逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Gả em gái cho người chưa chịu cắt bì là điều sỉ nhục, chúng tôi không thể nào chấp thuận.
- 新标点和合本 - 对他们说:“我们不能把我们的妹子给没有受割礼的人为妻,因为那是我们的羞辱。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 对他们说:“我们不能做这样的事,把我们的妹妹嫁给没有受割礼的人为妻,因为那是我们的羞耻。
- 和合本2010(神版-简体) - 对他们说:“我们不能做这样的事,把我们的妹妹嫁给没有受割礼的人为妻,因为那是我们的羞耻。
- 当代译本 - “我们不能把妹妹嫁给没有受过割礼的人,这对我们是一种羞辱。
- 圣经新译本 - 对他们说:“我们不能把妹妹给一个没有受割礼的人为妻,因为那是我们的耻辱。
- 中文标准译本 - 对他们说:“把我们的妹妹交给一个未受割礼的人,我们不能做这样的事,因为这对我们是一种羞辱。
- 现代标点和合本 - 对他们说:“我们不能把我们的妹子给没有受割礼的人为妻,因为那是我们的羞辱。
- 和合本(拼音版) - 对他们说:“我们不能把我们的妹子给没有受割礼的人为妻,因为那是我们的羞辱。
- New International Version - They said to them, “We can’t do such a thing; we can’t give our sister to a man who is not circumcised. That would be a disgrace to us.
- New International Reader's Version - They said to them, “We can’t do it. We can’t give our sister to a man who isn’t circumcised. That would bring shame on us.
- English Standard Version - They said to them, “We cannot do this thing, to give our sister to one who is uncircumcised, for that would be a disgrace to us.
- New Living Translation - They said to them, “We couldn’t possibly allow this, because you’re not circumcised. It would be a disgrace for our sister to marry a man like you!
- Christian Standard Bible - “We cannot do this thing,” they said to them. “Giving our sister to an uncircumcised man is a disgrace to us.
- New American Standard Bible - They said to them, “We cannot do this thing, that is, give our sister to a man who is uncircumcised, for that would be a disgrace to us.
- New King James Version - And they said to them, “We cannot do this thing, to give our sister to one who is uncircumcised, for that would be a reproach to us.
- Amplified Bible - They said to them, “We cannot do this thing and give our sister [in marriage] to one who is not circumcised, because that would be a disgrace to us.
- American Standard Version - and said unto them, We cannot do this thing, to give our sister to one that is uncircumcised; for that were a reproach unto us.
- King James Version - And they said unto them, We cannot do this thing, to give our sister to one that is uncircumcised; for that were a reproach unto us:
- New English Translation - They said to them, “We cannot give our sister to a man who is not circumcised, for it would be a disgrace to us.
- World English Bible - and said to them, “We can’t do this thing, to give our sister to one who is uncircumcised; for that is a reproach to us.
- 新標點和合本 - 對他們說:「我們不能把我們的妹子給沒有受割禮的人為妻,因為那是我們的羞辱。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 對他們說:「我們不能做這樣的事,把我們的妹妹嫁給沒有受割禮的人為妻,因為那是我們的羞恥。
- 和合本2010(神版-繁體) - 對他們說:「我們不能做這樣的事,把我們的妹妹嫁給沒有受割禮的人為妻,因為那是我們的羞恥。
- 當代譯本 - 「我們不能把妹妹嫁給沒有受過割禮的人,這對我們是一種羞辱。
- 聖經新譯本 - 對他們說:“我們不能把妹妹給一個沒有受割禮的人為妻,因為那是我們的恥辱。
- 呂振中譯本 - 對他們說:『把我們的妹妹給沒有受割禮的人為妻,這事我們不能作,因為這對於我們是恥辱。
- 中文標準譯本 - 對他們說:「把我們的妹妹交給一個未受割禮的人,我們不能做這樣的事,因為這對我們是一種羞辱。
- 現代標點和合本 - 對他們說:「我們不能把我們的妹子給沒有受割禮的人為妻,因為那是我們的羞辱。
- 文理和合譯本 - 此事不可行、人未受割、而我以妹與之、自取辱耳、
- 文理委辦譯本 - 此事不可行、人未受割禮、而我以妹與之、自取辱耳。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此事不可行、人未受割禮、而我以妹予之、自取辱耳、
- Nueva Versión Internacional - —Nosotros no podemos hacer algo así —les explicaron—. Sería una vergüenza para todos nosotros entregarle nuestra hermana a un hombre que no está circuncidado.
- 현대인의 성경 - 이렇게 대답하였다. “우리는 그렇게 할 수 없소. 할례받지 않은 사람에게 우리 누이를 줄 수 없단 말이오. 그렇게 하는 것은 우리에게 수치가 될 뿐이오.
- Новый Русский Перевод - Они сказали им: – Мы не можем сделать такого: отдать нашу сестру необрезанному мужчине было бы для нас позором.
- Восточный перевод - Они сказали им: – Мы не можем сделать такого: отдать нашу сестру необрезанному мужчине было бы для нас позором.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они сказали им: – Мы не можем сделать такого: отдать нашу сестру необрезанному мужчине было бы для нас позором.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они сказали им: – Мы не можем сделать такого: отдать нашу сестру необрезанному мужчине было бы для нас позором.
- La Bible du Semeur 2015 - en ces termes : Il ne nous est pas possible de donner notre sœur à un homme incirconcis ; ce serait un déshonneur pour nous.
- リビングバイブル - 「ちょっと待ってください。それはできない相談だな。あなたたちは割礼を受けていないから、そういう人と妹を結婚させるのは一家の恥です。
- Nova Versão Internacional - Disseram: “Não podemos fazer isso; jamais entregaremos nossa irmã a um homem que não seja circuncidado. Seria uma vergonha para nós.
- Hoffnung für alle - »Darauf können wir uns nicht einlassen! In unserem Volk gilt es als eine Schande, wenn wir unsere Schwester einem Mann geben, der nicht beschnitten ist!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาบอกคนเหล่านั้นว่า “เราทำเช่นนั้นไม่ได้ เราไม่อาจยกน้องสาวให้แก่ชายที่ยังไม่ได้เข้าสุหนัต เพราะถือเป็นเรื่องเสื่อมเสียแก่เรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาพูดว่า “พวกเราทำไม่ได้ การยกน้องสาวให้คนที่ไม่ได้เข้าสุหนัตเป็นความอัปยศสำหรับพวกเรา
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 14:6 - Giô-na-than nói với người mang khí giới cho mình: “Chúng ta hãy tiến đến đồn của những người vô tín kia. Có lẽ Chúa Hằng Hữu sẽ giúp chúng ta, vì không điều gì có thể giấu Chúa Hằng Hữu. Chúa vẫn chiến thắng dù Ngài có nhiều đội quân hay chỉ có vài đội quân!”
- 2 Sa-mu-ên 1:20 - Đừng loan tin này trong đất Gát, chớ thông báo tại Ách-ca-lôn, giữa các phố phường, kẻo người Phi-li-tin hân hoan, và người vô tín vui mừng.
- Sáng Thế Ký 17:14 - Ai khước từ luật lệ đó sẽ bị khai trừ ra khỏi dân tộc, vì đã vi phạm giao ước Ta.”
- 1 Các Vua 21:9 - Trong thư bà bảo họ: “Truyền cho dân trong thành dự lễ kiêng ăn, cầu nguyện, và đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
- 1 Sa-mu-ên 17:36 - Tôi đã giết sư tử, giết gấu; tôi cũng sẽ giết người Phi-li-tin vô đạo kia, vì nó dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống!
- 2 Sa-mu-ên 15:7 - Bốn năm sau, một hôm Áp-sa-lôm thưa với vua: “Xin cho phép con đi Hếp-rôn dâng lễ vật thề nguyện lên Chúa Hằng Hữu.
- Sáng Thế Ký 17:11 - da quy đầu phải bị cắt đi để chứng tỏ rằng con và hậu tự con vâng giữ giao ước này.
- Ma-thi-ơ 2:8 - Rồi vua nói với họ: “Hãy đến Bết-lê-hem và cẩn thận tìm Ấu Chúa. Khi tìm được, hãy trở về đây nói cho ta biết, để ta cũng đến thờ phượng Ngài!”
- 1 Sa-mu-ên 17:26 - Đa-vít hỏi người lính đứng cạnh: “Người giết được người Phi-li-tin này và cất bỏ sự sỉ nhục khỏi Ít-ra-ên sẽ được thưởng gì? Người Phi-li-tin vô đạo này là ai sao dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống?”
- Ma-thi-ơ 2:13 - Sau khi các nhà bác học đã đi, một thiên sứ của Chúa hiện ra với Giô-sép trong giấc chiêm bao: “Dậy đi! Ngươi hãy đem Con Trẻ và mẹ Ngài lánh qua Ai Cập. Ở đó cho đến khi ta báo tin sẽ trở về, vì Hê-rốt đang tìm giết Con Trẻ.”
- Giô-suê 5:2 - Trong lúc ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Lấy dao bằng đá để làm lễ cắt bì lần thứ hai cho người Ít-ra-ên.”
- Giô-suê 5:3 - Giô-suê vâng lời, sắm dao, cắt bì cho dân chúng tại Ghi-bê-át A-ra-lốt.
- Giô-suê 5:4 - Lý do Giô-suê phải hành lễ cắt bì lần này là khi người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, những người đàn ông đủ tuổi ra trận đều đã được cắt bì, nhưng họ đều bỏ mạng trong hoang mạc.
- Giô-suê 5:5 - Tất cả dân chúng đã ra khỏi Ai Cập đều được cắt bì, còn những người sinh ra trong hoang mạc sau khi rời Ai Cập thì chưa từng được làm cắt bì.
- Giô-suê 5:6 - Vì người Ít-ra-ên không vâng lời Chúa Hằng Hữu, nên cuộc hành trình của họ phải kéo dài suốt bốn mươi năm trong hoang mạc, cho đến khi toàn thế hệ ấy—những người đủ tuổi chiến đấu lúc ra khỏi Ai Cập—chết đi. Chúa đã thề không cho họ vào đất hứa, một vùng đất phì nhiêu màu mỡ, là đất mà Chúa Hằng Hữu đã long trọng hứa ban cho tổ phụ họ và dân Chúa.
- Giô-suê 5:7 - Lần này Giô-suê làm lễ cắt bì cho thế hệ sau, gồm những người mới lớn lên thay thế cha mình, vì họ chưa được cắt bì trong hành trình tiến vào Đất Hứa.
- Giô-suê 5:8 - Sau khi chịu cắt bì, các người nam nghỉ trong trại cho đến khi vết cắt được lành.
- Giô-suê 5:9 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Hôm nay, Ta đẩy xa khỏi các ngươi nỗi ô nhục tại Ai Cập.” Và như thế, chỗ ấy được gọi là Ghinh-ganh cho đến ngày nay.
- Ma-thi-ơ 23:1 - Chúa Giê-xu dặn dân chúng và các môn đệ.
- Ma-thi-ơ 23:2 - “Các thầy dạy luật và Pha-ri-si đều chiếm địa vị của Môi-se.
- Ma-thi-ơ 23:3 - Các con nên vâng lời họ, nhưng đừng bắt chước việc họ làm, vì họ dạy thật giỏi nhưng không thực hành.
- Ma-thi-ơ 23:4 - Họ đặt ra bao nhiêu luật lệ khắt khe buộc người khác phải vâng giữ, nhưng chính họ không giữ một điều nào.
- Ma-thi-ơ 23:5 - Làm việc gì, họ cũng nhằm mục đích phô trương. Họ đeo các thẻ bài da thật lớn, mặc áo lễ thêu tua dài thậm thượt.
- Ma-thi-ơ 23:6 - Họ ưa ngồi ghế danh dự trong phòng tiệc và hội đường.
- Ma-thi-ơ 23:7 - Họ thích được người ta kính chào ngoài đường phố và xưng họ là ‘Thầy.’
- Ma-thi-ơ 23:8 - Các con đừng chịu người ta gọi mình là ‘Thầy,’ vì chỉ Đức Chúa Trời là Thầy, còn các con đều là anh chị em.
- Ma-thi-ơ 23:9 - Đừng nhận người nào làm ‘Cha’ vì chỉ Đức Chúa Trời là Cha của mọi người.
- Ma-thi-ơ 23:10 - Đừng chịu ai gọi mình là ‘Chủ’ vì các con chỉ có một Chủ là Chúa Cứu Thế.
- Ma-thi-ơ 23:11 - Ai là người lớn hơn hết giữa các ngươi, phải là đầy tớ.
- Ma-thi-ơ 23:12 - Ai tự đề cao sẽ bị hạ thấp, ai khiêm tốn hạ mình sẽ được nâng cao.
- Ma-thi-ơ 23:13 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông đóng sập cửa Nước Trời trước mặt người ta. Các ông đã không chịu bước vào mà ai muốn vào lại ngăn cản.
- Ma-thi-ơ 23:14 - Khốn cho các ông, giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông làm ra vẻ thánh thiện bằng cách đọc những bài cầu nguyện cho dài giữa đám đông, đồng thời cướp đoạt nhà cửa của những quả phụ. Vì thế các ông sẽ bị hình phạt nặng hơn.
- Ma-thi-ơ 23:15 - Khốn cho các ông, các thầy dạy luật và người Pha-ri-si! Các ông đi khắp các đường thủy, đường bộ tuyển mộ một người theo phe mình, để rồi huấn luyện người ấy trở thành hiểm độc gấp đôi các ông.
- Ma-thi-ơ 23:16 - Khốn cho các ông, hạng lãnh đạo mù quáng! Các ông dạy người ta: ‘Lời thề trước Đền Thờ của Đức Chúa Trời không quan trọng, nhưng ai chỉ vàng của Đền Thờ mà thề mới buộc phải giữ lời thề ấy.’
- Ma-thi-ơ 23:17 - Thật là mù quáng, khờ dại! Chính Đền Thờ làm cho vàng ra thánh, vậy giữa vàng và Đền Thờ, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:18 - Các ông còn dạy lời thề ‘trước bàn thờ’ không quan trọng, nhưng ai thề trước ‘lễ vật trên bàn thờ’ mới phải giữ lời thề.
- Ma-thi-ơ 23:19 - Thật là mù quáng! Chính bàn thờ làm cho lễ vật ra thánh, vậy giữa bàn thờ và lễ vật, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:20 - Vì ai thề trước bàn thờ là hứa nguyện trước bàn thờ và lễ vật trên bàn thờ.
- Ma-thi-ơ 23:21 - Ai thề ‘trước Đền Thờ’ là hứa nguyện trước Đền Thờ và Đức Chúa Trời ngự trong Đền Thờ.
- Ma-thi-ơ 23:22 - Ai ‘chỉ trời’ mà thề là hứa nguyện trước ngai Đức Chúa Trời và Đấng ngự trên ngai.
- Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
- Ma-thi-ơ 23:24 - Hạng lãnh đạo mù quáng, các ông vờ lọc cho ra con muỗi mà nuốt chửng con lạc đà!
- Ma-thi-ơ 23:25 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông lau chùi bên ngoài bát đĩa còn bên trong lại đầy dẫy những tham nhũng và phóng dục.
- Ma-thi-ơ 23:26 - Này, phái Pha-ri-si mù quáng, trước hết phải rửa sạch bề trong bát đĩa rồi bề ngoài mới sạch.
- Ma-thi-ơ 23:27 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng giả nhân giả nghĩa! Các ông đạo đức giả! Các ông giống những ngôi cổ mộ, sơn phết bên ngoài thật đẹp mà bên trong đầy xương người chết và mọi thứ dơ bẩn.
- Ma-thi-ơ 23:28 - Cũng thế, các ông khoác chiếc áo đạo đức để che dấu lòng đạo đức giả, vô đạo.
- Ma-thi-ơ 23:29 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông xây mộ cho các nhà tiên tri và trang trí đài kỷ niệm các nhà đạo đức
- Ma-thi-ơ 23:30 - rồi tuyên bố: ‘Nếu sống vào thời ấy, chúng tôi đã không về chung phần với tổ phụ mà sát hại các nhà tiên tri.’
- Ma-thi-ơ 23:31 - Các ông tự nhận mình là con cháu kẻ giết các tiên tri!
- Ma-thi-ơ 23:32 - Các ông theo gót người xưa, làm cho tội ác của họ thêm đầy tràn.
- Ma-thi-ơ 23:33 - Hỡi loài rắn độc! Dòng dõi rắn lục! Làm sao các ngươi thoát khỏi đoán phạt của địa ngục?
- Ma-thi-ơ 23:34 - Vì thế, Ta sẽ sai các tiên tri, các nhà triết học, và giáo sư đến với các ông. Các ông sẽ đóng đinh người này trên cây thập tự, đánh đập người khác rách da nát thịt trong các hội đường, truy nã họ từ thành này sang thành khác.
- Ma-thi-ơ 23:35 - Như thế, các ông phải chịu trách nhiệm về máu của những người công chính đổ ra khắp đất, từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, con trai Ba-ra-chi, người đã bị các ông giết giữa Đền Thờ và bàn thờ.
- Ma-thi-ơ 23:36 - Ta quả quyết với các ông, chính thế hệ này phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.”
- Ma-thi-ơ 23:37 - “Ôi Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, thành đã giết các nhà tiên tri, và ném đá các sứ giả của Đức Chúa Trời! Đã bao lần Ta muốn tập họp các con như gà mẹ túc gà con về ấp ủ dưới cánh, nhưng chẳng ai nghe.
- Ma-thi-ơ 23:38 - Vì thế, nhà các con sẽ hoang vắng tiêu điều.
- Ma-thi-ơ 23:39 - Ta cho các con biết điều này, các con sẽ không còn thấy Ta nữa, cho đến ngày các con nói: ‘Chúc tụng Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến!’ ”
- Rô-ma 4:11 - Lễ cắt bì là dấu hiệu chứng tỏ ông được kể là công chính nhờ đức tin từ khi chưa chịu cắt bì. Do đó, ông trở thành tổ phụ của mọi người không chịu cắt bì, nhưng được Đức Chúa Trời kể là công chính bởi đức tin.