Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:37 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người bị ném đá, người bị cưa xẻ, người chịu đâm chém, người mặc da chiên, da dê. Họ chịu gian khổ cùng cực, bị bức hại, bạc đãi đủ điều.
  • 新标点和合本 - 被石头打死,被锯锯死,受试探,被刀杀,披着绵羊山羊的皮各处奔跑,受穷乏、患难、苦害,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们被石头打死,被锯锯死, 被刀杀,披着绵羊山羊的皮各处奔跑,受贫穷、患难、虐待。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们被石头打死,被锯锯死, 被刀杀,披着绵羊山羊的皮各处奔跑,受贫穷、患难、虐待。
  • 当代译本 - 他们被人用石头打死,受威逼利诱 ,被锯成两截,丧生刀下,披着绵羊和山羊的皮四处奔跑,受尽贫乏、迫害和虐待,
  • 圣经新译本 - 被石头打死,被锯锯死,(后期抄本在此加上“受试探”)被刀杀死。他们披着绵羊山羊的皮到处奔跑、受穷乏、遭患难、被虐待;
  • 中文标准译本 - 他们被石头砸死,被锯成两截, 被刀剑杀死,披着绵羊、山羊的皮四处漂泊,遭受穷困、患难和虐待。
  • 现代标点和合本 - 被石头打死,被锯锯死,受试探,被刀杀,披着绵羊、山羊的皮各处奔跑,受穷乏、患难、苦害,
  • 和合本(拼音版) - 被石头打死,被锯锯死,受试探,被刀杀,披着绵羊、山羊的皮各处奔跑,受穷乏、患难、苦害,
  • New International Version - They were put to death by stoning; they were sawed in two; they were killed by the sword. They went about in sheepskins and goatskins, destitute, persecuted and mistreated—
  • New International Reader's Version - Some were killed with stones. Some were sawed in two. Some were killed by swords. They went around wearing the skins of sheep and goats. They were poor. They were attacked. They were treated badly.
  • English Standard Version - They were stoned, they were sawn in two, they were killed with the sword. They went about in skins of sheep and goats, destitute, afflicted, mistreated—
  • New Living Translation - Some died by stoning, some were sawed in half, and others were killed with the sword. Some went about wearing skins of sheep and goats, destitute and oppressed and mistreated.
  • Christian Standard Bible - They were stoned, they were sawed in two, they died by the sword, they wandered about in sheepskins, in goatskins, destitute, afflicted, and mistreated.
  • New American Standard Bible - They were stoned, they were sawn in two, they were tempted, they were put to death with the sword; they went about in sheepskins, in goatskins, being destitute, afflicted, tormented
  • New King James Version - They were stoned, they were sawn in two, were tempted, were slain with the sword. They wandered about in sheepskins and goatskins, being destitute, afflicted, tormented—
  • Amplified Bible - They were stoned [to death], they were sawn in two, they were lured with tempting offers [to renounce their faith], they were put to death by the sword; they went about wrapped in the skins of sheep and goats, utterly destitute, oppressed, cruelly treated
  • American Standard Version - they were stoned, they were sawn asunder, they were tempted, they were slain with the sword: they went about in sheepskins, in goatskins; being destitute, afflicted, ill-treated
  • King James Version - They were stoned, they were sawn asunder, were tempted, were slain with the sword: they wandered about in sheepskins and goatskins; being destitute, afflicted, tormented;
  • New English Translation - They were stoned, sawed apart, murdered with the sword; they went about in sheepskins and goatskins; they were destitute, afflicted, ill-treated
  • World English Bible - They were stoned. They were sawn apart. They were tempted. They were slain with the sword. They went around in sheep skins and in goat skins; being destitute, afflicted, ill-treated—
  • 新標點和合本 - 被石頭打死,被鋸鋸死,受試探,被刀殺,披着綿羊、山羊的皮各處奔跑,受窮乏、患難、苦害,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們被石頭打死,被鋸鋸死, 被刀殺,披着綿羊山羊的皮各處奔跑,受貧窮、患難、虐待。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們被石頭打死,被鋸鋸死, 被刀殺,披着綿羊山羊的皮各處奔跑,受貧窮、患難、虐待。
  • 當代譯本 - 他們被人用石頭打死,受威逼利誘 ,被鋸成兩截,喪生刀下,披著綿羊和山羊的皮四處奔跑,受盡貧乏、迫害和虐待,
  • 聖經新譯本 - 被石頭打死,被鋸鋸死,(後期抄本在此加上“受試探”)被刀殺死。他們披著綿羊山羊的皮到處奔跑、受窮乏、遭患難、被虐待;
  • 呂振中譯本 - 他們被人用石頭打死,被鋸鋸死 ,死在兇殺刀下,披着綿羊山羊的皮、各處奔跑,受窮乏,受苦難,受虐待;
  • 中文標準譯本 - 他們被石頭砸死,被鋸成兩截, 被刀劍殺死,披著綿羊、山羊的皮四處漂泊,遭受窮困、患難和虐待。
  • 現代標點和合本 - 被石頭打死,被鋸鋸死,受試探,被刀殺,披著綿羊、山羊的皮各處奔跑,受窮乏、患難、苦害,
  • 文理和合譯本 - 受石擊、鋸解、磨練、死於鋒刃、衣綿羊山羊之皮而流離、受窮乏、患難、暴虐、
  • 文理委辦譯本 - 試以禍福、刺以鋒刃、衣綿羊山羊之皮、遨遊無方、困窮、患難、艱辛、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 被石擊、被鋸解、試以酷刑、死於鋒刃、衣綿羊山羊之皮、奔走無定、受窮乏、患難、困苦、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 或石擊鋸解、或百般見誘、或死於刀下、或身披綿羊山羊之皮、栖遑外土、造次顛沛、艱苦備嘗;
  • Nueva Versión Internacional - Fueron apedreados, aserrados por la mitad, asesinados a filo de espada. Anduvieron fugitivos de aquí para allá, cubiertos de pieles de oveja y de cabra, pasando necesidades, afligidos y maltratados.
  • 현대인의 성경 - 또한 돌로 맞기도 하고 시험을 당하며 톱으로 몸이 잘리거나 칼날에 죽음을 당하기도 하였습니다. 그리고 양이나 염소의 가죽으로 옷을 삼아 두르고 다녔으며 가난과 고통에 시달리고 온갖 학대를 받았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Их побивали камнями, распиливали надвое, убивали мечом, им приходилось скитаться в овечьих и козьих шкурах, они были в нужде, их преследовали и над ними издевались.
  • Восточный перевод - Их побивали камнями, распиливали надвое, убивали мечом, им приходилось скитаться в овечьих и козьих шкурах, они были в нужде, их преследовали и над ними издевались.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Их побивали камнями, распиливали надвое, убивали мечом, им приходилось скитаться в овечьих и козьих шкурах, они были в нужде, их преследовали и над ними издевались.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Их побивали камнями, распиливали надвое, убивали мечом, им приходилось скитаться в овечьих и козьих шкурах, они были в нужде, их преследовали и над ними издевались.
  • La Bible du Semeur 2015 - Certains ont été lapidés, d’autres ont été torturés , sciés en deux ou mis à mort par l’épée. D’autres ont mené une vie errante, vêtus de peaux de moutons ou de chèvres, dénués de tout, persécutés et maltraités,
  • リビングバイブル - 石を投げつけられ、のこぎりで引かれて死んだ者もいました。また、羊ややぎの皮を着て荒野や山をさまよい、ほら穴に隠れた者もいます。彼らは飢えと病気に悩まされ、苦しめられ、ひどい仕打ちを受けました。それは彼らが正しい生き方を追求したからです。
  • Nestle Aland 28 - ἐλιθάσθησαν, ἐπρίσθησαν, ἐν φόνῳ μαχαίρης ἀπέθανον, περιῆλθον ἐν μηλωταῖς, ἐν αἰγείοις δέρμασιν, ὑστερούμενοι, θλιβόμενοι, κακουχούμενοι,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐλιθάσθησαν, ἐπρίσθησαν, ἐπειράσθησαν, ἐν φόνῳ μαχαίρης ἀπέθανον, περιῆλθον ἐν μηλωταῖς, ἐν αἰγίοις δέρμασιν, ὑστερούμενοι, θλιβόμενοι, κακουχούμενοι;
  • Nova Versão Internacional - apedrejados, serrados ao meio, postos à prova , mortos ao fio da espada. Andaram errantes, vestidos de pele de ovelhas e de cabras, necessitados, afligidos e maltratados.
  • Hoffnung für alle - Sie wurden gesteinigt, mit der Säge qualvoll getötet oder mit dem Schwert hingerichtet. Heimatlos, nur mit einem Schafpelz oder Ziegenfell bekleidet, zogen sie umher, hungrig, verfolgt und misshandelt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บางคนถูกขว้างด้วยก้อนหินจนตาย บางคนถูกเลื่อยเป็นสองท่อน บางคนตายด้วยคมดาบ บางคนนุ่งห่มหนังแพะหนังแกะ สิ้นเนื้อประดาตัว ถูกข่มเหงและถูกย่ำยี
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บาง​คน​ถูก​ขว้าง​ด้วย​ก้อนหิน บ้าง​ก็​ถูก​เลื่อย​เป็น 2 ท่อน [พวก​เขา​ถูก​ทดสอบ​ใจ] บาง​คน​ถูก​ฆ่า​ตาย​ด้วย​คม​ดาบ บ้าง​ก็​ต้อง​นุ่ง​ห่ม​ด้วย​หนัง​แกะ​หนัง​แพะ​เร่ร่อน​ไป สิ้น​เนื้อ​ประดา​ตัว ถูก​กดขี่​ข่มเหง​และ​ทารุณ
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 8:20 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Con cáo có hang, chim trời có tổ, nhưng Con Người không có chỗ gối đầu!”
  • Giê-rê-mi 2:30 - “Ta đã hình phạt con cháu ngươi, nhưng chúng không chịu sửa mình. Chính ngươi đã giết các tiên tri như sư tử tàn ác.
  • Ma-thi-ơ 3:4 - Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt dây lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.
  • 1 Các Vua 18:13 - Ông không biết việc tôi làm khi Giê-sa-bên giết các tiên tri của Chúa Hằng Hữu sao? Tôi đã đem 100 vị giấu trong hai hang đá, đem bánh và nước nuôi họ.
  • Hê-bơ-rơ 12:1 - Như thế, vì chung quanh ta có những rừng người chứng kiến, chúng ta hãy kiên nhẫn chạy xong cuộc đua đang tham dự, sau khi cất bỏ các chướng ngại và tội lỗi dễ vướng chân.
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 12:3 - Anh chị em hãy ghi nhớ gương kiên nhẫn của Chúa trước những cuộc tiến công vũ bão của bọn người tội lỗi, để khỏi nản lòng.
  • 1 Các Vua 21:10 - Khi đó hãy cho hai đứa vô lại đứng ra làm chứng, buộc Na-bốt vào tội nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua, rồi mang ra ném đá cho chết.”
  • 1 Các Vua 19:14 - Ông thưa: “Con vẫn giữ lòng nhiệt thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Toàn Năng. Nhưng người Ít-ra-ên đã vi phạm giao ước của Chúa, phá dỡ bàn thờ, và chém giết các tiên tri của Ngài. Bây giờ chỉ có một mình con còn lại, và họ đang truy nã để giết con.”
  • Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:2 - Vua sai chém đầu Gia-cơ (anh của Giăng.)
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:3 - Thấy người Do Thái hài lòng, Hê-rốt lại sai bắt Phi-e-rơ. (Khi ấy nhằm vào lễ Vượt Qua.)
  • Ma-thi-ơ 23:35 - Như thế, các ông phải chịu trách nhiệm về máu của những người công chính đổ ra khắp đất, từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, con trai Ba-ra-chi, người đã bị các ông giết giữa Đền Thờ và bàn thờ.
  • Ma-thi-ơ 23:36 - Ta quả quyết với các ông, chính thế hệ này phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.”
  • Ma-thi-ơ 23:37 - “Ôi Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, thành đã giết các nhà tiên tri, và ném đá các sứ giả của Đức Chúa Trời! Đã bao lần Ta muốn tập họp các con như gà mẹ túc gà con về ấp ủ dưới cánh, nhưng chẳng ai nghe.
  • Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
  • Lu-ca 13:34 - Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, thành đã giết các nhà tiên tri, ném đá sát hại sứ giả của Đức Chúa Trời! Đã bao lần Ta muốn tập họp ngươi như gà mẹ túc con về ấp ủ dưới cánh, nhưng chẳng ai nghe.
  • Gia-cơ 5:10 - Hãy noi gương các bậc tiên tri ngày xưa, kiên nhẫn chịu khổ nạn để truyền giảng lời Chúa.
  • Gia-cơ 5:11 - Chúng ta biết hiện nay họ hưởng phước lớn, vì đã trung thành với Chúa qua bao gian khổ. Anh chị em biết gương kiên nhẫn của Gióp, và cuối cùng Chúa ban phước cho ông, vì Ngài là Đấng nhân từ, thương xót.
  • 1 Các Vua 19:1 - Khi Vua A-háp thuật cho Hoàng hậu Giê-sa-bên nghe các việc Ê-li đã làm, kể cả việc Ê-li chém chết các tiên tri Ba-anh,
  • Ai Ca 4:13 - Điều ấy xảy ra vì tội lỗi của các tiên tri và tội ác các thầy tế lễ, là những người làm ô uế thành bởi sự đổ máu của người vô tội.
  • Ai Ca 4:14 - Họ quờ quạng như người mù đi qua các đường phố, áo quần họ bê bét máu người, đến nỗi không ai dám đụng đến.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:19 - Lúc ấy có mấy người Do Thái từ An-ti-ốt và Y-cô-ni đến, sách động quần chúng ném đá Phao-lô. Tưởng ông đã chết họ kéo ông bỏ ra ngoài thành.
  • 1 Sa-mu-ên 22:17 - Rồi vua ra lệnh cho các cận vệ: “Hãy giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu cho ta, vì họ đã theo Đa-vít! Họ biết Đa-vít chạy trốn mà không báo với ta!” Nhưng người của Sau-lơ không dám giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • 1 Sa-mu-ên 22:19 - Rồi hắn đến Nóp, thành của thầy tế lễ, giết tất cả gia đình của các thầy tế lễ—gồm đàn ông, phụ nữ, trẻ con, và trẻ sơ sinh—cả bò, lừa, và chiên của họ cũng chịu chung số phận.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:58 - Họ đẩy ông ra ngoài thành rồi ném đá giết ông. Các nhân chứng cởi áo dài đặt dưới chân một thanh niên tên là Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:59 - Đang khi bị ném đá tới tấp, Ê-tiên cầu nguyện: “Lạy Chúa Giê-xu, xin tiếp nhận linh hồn con!”
  • Ma-thi-ơ 21:35 - Nhưng họ bị các đầy tớ bắt giữ; người bị đánh đập, người bị giết, người bị ném đá.
  • 1 Các Vua 18:4 - Khi Giê-sa-bên giết các tiên tri của Chúa, Áp Đia đem 100 tiên tri giấu trong hai hang đá, mỗi hang năm mươi người, và đem bánh và nước nuôi họ.)
  • Lu-ca 11:51 - từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, người bị giết giữa bàn thờ và Đền Thờ. Phải, Ta xác nhận chắc chắn rằng thế hệ này phải lãnh trọn trách nhiệm.
  • Lu-ca 11:52 - Khốn cho giới dạy luật, vì các ông cố tình che lấp chân lý! Đã không tin, các ông còn ngăn cản, không cho người khác tìm hiểu chân lý.”
  • Lu-ca 11:53 - Khi Chúa Giê-xu rời nơi đó, các thầy dạy luật và Pha-ri-si vô cùng giận dữ.
  • Lu-ca 11:54 - Họ đặt nhiều câu hỏi hóc búa về mọi vấn đề, cố gài bẫy để có lý do bắt Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • Giăng 10:31 - Các nhà lãnh đạo Do Thái lại lượm đá để ném Chúa.
  • Giăng 10:32 - Chúa Giê-xu hỏi: “Ta đã làm trước mắt các ông bao nhiêu phép lạ theo lệnh Cha Ta. Vì lý do nào các ông ném đá Ta?”
  • Giăng 10:33 - Họ đáp: “Không phải vì ông làm phép lạ mà chúng tôi ném đá, nhưng vì ông đã phạm thượng! Ông là người mà dám tự xưng là Đức Chúa Trời.”
  • 2 Các Vua 1:8 - Họ đáp: “Người ấy mặc áo lông, thắt lưng bằng giây da.” Vua nói: “Đó là Ê-li, người Tích-bê.”
  • 1 Cô-rinh-tô 4:9 - Tôi có cảm tưởng Đức Chúa Trời đưa các sứ đồ chúng tôi ra sau rốt như những người tử tội, để trình diễn cho thiên sứ và loài người cùng xem.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
  • 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
  • 1 Các Vua 21:14 - Các nhà cầm quyền thành ấy sai tâu với Giê-sa-bên: “Na-bốt bị ném đá chết rồi.”
  • 1 Các Vua 21:15 - Được tin Na-bốt đã chết, Giê-sa-bên nói với A-háp: “Vườn nho của Na-bốt của Gít-rê-ên mà vua vẫn mong muốn, nay đã thuộc về vua, vì Na-bốt đã chết rồi. Dậy, đi chiếm vườn nó đi.”
  • Giê-rê-mi 26:23 - Họ dò ra tung tích và bắt U-ri giải người về Vua Giê-hô-gia-kim. Vua dùng gươm giết U-ri và ném xác người trong nghĩa địa thường dân.
  • 2 Sử Ký 24:21 - Rồi các lãnh đạo mưu hại ông, và khi được lệnh Vua Giô-ách, họ lấy đá ném ông chết ngay trong sân Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 19:10 - Ông thưa: “Con vẫn giữ lòng nhiệt thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Toàn Năng. Nhưng người Ít-ra-ên đã phạm giao ước của Chúa, phá dỡ bàn thờ, và chém giết các tiên tri của Ngài. Bây giờ chỉ có một mình con còn lại, và họ đang truy nã để giết con.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người bị ném đá, người bị cưa xẻ, người chịu đâm chém, người mặc da chiên, da dê. Họ chịu gian khổ cùng cực, bị bức hại, bạc đãi đủ điều.
  • 新标点和合本 - 被石头打死,被锯锯死,受试探,被刀杀,披着绵羊山羊的皮各处奔跑,受穷乏、患难、苦害,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们被石头打死,被锯锯死, 被刀杀,披着绵羊山羊的皮各处奔跑,受贫穷、患难、虐待。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们被石头打死,被锯锯死, 被刀杀,披着绵羊山羊的皮各处奔跑,受贫穷、患难、虐待。
  • 当代译本 - 他们被人用石头打死,受威逼利诱 ,被锯成两截,丧生刀下,披着绵羊和山羊的皮四处奔跑,受尽贫乏、迫害和虐待,
  • 圣经新译本 - 被石头打死,被锯锯死,(后期抄本在此加上“受试探”)被刀杀死。他们披着绵羊山羊的皮到处奔跑、受穷乏、遭患难、被虐待;
  • 中文标准译本 - 他们被石头砸死,被锯成两截, 被刀剑杀死,披着绵羊、山羊的皮四处漂泊,遭受穷困、患难和虐待。
  • 现代标点和合本 - 被石头打死,被锯锯死,受试探,被刀杀,披着绵羊、山羊的皮各处奔跑,受穷乏、患难、苦害,
  • 和合本(拼音版) - 被石头打死,被锯锯死,受试探,被刀杀,披着绵羊、山羊的皮各处奔跑,受穷乏、患难、苦害,
  • New International Version - They were put to death by stoning; they were sawed in two; they were killed by the sword. They went about in sheepskins and goatskins, destitute, persecuted and mistreated—
  • New International Reader's Version - Some were killed with stones. Some were sawed in two. Some were killed by swords. They went around wearing the skins of sheep and goats. They were poor. They were attacked. They were treated badly.
  • English Standard Version - They were stoned, they were sawn in two, they were killed with the sword. They went about in skins of sheep and goats, destitute, afflicted, mistreated—
  • New Living Translation - Some died by stoning, some were sawed in half, and others were killed with the sword. Some went about wearing skins of sheep and goats, destitute and oppressed and mistreated.
  • Christian Standard Bible - They were stoned, they were sawed in two, they died by the sword, they wandered about in sheepskins, in goatskins, destitute, afflicted, and mistreated.
  • New American Standard Bible - They were stoned, they were sawn in two, they were tempted, they were put to death with the sword; they went about in sheepskins, in goatskins, being destitute, afflicted, tormented
  • New King James Version - They were stoned, they were sawn in two, were tempted, were slain with the sword. They wandered about in sheepskins and goatskins, being destitute, afflicted, tormented—
  • Amplified Bible - They were stoned [to death], they were sawn in two, they were lured with tempting offers [to renounce their faith], they were put to death by the sword; they went about wrapped in the skins of sheep and goats, utterly destitute, oppressed, cruelly treated
  • American Standard Version - they were stoned, they were sawn asunder, they were tempted, they were slain with the sword: they went about in sheepskins, in goatskins; being destitute, afflicted, ill-treated
  • King James Version - They were stoned, they were sawn asunder, were tempted, were slain with the sword: they wandered about in sheepskins and goatskins; being destitute, afflicted, tormented;
  • New English Translation - They were stoned, sawed apart, murdered with the sword; they went about in sheepskins and goatskins; they were destitute, afflicted, ill-treated
  • World English Bible - They were stoned. They were sawn apart. They were tempted. They were slain with the sword. They went around in sheep skins and in goat skins; being destitute, afflicted, ill-treated—
  • 新標點和合本 - 被石頭打死,被鋸鋸死,受試探,被刀殺,披着綿羊、山羊的皮各處奔跑,受窮乏、患難、苦害,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們被石頭打死,被鋸鋸死, 被刀殺,披着綿羊山羊的皮各處奔跑,受貧窮、患難、虐待。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們被石頭打死,被鋸鋸死, 被刀殺,披着綿羊山羊的皮各處奔跑,受貧窮、患難、虐待。
  • 當代譯本 - 他們被人用石頭打死,受威逼利誘 ,被鋸成兩截,喪生刀下,披著綿羊和山羊的皮四處奔跑,受盡貧乏、迫害和虐待,
  • 聖經新譯本 - 被石頭打死,被鋸鋸死,(後期抄本在此加上“受試探”)被刀殺死。他們披著綿羊山羊的皮到處奔跑、受窮乏、遭患難、被虐待;
  • 呂振中譯本 - 他們被人用石頭打死,被鋸鋸死 ,死在兇殺刀下,披着綿羊山羊的皮、各處奔跑,受窮乏,受苦難,受虐待;
  • 中文標準譯本 - 他們被石頭砸死,被鋸成兩截, 被刀劍殺死,披著綿羊、山羊的皮四處漂泊,遭受窮困、患難和虐待。
  • 現代標點和合本 - 被石頭打死,被鋸鋸死,受試探,被刀殺,披著綿羊、山羊的皮各處奔跑,受窮乏、患難、苦害,
  • 文理和合譯本 - 受石擊、鋸解、磨練、死於鋒刃、衣綿羊山羊之皮而流離、受窮乏、患難、暴虐、
  • 文理委辦譯本 - 試以禍福、刺以鋒刃、衣綿羊山羊之皮、遨遊無方、困窮、患難、艱辛、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 被石擊、被鋸解、試以酷刑、死於鋒刃、衣綿羊山羊之皮、奔走無定、受窮乏、患難、困苦、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 或石擊鋸解、或百般見誘、或死於刀下、或身披綿羊山羊之皮、栖遑外土、造次顛沛、艱苦備嘗;
  • Nueva Versión Internacional - Fueron apedreados, aserrados por la mitad, asesinados a filo de espada. Anduvieron fugitivos de aquí para allá, cubiertos de pieles de oveja y de cabra, pasando necesidades, afligidos y maltratados.
  • 현대인의 성경 - 또한 돌로 맞기도 하고 시험을 당하며 톱으로 몸이 잘리거나 칼날에 죽음을 당하기도 하였습니다. 그리고 양이나 염소의 가죽으로 옷을 삼아 두르고 다녔으며 가난과 고통에 시달리고 온갖 학대를 받았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Их побивали камнями, распиливали надвое, убивали мечом, им приходилось скитаться в овечьих и козьих шкурах, они были в нужде, их преследовали и над ними издевались.
  • Восточный перевод - Их побивали камнями, распиливали надвое, убивали мечом, им приходилось скитаться в овечьих и козьих шкурах, они были в нужде, их преследовали и над ними издевались.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Их побивали камнями, распиливали надвое, убивали мечом, им приходилось скитаться в овечьих и козьих шкурах, они были в нужде, их преследовали и над ними издевались.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Их побивали камнями, распиливали надвое, убивали мечом, им приходилось скитаться в овечьих и козьих шкурах, они были в нужде, их преследовали и над ними издевались.
  • La Bible du Semeur 2015 - Certains ont été lapidés, d’autres ont été torturés , sciés en deux ou mis à mort par l’épée. D’autres ont mené une vie errante, vêtus de peaux de moutons ou de chèvres, dénués de tout, persécutés et maltraités,
  • リビングバイブル - 石を投げつけられ、のこぎりで引かれて死んだ者もいました。また、羊ややぎの皮を着て荒野や山をさまよい、ほら穴に隠れた者もいます。彼らは飢えと病気に悩まされ、苦しめられ、ひどい仕打ちを受けました。それは彼らが正しい生き方を追求したからです。
  • Nestle Aland 28 - ἐλιθάσθησαν, ἐπρίσθησαν, ἐν φόνῳ μαχαίρης ἀπέθανον, περιῆλθον ἐν μηλωταῖς, ἐν αἰγείοις δέρμασιν, ὑστερούμενοι, θλιβόμενοι, κακουχούμενοι,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐλιθάσθησαν, ἐπρίσθησαν, ἐπειράσθησαν, ἐν φόνῳ μαχαίρης ἀπέθανον, περιῆλθον ἐν μηλωταῖς, ἐν αἰγίοις δέρμασιν, ὑστερούμενοι, θλιβόμενοι, κακουχούμενοι;
  • Nova Versão Internacional - apedrejados, serrados ao meio, postos à prova , mortos ao fio da espada. Andaram errantes, vestidos de pele de ovelhas e de cabras, necessitados, afligidos e maltratados.
  • Hoffnung für alle - Sie wurden gesteinigt, mit der Säge qualvoll getötet oder mit dem Schwert hingerichtet. Heimatlos, nur mit einem Schafpelz oder Ziegenfell bekleidet, zogen sie umher, hungrig, verfolgt und misshandelt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บางคนถูกขว้างด้วยก้อนหินจนตาย บางคนถูกเลื่อยเป็นสองท่อน บางคนตายด้วยคมดาบ บางคนนุ่งห่มหนังแพะหนังแกะ สิ้นเนื้อประดาตัว ถูกข่มเหงและถูกย่ำยี
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บาง​คน​ถูก​ขว้าง​ด้วย​ก้อนหิน บ้าง​ก็​ถูก​เลื่อย​เป็น 2 ท่อน [พวก​เขา​ถูก​ทดสอบ​ใจ] บาง​คน​ถูก​ฆ่า​ตาย​ด้วย​คม​ดาบ บ้าง​ก็​ต้อง​นุ่ง​ห่ม​ด้วย​หนัง​แกะ​หนัง​แพะ​เร่ร่อน​ไป สิ้น​เนื้อ​ประดา​ตัว ถูก​กดขี่​ข่มเหง​และ​ทารุณ
  • Ma-thi-ơ 8:20 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Con cáo có hang, chim trời có tổ, nhưng Con Người không có chỗ gối đầu!”
  • Giê-rê-mi 2:30 - “Ta đã hình phạt con cháu ngươi, nhưng chúng không chịu sửa mình. Chính ngươi đã giết các tiên tri như sư tử tàn ác.
  • Ma-thi-ơ 3:4 - Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt dây lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.
  • 1 Các Vua 18:13 - Ông không biết việc tôi làm khi Giê-sa-bên giết các tiên tri của Chúa Hằng Hữu sao? Tôi đã đem 100 vị giấu trong hai hang đá, đem bánh và nước nuôi họ.
  • Hê-bơ-rơ 12:1 - Như thế, vì chung quanh ta có những rừng người chứng kiến, chúng ta hãy kiên nhẫn chạy xong cuộc đua đang tham dự, sau khi cất bỏ các chướng ngại và tội lỗi dễ vướng chân.
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 12:3 - Anh chị em hãy ghi nhớ gương kiên nhẫn của Chúa trước những cuộc tiến công vũ bão của bọn người tội lỗi, để khỏi nản lòng.
  • 1 Các Vua 21:10 - Khi đó hãy cho hai đứa vô lại đứng ra làm chứng, buộc Na-bốt vào tội nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua, rồi mang ra ném đá cho chết.”
  • 1 Các Vua 19:14 - Ông thưa: “Con vẫn giữ lòng nhiệt thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Toàn Năng. Nhưng người Ít-ra-ên đã vi phạm giao ước của Chúa, phá dỡ bàn thờ, và chém giết các tiên tri của Ngài. Bây giờ chỉ có một mình con còn lại, và họ đang truy nã để giết con.”
  • Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:2 - Vua sai chém đầu Gia-cơ (anh của Giăng.)
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:3 - Thấy người Do Thái hài lòng, Hê-rốt lại sai bắt Phi-e-rơ. (Khi ấy nhằm vào lễ Vượt Qua.)
  • Ma-thi-ơ 23:35 - Như thế, các ông phải chịu trách nhiệm về máu của những người công chính đổ ra khắp đất, từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, con trai Ba-ra-chi, người đã bị các ông giết giữa Đền Thờ và bàn thờ.
  • Ma-thi-ơ 23:36 - Ta quả quyết với các ông, chính thế hệ này phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.”
  • Ma-thi-ơ 23:37 - “Ôi Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, thành đã giết các nhà tiên tri, và ném đá các sứ giả của Đức Chúa Trời! Đã bao lần Ta muốn tập họp các con như gà mẹ túc gà con về ấp ủ dưới cánh, nhưng chẳng ai nghe.
  • Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
  • Lu-ca 13:34 - Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, thành đã giết các nhà tiên tri, ném đá sát hại sứ giả của Đức Chúa Trời! Đã bao lần Ta muốn tập họp ngươi như gà mẹ túc con về ấp ủ dưới cánh, nhưng chẳng ai nghe.
  • Gia-cơ 5:10 - Hãy noi gương các bậc tiên tri ngày xưa, kiên nhẫn chịu khổ nạn để truyền giảng lời Chúa.
  • Gia-cơ 5:11 - Chúng ta biết hiện nay họ hưởng phước lớn, vì đã trung thành với Chúa qua bao gian khổ. Anh chị em biết gương kiên nhẫn của Gióp, và cuối cùng Chúa ban phước cho ông, vì Ngài là Đấng nhân từ, thương xót.
  • 1 Các Vua 19:1 - Khi Vua A-háp thuật cho Hoàng hậu Giê-sa-bên nghe các việc Ê-li đã làm, kể cả việc Ê-li chém chết các tiên tri Ba-anh,
  • Ai Ca 4:13 - Điều ấy xảy ra vì tội lỗi của các tiên tri và tội ác các thầy tế lễ, là những người làm ô uế thành bởi sự đổ máu của người vô tội.
  • Ai Ca 4:14 - Họ quờ quạng như người mù đi qua các đường phố, áo quần họ bê bét máu người, đến nỗi không ai dám đụng đến.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:19 - Lúc ấy có mấy người Do Thái từ An-ti-ốt và Y-cô-ni đến, sách động quần chúng ném đá Phao-lô. Tưởng ông đã chết họ kéo ông bỏ ra ngoài thành.
  • 1 Sa-mu-ên 22:17 - Rồi vua ra lệnh cho các cận vệ: “Hãy giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu cho ta, vì họ đã theo Đa-vít! Họ biết Đa-vít chạy trốn mà không báo với ta!” Nhưng người của Sau-lơ không dám giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • 1 Sa-mu-ên 22:19 - Rồi hắn đến Nóp, thành của thầy tế lễ, giết tất cả gia đình của các thầy tế lễ—gồm đàn ông, phụ nữ, trẻ con, và trẻ sơ sinh—cả bò, lừa, và chiên của họ cũng chịu chung số phận.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:58 - Họ đẩy ông ra ngoài thành rồi ném đá giết ông. Các nhân chứng cởi áo dài đặt dưới chân một thanh niên tên là Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:59 - Đang khi bị ném đá tới tấp, Ê-tiên cầu nguyện: “Lạy Chúa Giê-xu, xin tiếp nhận linh hồn con!”
  • Ma-thi-ơ 21:35 - Nhưng họ bị các đầy tớ bắt giữ; người bị đánh đập, người bị giết, người bị ném đá.
  • 1 Các Vua 18:4 - Khi Giê-sa-bên giết các tiên tri của Chúa, Áp Đia đem 100 tiên tri giấu trong hai hang đá, mỗi hang năm mươi người, và đem bánh và nước nuôi họ.)
  • Lu-ca 11:51 - từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, người bị giết giữa bàn thờ và Đền Thờ. Phải, Ta xác nhận chắc chắn rằng thế hệ này phải lãnh trọn trách nhiệm.
  • Lu-ca 11:52 - Khốn cho giới dạy luật, vì các ông cố tình che lấp chân lý! Đã không tin, các ông còn ngăn cản, không cho người khác tìm hiểu chân lý.”
  • Lu-ca 11:53 - Khi Chúa Giê-xu rời nơi đó, các thầy dạy luật và Pha-ri-si vô cùng giận dữ.
  • Lu-ca 11:54 - Họ đặt nhiều câu hỏi hóc búa về mọi vấn đề, cố gài bẫy để có lý do bắt Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • Giăng 10:31 - Các nhà lãnh đạo Do Thái lại lượm đá để ném Chúa.
  • Giăng 10:32 - Chúa Giê-xu hỏi: “Ta đã làm trước mắt các ông bao nhiêu phép lạ theo lệnh Cha Ta. Vì lý do nào các ông ném đá Ta?”
  • Giăng 10:33 - Họ đáp: “Không phải vì ông làm phép lạ mà chúng tôi ném đá, nhưng vì ông đã phạm thượng! Ông là người mà dám tự xưng là Đức Chúa Trời.”
  • 2 Các Vua 1:8 - Họ đáp: “Người ấy mặc áo lông, thắt lưng bằng giây da.” Vua nói: “Đó là Ê-li, người Tích-bê.”
  • 1 Cô-rinh-tô 4:9 - Tôi có cảm tưởng Đức Chúa Trời đưa các sứ đồ chúng tôi ra sau rốt như những người tử tội, để trình diễn cho thiên sứ và loài người cùng xem.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
  • 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
  • 1 Các Vua 21:14 - Các nhà cầm quyền thành ấy sai tâu với Giê-sa-bên: “Na-bốt bị ném đá chết rồi.”
  • 1 Các Vua 21:15 - Được tin Na-bốt đã chết, Giê-sa-bên nói với A-háp: “Vườn nho của Na-bốt của Gít-rê-ên mà vua vẫn mong muốn, nay đã thuộc về vua, vì Na-bốt đã chết rồi. Dậy, đi chiếm vườn nó đi.”
  • Giê-rê-mi 26:23 - Họ dò ra tung tích và bắt U-ri giải người về Vua Giê-hô-gia-kim. Vua dùng gươm giết U-ri và ném xác người trong nghĩa địa thường dân.
  • 2 Sử Ký 24:21 - Rồi các lãnh đạo mưu hại ông, và khi được lệnh Vua Giô-ách, họ lấy đá ném ông chết ngay trong sân Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 19:10 - Ông thưa: “Con vẫn giữ lòng nhiệt thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Toàn Năng. Nhưng người Ít-ra-ên đã phạm giao ước của Chúa, phá dỡ bàn thờ, và chém giết các tiên tri của Ngài. Bây giờ chỉ có một mình con còn lại, và họ đang truy nã để giết con.”
圣经
资源
计划
奉献