Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:27 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bởi đức tin, Môi-se bỏ nước Ai Cập ra đi, không sợ nhà vua thù hận, vì ông đứng vững như thấy Chúa vô hình.
  • 新标点和合本 - 他因着信,就离开埃及,不怕王怒;因为他恒心忍耐,如同看见那不能看见的主。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因着信,他离开埃及,不怕王的愤怒,因为他恒心忍耐,如同看见那不能看见的上帝。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因着信,他离开埃及,不怕王的愤怒,因为他恒心忍耐,如同看见那不能看见的 神。
  • 当代译本 - 因为信心,他离开埃及,不怕王的愤怒。他坚忍不拔,好像看见了肉眼不能看见的主。
  • 圣经新译本 - 因着信,他离开了埃及,不怕王的忿怒;因为他坚定不移,就像看见了人不能看见的 神。
  • 中文标准译本 - 因着信,他不怕王的愤怒,离开了埃及,因为他恒心忍耐,如同看见了不可见的那一位。
  • 现代标点和合本 - 他因着信,就离开埃及,不怕王怒;因为他恒心忍耐,如同看见那不能看见的主。
  • 和合本(拼音版) - 他因着信,就离开埃及,不怕王怒;因为他恒心忍耐,如同看见那不能看见的主。
  • New International Version - By faith he left Egypt, not fearing the king’s anger; he persevered because he saw him who is invisible.
  • New International Reader's Version - Because of his faith, Moses left Egypt. It wasn’t because he was afraid of the king’s anger. He didn’t let anything stop him. That’s because he saw the God who can’t be seen.
  • English Standard Version - By faith he left Egypt, not being afraid of the anger of the king, for he endured as seeing him who is invisible.
  • New Living Translation - It was by faith that Moses left the land of Egypt, not fearing the king’s anger. He kept right on going because he kept his eyes on the one who is invisible.
  • Christian Standard Bible - By faith he left Egypt behind, not being afraid of the king’s anger, for Moses persevered as one who sees him who is invisible.
  • New American Standard Bible - By faith he left Egypt, not fearing the wrath of the king; for he persevered, as though seeing Him who is unseen.
  • New King James Version - By faith he forsook Egypt, not fearing the wrath of the king; for he endured as seeing Him who is invisible.
  • Amplified Bible - By faith he left Egypt, being unafraid of the wrath of the king; for he endured [steadfastly], as seeing Him who is unseen.
  • American Standard Version - By faith he forsook Egypt, not fearing the wrath of the king: for he endured, as seeing him who is invisible.
  • King James Version - By faith he forsook Egypt, not fearing the wrath of the king: for he endured, as seeing him who is invisible.
  • New English Translation - By faith he left Egypt without fearing the king’s anger, for he persevered as though he could see the one who is invisible.
  • World English Bible - By faith, he left Egypt, not fearing the wrath of the king; for he endured, as seeing him who is invisible.
  • 新標點和合本 - 他因着信,就離開埃及,不怕王怒;因為他恆心忍耐,如同看見那不能看見的主。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因着信,他離開埃及,不怕王的憤怒,因為他恆心忍耐,如同看見那不能看見的上帝。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因着信,他離開埃及,不怕王的憤怒,因為他恆心忍耐,如同看見那不能看見的 神。
  • 當代譯本 - 因為信心,他離開埃及,不怕王的憤怒。他堅忍不拔,好像看見了肉眼不能看見的主。
  • 聖經新譯本 - 因著信,他離開了埃及,不怕王的忿怒;因為他堅定不移,就像看見了人不能看見的 神。
  • 呂振中譯本 - 因着信、他離棄了 埃及 ,不怕王的暴怒;因為他堅心持守,如同看見了人目所不能見的。
  • 中文標準譯本 - 因著信,他不怕王的憤怒,離開了埃及,因為他恆心忍耐,如同看見了不可見的那一位。
  • 現代標點和合本 - 他因著信,就離開埃及,不怕王怒;因為他恆心忍耐,如同看見那不能看見的主。
  • 文理和合譯本 - 彼以信而去埃及、不畏王怒、蓋堅忍如見莫能見者、
  • 文理委辦譯本 - 摩西有信、則離埃及不惴王怒、其恆心如見無形之上帝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼有信、離 伊及 不畏王怒、彼有恆心、如見不可見者、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 厥後又憑信德、不恤君王之震怒、而逃出 埃及 。蓋其心目中常有形而上之天主、故能百折不撓、磨而不磷也。
  • Nueva Versión Internacional - Por la fe salió de Egipto sin tenerle miedo a la ira del rey, pues se mantuvo firme como si estuviera viendo al Invisible.
  • 현대인의 성경 - 믿음으로 모세는 왕의 분노를 두려워하지 않고 이집트를 떠났습니다. 그는 보이지 않는 하나님을 보는 것같이 꾸준히 견디어 나갔던 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Верой он вышел из Египта, не боясь гнева царя. Он вытерпел все, как человек, который видел бы перед собой Невидимого .
  • Восточный перевод - Верой он вышел из Египта, не боясь гнева фараона. Он вытерпел всё, как человек, который видел бы перед собой Невидимого .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Верой он вышел из Египта, не боясь гнева фараона. Он вытерпел всё, как человек, который видел бы перед собой Невидимого .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Верой он вышел из Египта, не боясь гнева фараона. Он вытерпел всё, как человек, который видел бы перед собой Невидимого .
  • La Bible du Semeur 2015 - Par la foi, il a quitté l’Egypte sans craindre la fureur du roi et il est resté ferme, en homme qui voit le Dieu invisible.
  • リビングバイブル - 神を信じていた彼は、王の怒りを恐れず、エジプトの地をあとにしました。わき目もふらず、まるで、いっしょに歩まれる神の姿を見ているかのように前進しました。
  • Nestle Aland 28 - Πίστει κατέλιπεν Αἴγυπτον μὴ φοβηθεὶς τὸν θυμὸν τοῦ βασιλέως· τὸν γὰρ ἀόρατον ὡς ὁρῶν ἐκαρτέρησεν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πίστει κατέλιπεν Αἴγυπτον, μὴ φοβηθεὶς τὸν θυμὸν τοῦ βασιλέως; τὸν γὰρ ἀόρατον ὡς ὁρῶν, ἐκαρτέρησεν.
  • Nova Versão Internacional - Pela fé saiu do Egito, não temendo a ira do rei, e perseverou, porque via aquele que é invisível.
  • Hoffnung für alle - Im Vertrauen auf Gott verließ er später Ägypten, ohne den Zorn des Königs zu fürchten. Er rechnete so fest mit Gott, als könnte er ihn sehen. Deshalb gab er nicht auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยความเชื่อเขาออกจากอียิปต์โดยไม่กลัวพระพิโรธของกษัตริย์ เขาอดทนบากบั่นเพราะเขาได้เห็นพระเจ้าผู้ซึ่งไม่อาจมองเห็นได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็น​เพราะ​ความ​เชื่อ ท่าน​จึง​ได้​จาก​ประเทศ​อียิปต์​ไป โดย​ไม่​กลัว​ความ​โกรธ​ของ​กษัตริย์ ท่าน​บากบั่น​ต่อ​ไป​ราว​กับ​ว่า​ท่าน​เห็น​องค์​ผู้​ที่​ไม่​ปรากฏ​แก่​สายตา
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 12:3 - Anh chị em hãy ghi nhớ gương kiên nhẫn của Chúa trước những cuộc tiến công vũ bão của bọn người tội lỗi, để khỏi nản lòng.
  • Ma-thi-ơ 24:13 - Nhưng ai nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng, sẽ được cứu.
  • Xuất Ai Cập 4:19 - Trước khi ông rời Ma-đi-an, Chúa Hằng Hữu có cho Môi-se biết rằng: “Về Ai Cập lần này, con đừng sợ gì cả, vì những người tìm giết con đã chết hết rồi.”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:18 - Chúng ta chẳng tìm tòi những điều thấy được, nhưng chú tâm vào những điều không thấy được; vì điều thấy được chỉ là tạm thời, còn điều không thấy được là trường tồn, bất diệt.
  • Hê-bơ-rơ 6:15 - Áp-ra-ham kiên nhẫn đợi chờ và cuối cùng đã nhận được điều Chúa hứa.
  • Xuất Ai Cập 12:11 - Ngày ấy sẽ được gọi là ngày lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu. Người ăn lễ phải thắt lưng gọn gàng, tay cầm gậy, chân mang giày, ăn vội vàng.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:7 - Tình yêu khoan dung tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả.
  • Xuất Ai Cập 12:50 - Người Ít-ra-ên tuân hành mọi huấn lệnh Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Môi-se và A-rôn.
  • Ma-thi-ơ 10:22 - Mọi người sẽ ganh ghét các con, vì các con là môn đệ Ta. Ai nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng sẽ được cứu.
  • Xuất Ai Cập 13:17 - Sau khi Pha-ra-ôn để cho người Ít-ra-ên ra đi, Đức Chúa Trời không dẫn họ qua đất Phi-li-tin, là đường ngắn nhất để vào đất hứa. Ngài phán: “E khi dân chúng thấy chiến trận, họ sẽ đổi ý và quay lại Ai Cập chăng.”
  • Xuất Ai Cập 13:18 - Ngài biết rằng khi gặp chiến tranh, họ có thể đổi ý mà quay về Ai Cập, mặc dù họ đã được trang bị khí giới khi rời Ai Cập. Do đó Chúa dẫn họ qua Biển Đỏ, đi vào lối hoang mạc.
  • Xuất Ai Cập 13:19 - Môi-se đem hài cốt của Giô-sép theo, vì Giô-sép có buộc con cháu Ít-ra-ên thề hứa dời hài cốt ông khi ông trối: “Chắc chắn Đức Chúa Trời sẽ thăm viếng dân ta, vậy khi ra khỏi Ai Cập, phải nhớ đem hài cốt ta theo.”
  • Xuất Ai Cập 13:20 - Rời Su-cốt, họ dừng chân đóng trại tại Ê-tam, ven hoang mạc.
  • Xuất Ai Cập 13:21 - Ban ngày Chúa Hằng Hữu dẫn lối họ bằng một trụ mây và ban đêm bằng một trụ lửa. Như vậy, họ có thể ra đi bất kể đêm ngày.
  • Thi Thiên 16:8 - Con hằng để Chúa Hằng Hữu trước mặt con. Con không nao sờn vì Ngài ở bên cạnh con.
  • Xuất Ai Cập 11:8 - Môi-se tiếp: “Quần thần của vua sẽ chạy đến, quỳ lạy van xin tôi: ‘Xin các ông đi!’ Đến lúc ấy, tôi mới đi.” Nói xong, Môi-se bước ra khỏi cung điện Pha-ra-ôn trong cơn nóng giận.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:25 - Như Vua Đa-vít đã chép về Ngài: ‘Tôi luôn thấy Chúa Hằng Hữu trước mặt tôi. Tôi không nao núng, vì Ngài ở bên cạnh tôi.
  • 1 Ti-mô-thê 6:16 - Chỉ một mình Ngài là Đấng bất tử, là Đấng ở trong cõi sáng láng không ai đến gần được. Không một người nào thấy Ngài. Cầu xin vinh dự và quyền năng đời đời đều quy về Ngài! A-men.
  • 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
  • Hê-bơ-rơ 10:32 - Hãy nhớ lại ngày trước, lúc anh chị em mới tiếp nhận ánh sáng Chúa Cứu Thế, dù gặp nhiều gian khổ anh chị em vẫn kiên tâm chiến đấu.
  • Gia-cơ 5:11 - Chúng ta biết hiện nay họ hưởng phước lớn, vì đã trung thành với Chúa qua bao gian khổ. Anh chị em biết gương kiên nhẫn của Gióp, và cuối cùng Chúa ban phước cho ông, vì Ngài là Đấng nhân từ, thương xót.
  • Mác 13:13 - Mọi người sẽ ganh ghét các con vì các con thuộc về Ta. Nhưng ai nhẫn nhục chịu đựng đến cuối cùng sẽ được cứu.
  • Mác 4:17 - nhưng rễ quá hời hợt, mầm sống không vào sâu trong lòng. Khi bị hoạn nạn, bức hại vì Đạo Đức Chúa Trời, họ vội buông tay đầu hàng.
  • Xuất Ai Cập 12:37 - Vậy người dân Ít-ra-ên ra đi, từ Ram-se hướng đến Su-cốt; tổng số khoảng 600.000, không kể phụ nữ và trẻ con. Tất cả đều đi bộ.
  • Xuất Ai Cập 12:38 - Cũng có nhiều người ngoại tộc cùng đi với họ. Họ dẫn theo vô số súc vật.
  • Xuất Ai Cập 12:39 - Dọc đường, họ lấy bột mang theo từ Ai Cập, nướng thành bánh mà ăn. Đó là bột không men họ đã vội vàng bọc theo, khi bị đuổi khỏi Ai Cập, vì lúc ấy không kịp dự bị lương thực gì cả.
  • Xuất Ai Cập 12:40 - Thời gian người Ít-ra-ên ở Ai Cập là 430 năm.
  • Xuất Ai Cập 12:41 - Đúng vào ngày cuối của năm thứ 430, toàn thể quân đội của Chúa Hằng Hữu bắt đầu rời Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 12:42 - Vào đêm ấy, chính Chúa Hằng Hữu đã giải thoát Ít-ra-ên khỏi Ai Cập. Vậy mỗi năm cứ đến đêm này, người Ít-ra-ên tổ chức lễ tri ân Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Ti-mô-thê 1:17 - Nguyện Vua muôn đời, bất diệt, vô hình, là Đức Chúa Trời duy nhất được vinh dự và vinh quang đời đời vô cùng. A-men.
  • Hê-bơ-rơ 11:1 - Đức tin là sự xác quyết về những điều chúng ta hy vọng, là bằng chứng của những việc chúng ta chưa thấy.
  • Xuất Ai Cập 2:14 - Người đó hỏi vặn: “Anh là người cai trị, xét xử chúng tôi đấy à? Anh muốn giết tôi như anh giết người Ai Cập hôm qua sao?” Môi-se biết việc đã lộ, nên lo sợ lắm.
  • Xuất Ai Cập 2:15 - Việc đến tai Pha-ra-ôn, vua ra lệnh bắt Môi-se xử tử; nhưng ông trốn qua xứ Ma-đi-an. Đến nơi, ông ngồi bên một cái giếng.
  • Xuất Ai Cập 14:10 - Trông thấy Pha-ra-ôn dẫn quân Ai Cập đuổi theo gần kịp, người Ít-ra-ên kêu la khiếp đảm, van xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
  • Xuất Ai Cập 14:12 - Lúc còn ở Ai Cập, chúng tôi đã nói trước rằng thà cứ để chúng tôi ở lại làm nô lệ còn hơn ra đi rồi chết trong hoang mạc.”
  • Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
  • Xuất Ai Cập 10:28 - Pha-ra-ôn đuổi Môi-se: “Đi ra! Đừng bao giờ nhìn mặt ta nữa. Ngày nào ngươi trở lại gặp ta, ngày đó ngươi sẽ chết.”
  • Xuất Ai Cập 10:29 - Môi-se đáp: “Đúng! Tôi sẽ chẳng thấy mặt vua nữa đâu.”
  • Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bởi đức tin, Môi-se bỏ nước Ai Cập ra đi, không sợ nhà vua thù hận, vì ông đứng vững như thấy Chúa vô hình.
  • 新标点和合本 - 他因着信,就离开埃及,不怕王怒;因为他恒心忍耐,如同看见那不能看见的主。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因着信,他离开埃及,不怕王的愤怒,因为他恒心忍耐,如同看见那不能看见的上帝。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因着信,他离开埃及,不怕王的愤怒,因为他恒心忍耐,如同看见那不能看见的 神。
  • 当代译本 - 因为信心,他离开埃及,不怕王的愤怒。他坚忍不拔,好像看见了肉眼不能看见的主。
  • 圣经新译本 - 因着信,他离开了埃及,不怕王的忿怒;因为他坚定不移,就像看见了人不能看见的 神。
  • 中文标准译本 - 因着信,他不怕王的愤怒,离开了埃及,因为他恒心忍耐,如同看见了不可见的那一位。
  • 现代标点和合本 - 他因着信,就离开埃及,不怕王怒;因为他恒心忍耐,如同看见那不能看见的主。
  • 和合本(拼音版) - 他因着信,就离开埃及,不怕王怒;因为他恒心忍耐,如同看见那不能看见的主。
  • New International Version - By faith he left Egypt, not fearing the king’s anger; he persevered because he saw him who is invisible.
  • New International Reader's Version - Because of his faith, Moses left Egypt. It wasn’t because he was afraid of the king’s anger. He didn’t let anything stop him. That’s because he saw the God who can’t be seen.
  • English Standard Version - By faith he left Egypt, not being afraid of the anger of the king, for he endured as seeing him who is invisible.
  • New Living Translation - It was by faith that Moses left the land of Egypt, not fearing the king’s anger. He kept right on going because he kept his eyes on the one who is invisible.
  • Christian Standard Bible - By faith he left Egypt behind, not being afraid of the king’s anger, for Moses persevered as one who sees him who is invisible.
  • New American Standard Bible - By faith he left Egypt, not fearing the wrath of the king; for he persevered, as though seeing Him who is unseen.
  • New King James Version - By faith he forsook Egypt, not fearing the wrath of the king; for he endured as seeing Him who is invisible.
  • Amplified Bible - By faith he left Egypt, being unafraid of the wrath of the king; for he endured [steadfastly], as seeing Him who is unseen.
  • American Standard Version - By faith he forsook Egypt, not fearing the wrath of the king: for he endured, as seeing him who is invisible.
  • King James Version - By faith he forsook Egypt, not fearing the wrath of the king: for he endured, as seeing him who is invisible.
  • New English Translation - By faith he left Egypt without fearing the king’s anger, for he persevered as though he could see the one who is invisible.
  • World English Bible - By faith, he left Egypt, not fearing the wrath of the king; for he endured, as seeing him who is invisible.
  • 新標點和合本 - 他因着信,就離開埃及,不怕王怒;因為他恆心忍耐,如同看見那不能看見的主。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因着信,他離開埃及,不怕王的憤怒,因為他恆心忍耐,如同看見那不能看見的上帝。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因着信,他離開埃及,不怕王的憤怒,因為他恆心忍耐,如同看見那不能看見的 神。
  • 當代譯本 - 因為信心,他離開埃及,不怕王的憤怒。他堅忍不拔,好像看見了肉眼不能看見的主。
  • 聖經新譯本 - 因著信,他離開了埃及,不怕王的忿怒;因為他堅定不移,就像看見了人不能看見的 神。
  • 呂振中譯本 - 因着信、他離棄了 埃及 ,不怕王的暴怒;因為他堅心持守,如同看見了人目所不能見的。
  • 中文標準譯本 - 因著信,他不怕王的憤怒,離開了埃及,因為他恆心忍耐,如同看見了不可見的那一位。
  • 現代標點和合本 - 他因著信,就離開埃及,不怕王怒;因為他恆心忍耐,如同看見那不能看見的主。
  • 文理和合譯本 - 彼以信而去埃及、不畏王怒、蓋堅忍如見莫能見者、
  • 文理委辦譯本 - 摩西有信、則離埃及不惴王怒、其恆心如見無形之上帝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼有信、離 伊及 不畏王怒、彼有恆心、如見不可見者、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 厥後又憑信德、不恤君王之震怒、而逃出 埃及 。蓋其心目中常有形而上之天主、故能百折不撓、磨而不磷也。
  • Nueva Versión Internacional - Por la fe salió de Egipto sin tenerle miedo a la ira del rey, pues se mantuvo firme como si estuviera viendo al Invisible.
  • 현대인의 성경 - 믿음으로 모세는 왕의 분노를 두려워하지 않고 이집트를 떠났습니다. 그는 보이지 않는 하나님을 보는 것같이 꾸준히 견디어 나갔던 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Верой он вышел из Египта, не боясь гнева царя. Он вытерпел все, как человек, который видел бы перед собой Невидимого .
  • Восточный перевод - Верой он вышел из Египта, не боясь гнева фараона. Он вытерпел всё, как человек, который видел бы перед собой Невидимого .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Верой он вышел из Египта, не боясь гнева фараона. Он вытерпел всё, как человек, который видел бы перед собой Невидимого .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Верой он вышел из Египта, не боясь гнева фараона. Он вытерпел всё, как человек, который видел бы перед собой Невидимого .
  • La Bible du Semeur 2015 - Par la foi, il a quitté l’Egypte sans craindre la fureur du roi et il est resté ferme, en homme qui voit le Dieu invisible.
  • リビングバイブル - 神を信じていた彼は、王の怒りを恐れず、エジプトの地をあとにしました。わき目もふらず、まるで、いっしょに歩まれる神の姿を見ているかのように前進しました。
  • Nestle Aland 28 - Πίστει κατέλιπεν Αἴγυπτον μὴ φοβηθεὶς τὸν θυμὸν τοῦ βασιλέως· τὸν γὰρ ἀόρατον ὡς ὁρῶν ἐκαρτέρησεν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πίστει κατέλιπεν Αἴγυπτον, μὴ φοβηθεὶς τὸν θυμὸν τοῦ βασιλέως; τὸν γὰρ ἀόρατον ὡς ὁρῶν, ἐκαρτέρησεν.
  • Nova Versão Internacional - Pela fé saiu do Egito, não temendo a ira do rei, e perseverou, porque via aquele que é invisível.
  • Hoffnung für alle - Im Vertrauen auf Gott verließ er später Ägypten, ohne den Zorn des Königs zu fürchten. Er rechnete so fest mit Gott, als könnte er ihn sehen. Deshalb gab er nicht auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยความเชื่อเขาออกจากอียิปต์โดยไม่กลัวพระพิโรธของกษัตริย์ เขาอดทนบากบั่นเพราะเขาได้เห็นพระเจ้าผู้ซึ่งไม่อาจมองเห็นได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็น​เพราะ​ความ​เชื่อ ท่าน​จึง​ได้​จาก​ประเทศ​อียิปต์​ไป โดย​ไม่​กลัว​ความ​โกรธ​ของ​กษัตริย์ ท่าน​บากบั่น​ต่อ​ไป​ราว​กับ​ว่า​ท่าน​เห็น​องค์​ผู้​ที่​ไม่​ปรากฏ​แก่​สายตา
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 12:3 - Anh chị em hãy ghi nhớ gương kiên nhẫn của Chúa trước những cuộc tiến công vũ bão của bọn người tội lỗi, để khỏi nản lòng.
  • Ma-thi-ơ 24:13 - Nhưng ai nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng, sẽ được cứu.
  • Xuất Ai Cập 4:19 - Trước khi ông rời Ma-đi-an, Chúa Hằng Hữu có cho Môi-se biết rằng: “Về Ai Cập lần này, con đừng sợ gì cả, vì những người tìm giết con đã chết hết rồi.”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:18 - Chúng ta chẳng tìm tòi những điều thấy được, nhưng chú tâm vào những điều không thấy được; vì điều thấy được chỉ là tạm thời, còn điều không thấy được là trường tồn, bất diệt.
  • Hê-bơ-rơ 6:15 - Áp-ra-ham kiên nhẫn đợi chờ và cuối cùng đã nhận được điều Chúa hứa.
  • Xuất Ai Cập 12:11 - Ngày ấy sẽ được gọi là ngày lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu. Người ăn lễ phải thắt lưng gọn gàng, tay cầm gậy, chân mang giày, ăn vội vàng.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:7 - Tình yêu khoan dung tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả.
  • Xuất Ai Cập 12:50 - Người Ít-ra-ên tuân hành mọi huấn lệnh Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Môi-se và A-rôn.
  • Ma-thi-ơ 10:22 - Mọi người sẽ ganh ghét các con, vì các con là môn đệ Ta. Ai nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng sẽ được cứu.
  • Xuất Ai Cập 13:17 - Sau khi Pha-ra-ôn để cho người Ít-ra-ên ra đi, Đức Chúa Trời không dẫn họ qua đất Phi-li-tin, là đường ngắn nhất để vào đất hứa. Ngài phán: “E khi dân chúng thấy chiến trận, họ sẽ đổi ý và quay lại Ai Cập chăng.”
  • Xuất Ai Cập 13:18 - Ngài biết rằng khi gặp chiến tranh, họ có thể đổi ý mà quay về Ai Cập, mặc dù họ đã được trang bị khí giới khi rời Ai Cập. Do đó Chúa dẫn họ qua Biển Đỏ, đi vào lối hoang mạc.
  • Xuất Ai Cập 13:19 - Môi-se đem hài cốt của Giô-sép theo, vì Giô-sép có buộc con cháu Ít-ra-ên thề hứa dời hài cốt ông khi ông trối: “Chắc chắn Đức Chúa Trời sẽ thăm viếng dân ta, vậy khi ra khỏi Ai Cập, phải nhớ đem hài cốt ta theo.”
  • Xuất Ai Cập 13:20 - Rời Su-cốt, họ dừng chân đóng trại tại Ê-tam, ven hoang mạc.
  • Xuất Ai Cập 13:21 - Ban ngày Chúa Hằng Hữu dẫn lối họ bằng một trụ mây và ban đêm bằng một trụ lửa. Như vậy, họ có thể ra đi bất kể đêm ngày.
  • Thi Thiên 16:8 - Con hằng để Chúa Hằng Hữu trước mặt con. Con không nao sờn vì Ngài ở bên cạnh con.
  • Xuất Ai Cập 11:8 - Môi-se tiếp: “Quần thần của vua sẽ chạy đến, quỳ lạy van xin tôi: ‘Xin các ông đi!’ Đến lúc ấy, tôi mới đi.” Nói xong, Môi-se bước ra khỏi cung điện Pha-ra-ôn trong cơn nóng giận.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:25 - Như Vua Đa-vít đã chép về Ngài: ‘Tôi luôn thấy Chúa Hằng Hữu trước mặt tôi. Tôi không nao núng, vì Ngài ở bên cạnh tôi.
  • 1 Ti-mô-thê 6:16 - Chỉ một mình Ngài là Đấng bất tử, là Đấng ở trong cõi sáng láng không ai đến gần được. Không một người nào thấy Ngài. Cầu xin vinh dự và quyền năng đời đời đều quy về Ngài! A-men.
  • 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
  • Hê-bơ-rơ 10:32 - Hãy nhớ lại ngày trước, lúc anh chị em mới tiếp nhận ánh sáng Chúa Cứu Thế, dù gặp nhiều gian khổ anh chị em vẫn kiên tâm chiến đấu.
  • Gia-cơ 5:11 - Chúng ta biết hiện nay họ hưởng phước lớn, vì đã trung thành với Chúa qua bao gian khổ. Anh chị em biết gương kiên nhẫn của Gióp, và cuối cùng Chúa ban phước cho ông, vì Ngài là Đấng nhân từ, thương xót.
  • Mác 13:13 - Mọi người sẽ ganh ghét các con vì các con thuộc về Ta. Nhưng ai nhẫn nhục chịu đựng đến cuối cùng sẽ được cứu.
  • Mác 4:17 - nhưng rễ quá hời hợt, mầm sống không vào sâu trong lòng. Khi bị hoạn nạn, bức hại vì Đạo Đức Chúa Trời, họ vội buông tay đầu hàng.
  • Xuất Ai Cập 12:37 - Vậy người dân Ít-ra-ên ra đi, từ Ram-se hướng đến Su-cốt; tổng số khoảng 600.000, không kể phụ nữ và trẻ con. Tất cả đều đi bộ.
  • Xuất Ai Cập 12:38 - Cũng có nhiều người ngoại tộc cùng đi với họ. Họ dẫn theo vô số súc vật.
  • Xuất Ai Cập 12:39 - Dọc đường, họ lấy bột mang theo từ Ai Cập, nướng thành bánh mà ăn. Đó là bột không men họ đã vội vàng bọc theo, khi bị đuổi khỏi Ai Cập, vì lúc ấy không kịp dự bị lương thực gì cả.
  • Xuất Ai Cập 12:40 - Thời gian người Ít-ra-ên ở Ai Cập là 430 năm.
  • Xuất Ai Cập 12:41 - Đúng vào ngày cuối của năm thứ 430, toàn thể quân đội của Chúa Hằng Hữu bắt đầu rời Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 12:42 - Vào đêm ấy, chính Chúa Hằng Hữu đã giải thoát Ít-ra-ên khỏi Ai Cập. Vậy mỗi năm cứ đến đêm này, người Ít-ra-ên tổ chức lễ tri ân Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Ti-mô-thê 1:17 - Nguyện Vua muôn đời, bất diệt, vô hình, là Đức Chúa Trời duy nhất được vinh dự và vinh quang đời đời vô cùng. A-men.
  • Hê-bơ-rơ 11:1 - Đức tin là sự xác quyết về những điều chúng ta hy vọng, là bằng chứng của những việc chúng ta chưa thấy.
  • Xuất Ai Cập 2:14 - Người đó hỏi vặn: “Anh là người cai trị, xét xử chúng tôi đấy à? Anh muốn giết tôi như anh giết người Ai Cập hôm qua sao?” Môi-se biết việc đã lộ, nên lo sợ lắm.
  • Xuất Ai Cập 2:15 - Việc đến tai Pha-ra-ôn, vua ra lệnh bắt Môi-se xử tử; nhưng ông trốn qua xứ Ma-đi-an. Đến nơi, ông ngồi bên một cái giếng.
  • Xuất Ai Cập 14:10 - Trông thấy Pha-ra-ôn dẫn quân Ai Cập đuổi theo gần kịp, người Ít-ra-ên kêu la khiếp đảm, van xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
  • Xuất Ai Cập 14:12 - Lúc còn ở Ai Cập, chúng tôi đã nói trước rằng thà cứ để chúng tôi ở lại làm nô lệ còn hơn ra đi rồi chết trong hoang mạc.”
  • Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
  • Xuất Ai Cập 10:28 - Pha-ra-ôn đuổi Môi-se: “Đi ra! Đừng bao giờ nhìn mặt ta nữa. Ngày nào ngươi trở lại gặp ta, ngày đó ngươi sẽ chết.”
  • Xuất Ai Cập 10:29 - Môi-se đáp: “Đúng! Tôi sẽ chẳng thấy mặt vua nữa đâu.”
  • Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
圣经
资源
计划
奉献