hề phạm tội, không nói một lời dối trá.
  • 1 Giăng 2:2 - Ngài đã lãnh hết hình phạt tội lỗi loài người trên chính thân Ngài; Ngài hy sinh tính mạng để chuộc tội cho chúng ta và cho cả nhân loại.
  • Hê-bơ-rơ 8:1 - Chủ điểm của đề tài đang trình bày: Chúng ta có Thầy Thượng Tế vô cùng cao quý, tức Chúa Cứu Thế đang ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
  • Hê-bơ-rơ 4:14 - Chúa Giê-xu, Con Đức Chúa Trời, là Thầy Thượng Tế đã từ trời giáng thế và trở về trời để cứu giúp chúng ta, nên chúng ta hãy giữ vững niềm tin nơi Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 4:15 - Thầy Thượng Tế ấy cảm thông tất cả những yếu đuối của chúng ta, vì Ngài từng trải qua mọi cám dỗ như chúng ta, nhưng không bao giờ phạm tội.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
  • 新标点和合本 - 像这样圣洁、无邪恶、无玷污、远离罪人、高过诸天的大祭司,原是与我们合宜的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这样一位圣洁、无邪恶、无玷污、远离罪人、高过诸天的大祭司,对我们是最合适的;
  • 和合本2010(神版-简体) - 这样一位圣洁、无邪恶、无玷污、远离罪人、高过诸天的大祭司,对我们是最合适的;
  • 当代译本 - 我们所需要的,正是这样一位圣洁无瑕、纯全无过、远离罪恶、超越诸天的大祭司。
  • 圣经新译本 - 这样的一位大祭司,对我们本是合适的。他是圣洁、没有邪恶、没有玷污、从罪人中分别出来、高过众天的。
  • 中文标准译本 - 这样一位圣洁、没有邪恶、毫无玷污、与罪人分开、高过诸天的大祭司,对我们实在是合宜的。
  • 现代标点和合本 - 像这样圣洁、无邪恶、无玷污、远离罪人、高过诸天的大祭司,原是于我们合宜的。
  • 和合本(拼音版) - 像这样圣洁、无邪恶、无玷污、远离罪人、高过诸天的大祭司,原是与我们合宜的。
  • New International Version - Such a high priest truly meets our need—one who is holy, blameless, pure, set apart from sinners, exalted above the heavens.
  • New International Reader's Version - A high priest like that really meets our need. He is holy, pure and without blame. He isn’t like other people. He does not sin. He is lifted high above the heavens.
  • English Standard Version - For it was indeed fitting that we should have such a high priest, holy, innocent, unstained, separated from sinners, and exalted above the heavens.
  • New Living Translation - He is the kind of high priest we need because he is holy and blameless, unstained by sin. He has been set apart from sinners and has been given the highest place of honor in heaven.
  • The Message - So now we have a high priest who perfectly fits our needs: completely holy, uncompromised by sin, with authority extending as high as God’s presence in heaven itself. Unlike the other high priests, he doesn’t have to offer sacrifices for his own sins every day before he can get around to us and our sins. He’s done it, once and for all: offered up himself as the sacrifice. The law appoints as high priests men who are never able to get the job done right. But this intervening command of God, which came later, appoints the Son, who is absolutely, eternally perfect.
  • Christian Standard Bible - For this is the kind of high priest we need: holy, innocent, undefiled, separated from sinners, and exalted above the heavens.
  • New American Standard Bible - For it was fitting for us to have such a high priest, holy, innocent, undefiled, separated from sinners, and exalted above the heavens;
  • New King James Version - For such a High Priest was fitting for us, who is holy, harmless, undefiled, separate from sinners, and has become higher than the heavens;
  • Amplified Bible - It was fitting for us to have such a High Priest [perfectly adapted to our needs], holy, blameless, unstained [by sin], separated from sinners and exalted higher than the heavens;
  • American Standard Version - For such a high priest became us, holy, guileless, undefiled, separated from sinners, and made higher than the heavens;
  • King James Version - For such an high priest became us, who is holy, harmless, undefiled, separate from sinners, and made higher than the heavens;
  • New English Translation - For it is indeed fitting for us to have such a high priest: holy, innocent, undefiled, separate from sinners, and exalted above the heavens.
  • World English Bible - For such a high priest was fitting for us: holy, guiltless, undefiled, separated from sinners, and made higher than the heavens;
  • 新標點和合本 - 像這樣聖潔、無邪惡、無玷污、遠離罪人、高過諸天的大祭司,原是與我們合宜的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這樣一位聖潔、無邪惡、無玷污、遠離罪人、高過諸天的大祭司,對我們是最合適的;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這樣一位聖潔、無邪惡、無玷污、遠離罪人、高過諸天的大祭司,對我們是最合適的;
  • 當代譯本 - 我們所需要的,正是這樣一位聖潔無瑕、純全無過、遠離罪惡、超越諸天的大祭司。
  • 聖經新譯本 - 這樣的一位大祭司,對我們本是合適的。他是聖潔、沒有邪惡、沒有玷污、從罪人中分別出來、高過眾天的。
  • 呂振中譯本 - 這樣的大祭司、虔聖、無邪、無染污、隔離罪人、高過諸天、正合乎我們 所需要的 。
  • 中文標準譯本 - 這樣一位聖潔、沒有邪惡、毫無玷汙、與罪人分開、高過諸天的大祭司,對我們實在是合宜的。
  • 現代標點和合本 - 像這樣聖潔、無邪惡、無玷汙、遠離罪人、高過諸天的大祭司,原是於我們合宜的。
  • 文理和合譯本 - 夫如是之大祭司、宜乎我儕、乃至聖無惡無污、遠乎罪人、高出諸天、
  • 文理委辦譯本 - 我之祭司長應為敬虔、無不善、無纖垢、遠乎罪人、直造乎天之極、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如此大祭司、原為我儕所需、聖潔、無玷無垢、遠乎罪人、升天無上、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 嗟夫、有若斯聖善純正、無玷無染、遠絕乎罪人、而超軼乎諸天之上者、作吾人之大司祭、不亦美乎!
  • Nueva Versión Internacional - Nos convenía tener un sumo sacerdote así: santo, irreprochable, puro, apartado de los pecadores y exaltado sobre los cielos.
  • 현대인의 성경 - 이런 대제사장은 거룩하고 흠이 없고 더럽혀지지 않았으며 죄인들이 미치지 못하는 하늘에 계시므로 우리에게 없어서는 안 될 분이십니다.
  • Новый Русский Перевод - Именно такой Первосвященник и был нам необходим: святой, непорочный, чистый, отделенный от грешников и находящийся превыше небес.
  • Восточный перевод - Именно такой Верховный Священнослужитель и был нам необходим: святой, непорочный, чистый, не подверженный влиянию грешников и находящийся превыше небес.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Именно такой Верховный Священнослужитель и был нам необходим: святой, непорочный, чистый, не подверженный влиянию грешников и находящийся превыше небес.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Именно такой Верховный Священнослужитель и был нам необходим: святой, непорочный, чистый, не подверженный влиянию грешников и находящийся превыше небес.
  • La Bible du Semeur 2015 - Jésus est donc bien le grand-prêtre qu’il nous fallait : il est saint, pleinement innocent, indemne de tout péché, séparé des pécheurs et il a été élevé plus haut que les cieux.
  • リビングバイブル - このような大祭司こそ、私たちが必要としていた方です。この方はきよく、少しの欠点も罪のしみもなく、罪人によって汚されることもありません。
  • Nestle Aland 28 - Τοιοῦτος γὰρ ἡμῖν καὶ ἔπρεπεν ἀρχιερεύς, ὅσιος ἄκακος ἀμίαντος, κεχωρισμένος ἀπὸ τῶν ἁμαρτωλῶν καὶ ὑψηλότερος τῶν οὐρανῶν γενόμενος,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τοιοῦτος γὰρ ἡμῖν καὶ ἔπρεπεν ἀρχιερεύς, ὅσιος, ἄκακος, ἀμίαντος, κεχωρισμένος ἀπὸ τῶν ἁμαρτωλῶν, καὶ ὑψηλότερος τῶν οὐρανῶν γενόμενος;
  • Nova Versão Internacional - É de um sumo sacerdote como esse que precisávamos: santo, inculpável, puro, separado dos pecadores, exaltado acima dos céus.
  • Hoffnung für alle - Er allein ist der Hohepriester, den wir brauchen: Er ist heilig und ohne jede Schuld, rein und ohne Fehler, von Gott hoch erhoben auf den Ehrenplatz im Himmel.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มหาปุโรหิตเช่นนี้แหละที่ตอบสนองความจำเป็นของเราได้ คือปุโรหิตผู้ทรงบริสุทธิ์ไร้ที่ติ ปราศจากมลทิน แยกจากคนบาป เป็นที่เทิดทูนเหนือฟ้าสวรรค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หัวหน้า​มหา​ปุโรหิต​เช่น​นี้​ช่วย​เรา​ได้​ทุก​ประการ คือ​เป็น​ผู้​บริสุทธิ์​ไม่​มี​ข้อ​บกพร่อง​ใดๆ ปราศจาก​มลทิน แยก​จาก​คน​บาป​ทั้ง​ปวง พระ​เจ้า​ยก​ให้​พระ​องค์​อยู่​เหนือ​ฟ้า​สวรรค์
  • Khải Huyền 3:7 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phi. Đây là thông điệp của Đấng Thánh và Chân Thật, Đấng giữ chìa khóa của Đa-vít. Đấng mở thì không ai đóng được; và Ngài đóng thì không ai mở được.
  • 1 Phi-e-rơ 1:19 - nhưng bằng máu quý báu của Chúa Cứu Thế, Chiên Con vô tội không tỳ vết của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 1:17 - Vừa thấy Chúa, tôi ngã xuống chân Ngài như chết. Nhưng Ngài đặt tay phải lên mình tôi, ôn tồn bảo: “Đừng sợ, Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
  • Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
  • Y-sai 53:9 - Người không làm điều gì sai trái và không bao giờ dối lừa ai. Người chết như một tử tội, nhưng lại được chôn trong mộ người giàu.
  • Lu-ca 24:46 - Ngài nhấn mạnh: “Thánh Kinh chép: Đấng Mết-si-a phải chịu thống khổ, đến ngày thứ ba sẽ sống lại.
  • Giăng 14:30 - Ta không còn thì giờ nói nhiều với các con nữa, vì Sa-tan sắp đến. Nó không có quyền gì trên Ta,
  • Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Hê-bơ-rơ 7:11 - Nếu công việc của các thầy tế lễ dòng họ Lê-vi đã hoàn hảo và có thể cứu rỗi chúng ta, sao phải cần một thầy tế lễ khác, theo dòng Mên-chi-xê-đéc chứ không theo dòng A-rôn, họ Lê-vi? Luật pháp ban hành cho người Do Thái được xây dựng trên chức quyền của thầy tế lễ.
  • Hê-bơ-rơ 2:10 - Đức Chúa Trời là Đấng sáng tạo và bảo tồn vạn vật đã khiến Chúa Giê-xu, chịu khổ nạn để hoàn thành sự cứu rỗi. Điều đó thật hợp lý, vì nhờ đó Ngài dìu dắt nhiều người vào cuộc sống vinh quang.
  • Ê-phê-sô 4:8 - Như tác giả Thi Thiên ghi nhận: “Ngài đã lên nơi cao dẫn theo những người tù và ban tặng phẩm cho loài người.”
  • Ê-phê-sô 4:9 - Những chữ “Ngài trở về trời cao” có nghĩa Ngài đã từ trời giáng thế, đến nơi thấp nhất của trần gian.
  • Ê-phê-sô 4:10 - Đấng đã xuống thấp cũng là Đấng đã lên cao, và đầy dẫy khắp mọi nơi, từ nơi thấp nhất đến nơi cao nhất.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
  • Ma-thi-ơ 27:18 - (Vì Phi-lát biết rõ họ bắt nộp Chúa Giê-xu chỉ vì lòng ganh ghét).
  • Lu-ca 23:22 - Phi-lát hỏi lần thứ ba: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu? Ta không thấy tội gì đáng xử tử cả. Để ta sai đánh đòn rồi thả ra.”
  • Lu-ca 1:35 - Thiên sứ đáp: “Chúa Thánh Linh sẽ giáng trên cô, quyền năng Đấng Chí Cao sẽ bao phủ cô, cho nên Con Thánh sinh ra sẽ được gọi là Con Đức Chúa Trời.
  • 1 Phi-e-rơ 3:22 - Hiện nay, Chúa Cứu Thế đang ở trên thiên đàng, ngồi chỗ danh dự tối cao bên cạnh Chúa Cha và được các thiên sứ, các giới quyền uy trên trời cúi đầu vâng phục.
  • Lu-ca 24:26 - Các tiên tri chẳng nói Đấng Mết-si-a phải chịu khổ hình, rồi mới đến ngày quang vinh sao?”
  • Thi Thiên 68:18 - Chúa đã lên nơi cao, dẫn đầu những người bị tù. Chúa đã nhận tặng vật của loài người, kể cả của bọn nổi loạn. Bây giờ, Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời sẽ ngự giữa họ.
  • Giăng 8:29 - Đấng sai Ta vẫn ở với Ta, không bao giờ để Ta cô đơn, vì Ta luôn luôn làm vui lòng Ngài.”
  • Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
  • Ê-phê-sô 1:21 - Địa vị Chúa Cứu Thế cao cả hơn địa vị mọi thể chế, mọi thẩm quyền, mọi sức mạnh, mọi lãnh đạo, hay bất cứ quyền lực nào. Uy danh Ngài lừng lẫy hơn tất cả các uy danh trong thế giới hiện tại và tương lai.
  • Ê-phê-sô 1:22 - Đức Chúa Trời đã đặt vạn vật dưới chân Chúa Cứu Thế, lập Ngài làm thủ lãnh tối cao của Hội thánh.
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Hê-bơ-rơ 9:23 - Nếu các vật dưới đất—là mô hình của các vật trên trời—được tẩy sạch nhờ máu sinh tế, thì các vật thật trên trời phải dùng máu sinh tế có giá trị hơn muôn phần.
  • Hê-bơ-rơ 9:24 - Chúa Cứu Thế không vào Đền Thánh dưới đất do con người xây cất, mô phỏng theo Đền Thánh thật. Nhưng Ngài đã vào Đền Thánh trên trời, và đang thay mặt chúng ta đến gặp Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 9:25 - Chúa cũng không dâng thân Ngài nhiều lần, như các thầy thượng tế Do Thái mỗi năm phải đem máu sinh tế vào Nơi Chí Thánh.
  • Hê-bơ-rơ 9:26 - Không lẽ từ khi sáng tạo vũ trụ đến nay, Ngài đã phải chịu chết nhiều lần sao? Không, Chúa Cứu Thế chỉ xuất hiện một lần vào cuối các thời đại, dâng thân Ngài làm sinh tế để xóa sạch tất cả tội lỗi chúng ta.
  • Xuất Ai Cập 28:36 - Làm một thẻ bằng vàng ròng và khắc trên thẻ theo lối khắc con dấu như sau: ‘Thánh cho Chúa Hằng Hữu.’
  • Lu-ca 23:47 - Viên đại đội trưởng La Mã thấy cảnh tượng ấy liền ngợi tôn Đức Chúa Trời và nhìn nhận: “Chắc chắn, Người này là vô tội!”
  • Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
  • Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 23:41 - Mặc dù chịu chung một bản án tử hình, nhưng anh và tôi đền tội thật xứng đáng; còn Người này có tội gì đâu?”
  • Hê-bơ-rơ 10:11 - Các thầy tế lễ Do Thái mỗi ngày cứ dâng đi dâng lại những sinh tế không thể nào loại trừ tội lỗi.
  • Hê-bơ-rơ 10:12 - Còn Chúa Cứu Thế chỉ dâng sinh tế chuộc tội một lần, nhưng có hiệu lực vĩnh viễn, rồi lên ngồi bên phải Đức Chúa Trời,
  • Hê-bơ-rơ 10:13 - đợi chờ các kẻ chống nghịch đầu hàng dưới chân Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:14 - Nhờ dâng tế lễ chỉ một lần, Chúa làm cho những người sạch tội được thánh đời đời.
  • Hê-bơ-rơ 10:15 - Chúa Thánh Linh cũng xác nhận với chúng ta điều ấy. Ngài phán:
  • Hê-bơ-rơ 10:16 - “Đây là giao ước mới Ta sẽ lập với dân Ta trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán. Ta sẽ ghi luật Ta trong lòng họ và khắc vào tâm trí họ.”
  • Hê-bơ-rơ 10:17 - Ngài lại hứa: “Ta sẽ tha thứ các gian ác của họ, chẳng còn ghi nhớ tội lỗi nữa.”
  • Hê-bơ-rơ 10:18 - Một khi tội lỗi đã được tha thứ, việc dâng tế lễ chuộc tội không cần thiết nữa.
  • Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • 1 Phi-e-rơ 2:22 - Chúa chẳng hề phạm tội, không nói một lời dối trá.
  • 1 Giăng 2:2 - Ngài đã lãnh hết hình phạt tội lỗi loài người trên chính thân Ngài; Ngài hy sinh tính mạng để chuộc tội cho chúng ta và cho cả nhân loại.
  • Hê-bơ-rơ 8:1 - Chủ điểm của đề tài đang trình bày: Chúng ta có Thầy Thượng Tế vô cùng cao quý, tức Chúa Cứu Thế đang ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
  • Hê-bơ-rơ 4:14 - Chúa Giê-xu, Con Đức Chúa Trời, là Thầy Thượng Tế đã từ trời giáng thế và trở về trời để cứu giúp chúng ta, nên chúng ta hãy giữ vững niềm tin nơi Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 4:15 - Thầy Thượng Tế ấy cảm thông tất cả những yếu đuối của chúng ta, vì Ngài từng trải qua mọi cám dỗ như chúng ta, nhưng không bao giờ phạm tội.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
圣经
资源
计划
奉献