逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Số tài vật dâng hiến gồm 500 ký vàng, 3 tấn bạc, và 100 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
- 新标点和合本 - 他们量力捐入工程库的金子六万一千达利克,银子五千弥拿,并祭司的礼服一百件。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们量力捐入工程的库房,有六万一千达利克 金子,五千弥那银子,以及一百件祭司的礼服。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们量力捐入工程的库房,有六万一千达利克 金子,五千弥那银子,以及一百件祭司的礼服。
- 当代译本 - 他们尽自己的能力为这工程捐献了一万两金子,六万两银子,以及一百件祭司礼服。
- 圣经新译本 - 他们按照自己的力量奉到工程库里的,有金子五百公斤和银子两千八百公斤,以及祭司的礼服一百件。
- 中文标准译本 - 人们照着自己的能力,给工程的银库捐献了总共六万一千达利克金币 ,五千弥纳银币 ,一百件祭司的礼服。
- 现代标点和合本 - 他们量力捐入工程库的,金子六万一千达利克,银子五千弥拿,并祭司的礼服一百件。
- 和合本(拼音版) - 他们量力捐入工程库的金子六万一千达利克、银子五千弥拿,并祭司的礼服一百件。
- New International Version - According to their ability they gave to the treasury for this work 61,000 darics of gold, 5,000 minas of silver and 100 priestly garments.
- New International Reader's Version - The people gave money for the work. It was based on how much they had. They gave 1,100 pounds of gold. They also gave three tons of silver. And they gave 100 sets of clothes for the priests. All of that was added to the temple treasure.
- English Standard Version - According to their ability they gave to the treasury of the work 61,000 darics of gold, 5,000 minas of silver, and 100 priests’ garments.
- New Living Translation - and each leader gave as much as he could. The total of their gifts came to 61,000 gold coins, 6,250 pounds of silver, and 100 robes for the priests.
- Christian Standard Bible - Based on what they could give, they gave 61,000 gold coins, 6,250 pounds of silver, and 100 priestly garments to the treasury for the project.
- New American Standard Bible - According to their ability they gave to the treasury for the work sixty-one thousand gold drachmas, five thousand silver minas, and a hundred priestly garments.
- New King James Version - According to their ability, they gave to the treasury for the work sixty-one thousand gold drachmas, five thousand minas of silver, and one hundred priestly garments.
- Amplified Bible - They gave according to their ability to the treasury for the work, 61,000 drachmas of gold, 5,000 minas of silver, and 100 priestly [linen] garments.
- American Standard Version - they gave after their ability into the treasury of the work threescore and one thousand darics of gold, and five thousand pounds of silver, and one hundred priests’ garments.
- King James Version - They gave after their ability unto the treasure of the work threescore and one thousand drams of gold, and five thousand pound of silver, and one hundred priests' garments.
- New English Translation - As they were able, they gave to the treasury for this work 61,000 drachmas of gold, 5,000 minas of silver, and 100 priestly robes.
- World English Bible - They gave according to their ability into the treasury of the work sixty-one thousand darics of gold, and five thousand minas of silver, and one hundred priests’ garments.
- 新標點和合本 - 他們量力捐入工程庫的金子六萬一千達利克,銀子五千彌拿,並祭司的禮服一百件。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們量力捐入工程的庫房,有六萬一千達利克 金子,五千彌那銀子,以及一百件祭司的禮服。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們量力捐入工程的庫房,有六萬一千達利克 金子,五千彌那銀子,以及一百件祭司的禮服。
- 當代譯本 - 他們盡自己的能力為這工程捐獻了一萬兩金子,六萬兩銀子,以及一百件祭司禮服。
- 聖經新譯本 - 他們按照自己的力量奉到工程庫裡的,有金子五百公斤和銀子兩千八百公斤,以及祭司的禮服一百件。
- 呂振中譯本 - 他們按力量捐獻在工程庫裏;有金子六萬一千達利克 ,銀子五千彌拿 ,祭司禮褂一百件。
- 中文標準譯本 - 人們照著自己的能力,給工程的銀庫捐獻了總共六萬一千達利克金幣 ,五千彌納銀幣 ,一百件祭司的禮服。
- 現代標點和合本 - 他們量力捐入工程庫的,金子六萬一千達利克,銀子五千彌拿,並祭司的禮服一百件。
- 文理和合譯本 - 量力納於工作庫、金幣六萬一千、銀五千彌拿、祭司之衣一百、
- 文理委辦譯本 - 量力納庫、以畀百工、金三十六萬六千兩、銀二十五萬兩、祭司之衣百襲。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 量力輸金六萬一千達利克、 達利克金圓名一達利克約銀六兩 銀五千彌拿、 一彌拿約五十兩 為建殿之用、 為建殿之用或作納入製造庫 又獻祭司之禮服一百襲、
- Nueva Versión Internacional - De acuerdo con sus capacidades económicas dieron, para la obra de reconstrucción, cuatrocientos ochenta y ocho kilos de oro, dos mil setecientos cincuenta kilos de plata y cien túnicas sacerdotales.
- 현대인의 성경 - 그들은 이 일을 위해서 자기 능력에 따라 예물을 드렸다. 그들이 바친 예물은 금 약 524킬로그램과 은 2,855킬로그램과 그리고 제사장복 100벌이었다.
- Новый Русский Перевод - По своим возможностям они дали на это дело в сокровищницу 61 000 драхм золота, 5 000 мин серебра и 100 священнических одеяний.
- Восточный перевод - По своим возможностям они дали на это дело в сокровищницу 61 000 золотых монет, 3 000 килограммов серебра и 100 одеяний священнослужителей.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - По своим возможностям они дали на это дело в сокровищницу 61 000 золотых монет, 3 000 килограммов серебра и 100 одеяний священнослужителей.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - По своим возможностям они дали на это дело в сокровищницу 61 000 золотых монет, 3 000 килограммов серебра и 100 одеяний священнослужителей.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils versèrent, chacun selon ses moyens, au fonds des travaux : 61 000 pièces d’or et 5 000 pièces d’argent, plus 100 tuniques sacerdotales.
- リビングバイブル - それぞれの力に応じてささげられた金品は、金六万一千ダリク(五一八キログラム)、銀五千ミナ(二、八五〇キログラム)、祭司の長服百着でした。
- Nova Versão Internacional - De acordo com as suas possibilidades, deram à tesouraria para essa obra quinhentos quilos de ouro, três toneladas de prata e cem vestes sacerdotais.
- Hoffnung für alle - Jeder gab, so viel er konnte. Insgesamt kamen 61.000 Goldmünzen und 3600 Kilogramm Silber zusammen; außerdem wurden 100 Priestergewänder gestiftet.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ละคนถวายเข้าคลังเพื่องานนี้ตามกำลังความสามารถ รวมแล้วได้ทองคำประมาณ 500 กิโลกรัม กับเงินประมาณ 2.9 ตัน และเครื่องแต่งกายปุโรหิต 100 ชุด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาอุทิศตามความสามารถให้แก่กองคลังเป็นทองคำหนัก 61,000 ดาริค เงิน 5,000 มินา และเครื่องแต่งกายปุโรหิต 100 ตัว
交叉引用
- 1 Sử Ký 26:20 - Trong nhóm người Lê-vi, có A-hi-gia cai quản các kho báu của nhà Đức Chúa Trời và kho tàng các phẩm vật thánh.
- 1 Sử Ký 26:21 - Trong họ La-ê-đan, thuộc dòng Ghẹt-sôn, có Giê-hi-ên làm trưởng tộc.
- 1 Sử Ký 26:22 - Xê-tham và Giô-ên, con trai của Giê-hi-ên, canh giữ kho tàng của nhà Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:23 - Đây là những trưởng tộc thuộc họ Am-ram, họ Dít-sê-ha, họ Hếp-rôn, và họ U-xi-ên:
- 1 Sử Ký 26:24 - Sê-bu-ên, con Ghẹt-sôn, cháu nội Môi-se, cai quản các kho báu.
- 1 Sử Ký 26:25 - Các người kế nghiệp , thuộc họ Ê-li-ê-se, gồm có: Rê-ha-bia, Y-sai, Giô-ram, Xiếc-ri, và Sê-lô-mít.
- 1 Sử Ký 26:26 - Sê-lô-mít và bà con của ông cai quản kho tàng các phẩm vật mà Vua Đa-vít, các trưởng tộc và các tướng lãnh dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:27 - Họ biệt riêng ra thánh các chiến lợi phẩm để bảo trì nhà của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:28 - Tất cả các phẩm vật do Nhà Tiên kiến Sa-mu-ên, Vua Sau-lơ, con của Kích, Tướng Áp-ne, con Nê-rơ, Tướng Giô-áp, con Xê-ru-gia, và bất luận ai dâng hiến đều đặt dưới quyền cai quản của họ.
- 1 Các Vua 7:51 - Sa-lô-môn hoàn tất các chương trình kiến thiết Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vua đem các bảo vật mà cha vua là Đa-vít đã biệt riêng—gồm bạc, vàng, và các khí dụng cất vào kho tàng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 22:14 - Cha đã chịu biết bao gian khổ để thu trữ cho việc xây cất Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu—gần 4.000 tấn vàng và 40.000 tấn bạc, vô số đồng, sắt, với một số lớn gỗ và đá, nhưng con cũng cần đóng góp thêm.
- Nê-hê-mi 7:71 - Một số trưởng tộc dâng 170 ký vàng, 1.300 ký bạc.
- Nê-hê-mi 7:72 - Dân đóng góp 170 ký vàng, 1.200 ký bạc, và 67 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
- E-xơ-ra 8:25 - Tôi giao cho họ bạc, vàng, dụng cụ đền thờ, và những phẩm vật mà hoàng đế, các quân sư Ba-by-lôn, các nhà lãnh đạo và toàn dân Ít-ra-ên dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 8:26 - Tôi cân các vật ấy và đưa cho họ như sau: 24 tấn bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng vàng,
- E-xơ-ra 8:27 - 20 cái bát vàng nặng khoảng 8,6 ký, 2 dụng cụ bằng đồng thượng hạng, có giá trị như vàng.
- E-xơ-ra 8:28 - Tôi nói với các thầy tế lễ: “Các ông là người thánh của Chúa. Vàng bạc và các dụng cụ này cũng là thánh, vì đã được dâng cho Đức Chúa Trời Hằng Hữu của các tổ tiên.
- E-xơ-ra 8:29 - Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ lãnh đạo, người Lê-vi, và các trưởng tộc Ít-ra-ên trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem.”
- E-xơ-ra 8:30 - Vậy các thầy tế lễ và người Lê-vi nhận vàng bạc, và các dụng cụ Đền Thờ Đức Chúa Trời để đem về Giê-ru-sa-lem.
- E-xơ-ra 8:31 - Ngày mười hai tháng giêng, từ Kênh A-ha-va chúng tôi lên đường đi Giê-ru-sa-lem. Đức Chúa Trời gìn giữ chúng tôi khỏi tay kẻ thù rình rập dọc đường.
- E-xơ-ra 8:32 - Chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem, ở đó ba ngày.
- E-xơ-ra 8:33 - Qua ngày thứ tư, chúng tôi đem vàng, bạc và các dụng cụ vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, cân lại rồi giao cho Mê-rê-mốt, con Thầy Tế lễ U-ri. Bên cạnh ông có những người Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con Phi-nê-a, Giô-xa-bát, con Giê-sua, và Nô-a-đia, con Bin-nui.
- E-xơ-ra 8:34 - Mọi món đều được cân kỹ lưỡng và trọng lượng được ghi lại rõ ràng.