逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng kêu la vì ngươi và khóc lóc đắng cay vì ngươi. Chúng phủ bụi lên đầu và lăn lộn trong tro tàn.
- 新标点和合本 - 他们必为你放声痛哭, 把尘土撒在头上, 在灰中打滚;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们必为你放声痛哭, 撒尘土于头上, 在灰中打滚;
- 和合本2010(神版-简体) - 他们必为你放声痛哭, 撒尘土于头上, 在灰中打滚;
- 当代译本 - 为你放声痛哭, 把尘埃撒在头上, 在灰中打滚,
- 圣经新译本 - 他们必为你 放声痛哭, 把尘土撒在自己的头上, 在灰中打滚。
- 现代标点和合本 - 他们必为你放声痛哭, 把尘土撒在头上, 在灰中打滚。
- 和合本(拼音版) - 他们必为你放声痛哭, 把尘土撒在头上, 在灰中打滚。
- New International Version - They will raise their voice and cry bitterly over you; they will sprinkle dust on their heads and roll in ashes.
- New International Reader's Version - They will raise their voices. They will cry bitterly over you. They will sprinkle dust on their heads. They will roll in ashes.
- English Standard Version - and shout aloud over you and cry out bitterly. They cast dust on their heads and wallow in ashes;
- New Living Translation - They cry aloud over you and weep bitterly. They throw dust on their heads and roll in ashes.
- Christian Standard Bible - Because of you, they raise their voices and cry out bitterly. They throw dust on their heads; they roll in ashes.
- New American Standard Bible - And they will make their voice heard over you And cry out bitterly. They will throw dust on their heads, They will wallow in ashes.
- New King James Version - They will make their voice heard because of you; They will cry bitterly and cast dust on their heads; They will roll about in ashes;
- Amplified Bible - And they will make their voice heard [as they wail loudly] over you And they will cry bitterly. They will throw dust on their heads; They will wallow in ashes.
- American Standard Version - and shall cause their voice to be heard over thee, and shall cry bitterly, and shall cast up dust upon their heads; they shall wallow themselves in the ashes:
- King James Version - And shall cause their voice to be heard against thee, and shall cry bitterly, and shall cast up dust upon their heads, they shall wallow themselves in the ashes:
- New English Translation - They will lament loudly over you and cry bitterly. They will throw dust on their heads and roll in the ashes;
- World English Bible - and will cause their voice to be heard over you, and will cry bitterly. They will cast up dust on their heads. They will wallow in the ashes.
- 新標點和合本 - 他們必為你放聲痛哭, 把塵土撒在頭上, 在灰中打滾;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們必為你放聲痛哭, 撒塵土於頭上, 在灰中打滾;
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們必為你放聲痛哭, 撒塵土於頭上, 在灰中打滾;
- 當代譯本 - 為你放聲痛哭, 把塵埃撒在頭上, 在灰中打滾,
- 聖經新譯本 - 他們必為你 放聲痛哭, 把塵土撒在自己的頭上, 在灰中打滾。
- 呂振中譯本 - 他們必為你而放聲, 而痛哭, 把塵土撒在頭上, 在灰塵中打滾;
- 現代標點和合本 - 他們必為你放聲痛哭, 把塵土撒在頭上, 在灰中打滾。
- 文理和合譯本 - 為爾痛哭、其聲遠聞、蒙塵於首、輾轉於灰、
- 文理委辦譯本 - 無不痛哭、其聲甚慘、蒙灰於首、坐於塗炭。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 俱因爾大聲痛哭、蒙塵於首、輾轉於灰中、
- Nueva Versión Internacional - Por ti levantarán la voz y llorarán con amargura; se echarán ceniza sobre la cabeza, y se revolcarán en ella.
- 현대인의 성경 - 너를 위해 소리 높여 통곡하며 티끌을 머리에 뒤집어쓰고 잿더미에 뒹굴며
- Новый Русский Перевод - Примутся громко сетовать о тебе и горестно причитать. Они посыплют головы пеплом и вываляются в пыли;
- Восточный перевод - Примутся громко сетовать о тебе и горестно причитать. Они посыплют головы пеплом и вываляются в пыли;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Примутся громко сетовать о тебе и горестно причитать. Они посыплют головы пеплом и вываляются в пыли;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Примутся громко сетовать о тебе и горестно причитать. Они посыплют головы пеплом и вываляются в пыли;
- La Bible du Semeur 2015 - ils se lamenteront sur toi et pousseront des cris amers ; ils répandront ╵de la poussière sur leur tête, et se rouleront dans la cendre.
- Nova Versão Internacional - Erguerão a voz e gritarão com amargura por sua causa; espalharão poeira sobre a cabeça e rolarão na cinza.
- Hoffnung für alle - Laut schreien und klagen sie über dich, streuen sich Staub auf den Kopf und wälzen sich in der Asche.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาจะส่งเสียงร่ำไห้ ขมขื่นอาลัยเจ้า พวกเขาจะโปรยฝุ่นใส่ศีรษะ และเกลือกกลิ้งในกองขี้เถ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาจะส่งเสียงร้องตะโกน และร้องไห้อย่างขมขื่น ปาขี้เถ้าบนหัวตนเอง และเกลือกกลิ้งบนขี้เถ้า
交叉引用
- Giê-rê-mi 25:34 - Hãy khóc than và kêu vang, hỡi những người chăn chiên gian ác! Hãy lăn trong bụi đất, hỡi những người chăn chiên! Ngày tàn sát của các ngươi đã đến. Các ngươi sẽ ngã chết như dê đực bị người ta làm thịt.
- Mi-ca 1:10 - Đừng loan báo tin này trong thành Gát; cũng đừng khóc lóc. Tại Bết Ô-phơ-ra, hãy lăn lóc trong bụi đất.
- Ê-xơ-tê 4:1 - Khi tin này đến tai Mạc-đô-chê, ông liền xé áo, mặc bao gai và phủ tro lên đầu, ra giữa thành phố, lớn tiếng than khóc đắng cay.
- Ê-xơ-tê 4:2 - Ông đến đứng bên ngoài cổng hoàng cung, vì người mặc bao gai không được phép vào cổng.
- Ê-xơ-tê 4:3 - Tại các tỉnh, khi tiếp nhận sắc lệnh của vua, người Do Thái đều thảm sầu, bỏ ăn, khóc lóc, than thở; nhiều người mặc bao gai và phủ tro lên đầu.
- Ê-xơ-tê 4:4 - Các nữ tì và thái giám báo tin lên Ê-xơ-tê. Hoàng hậu rất đau buồn, gửi áo đến Mạc-đô-chê để ông đừng mặc bao gai nữa, nhưng ông không nhận.
- Gióp 2:8 - Gióp gãi da mình bằng mảnh sành và ngồi giữa đống tro.
- Khải Huyền 18:9 - Các vua thế gian, là những người đã gian dâm và sống xa hoa với nó sẽ khóc lóc than vãn khi thấy khói thiêu đốt nó bay lên.
- Khải Huyền 18:10 - Khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, họ đứng xa than thở: “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại, Ba-by-lôn hùng cường đệ nhất! Chỉ trong một giờ sự phán xét của Đức Chúa Trời giáng trên ngươi.”
- Khải Huyền 18:11 - Các nhà buôn trên thế giới cũng khóc lóc than vãn, vì chẳng còn ai mua hàng hóa của họ nữa.
- Khải Huyền 18:12 - Hàng hóa gồm đủ loại: Vàng, bạc, đá quý, trân châu; vải gai mịn, vải màu tía, lụa, và vải màu điều; các loại gỗ thơm, các phẩm vật bằng ngà, và gỗ quý; đồng, sắt, và cẩm thạch.
- Khải Huyền 18:13 - Quế, hương liệu, nhang, nhựa thơm, trầm hương, rượu, dầu ô-liu, bột, lúa mì, gia súc, chiên, ngựa, xe, và nô lệ—tức linh hồn người ta.
- Khải Huyền 18:14 - Họ sẽ nói: “Mọi bảo vật nó ham chuộng đã lìa xa nó. Mọi cảnh xa hoa lộng lẫy cũng đã tan biến, chẳng còn trông thấy nữa.”
- Khải Huyền 18:15 - Các nhà buôn làm giàu nhờ giao thương với nó, cũng khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, đứng cách xa than thở:
- Khải Huyền 18:16 - “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại này! Nó mặc toàn vải gai mịn đỏ tía và đỏ tươi, trang sức bằng vàng, đá quý, và trân châu!
- Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.
- Khải Huyền 18:18 - Nhìn thấy khói thiêu đốt nó bốc lên, họ kêu la: “Còn thành nào vĩ đại như thành này không?”
- Khải Huyền 18:19 - Họ sẽ vãi bụi đất lên đầu than khóc: “Khốn nạn, khốn nạn cho thành vĩ đại này! Tất cả chủ thuyền trở nên giàu có nhờ sự di chuyển tấp nập trên biển của nó. Nhưng chỉ trong một giờ nó đã hoang tàn.”
- Gióp 2:12 - Khi thấy Gióp từ xa, họ không thể nhận ra ông. Họ khóc lớn tiếng, xé áo mình, và ném bụi lên không để bụi rơi xuống đầu họ.
- Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
- Ê-xê-chi-ên 27:31 - Chúng cạo đầu trong sầu khổ vì ngươi và mặc áo bằng bao bố. Chúng than khóc đắng cay vì ngươi và sụt sùi kể lể.
- Ê-xê-chi-ên 27:32 - Chúng đau thương khóc lóc vì ngươi, chúng đồng thanh hát một khúc ca thương: ‘Có thành nào như thành Ty-rơ, giờ đây yên lặng dưới đáy đại dương?
- Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
- Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
- Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
- Y-sai 23:2 - Hãy âm thầm khóc than hỡi cư dân miền biển và các nhà buôn Si-đôn. Đội thương thuyền ngươi đã từng băng qua biển,
- Y-sai 23:3 - vượt trên những vùng nước sâu. Họ mang về cho ngươi hạt giống từ Si-ho và mùa màng từ dọc bờ sông Nin. Ngươi là trung tâm thương mại của các nước.
- Y-sai 23:4 - Nhưng bây giờ ngươi đã khiến mình hổ thẹn, hỡi thành Si-đôn, vì Ty-rơ, thành lũy của biển, nói: “Tôi không có con; tôi không có con trai hay con gái.”
- Y-sai 23:5 - Khi Ai Cập nghe tin từ Ty-rơ, người ta đau xót về số phận của Ty-rơ.
- Y-sai 23:6 - Hãy gửi lời đến Ta-rê-si! Hãy than khóc, hỡi cư dân của các hải đảo!
- 1 Sa-mu-ên 4:12 - Một người thuộc đại tộc Bên-gia-min từ trận địa chạy thoát về Si-lô nội trong ngày đó, quần áo tả tơi, đầu đầy bụi đất.
- Ai Ca 2:10 - Các lãnh đạo của Giê-ru-sa-lem xinh đẹp âm thầm ngồi dưới đất. Họ mặc áo tang và vãi bụi đất lên đầu mình. Các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem cúi đầu, nhục nhã.
- 2 Sa-mu-ên 1:2 - có một người từ đồn quân của Sau-lơ trở về, áo quần rách rưới, đầu dính bụi đất, đến trước Đa-vít, sấp mình dưới đất vái lạy.
- Giê-rê-mi 6:26 - Dân tôi ơi, hãy mặc áo tang và ngồi giữa bụi tro. Hãy khóc lóc và than vãn đắng cay, như khóc vì mất con trai một. Vì đội quân hủy diệt sẽ thình lình giáng trên các người!