逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy truyền cho Am-môn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Vì ngươi đã hớn hở khi Đền Thờ Ta bị ô uế, chế giễu Ít-ra-ên đang trong cơn thống khổ, và cười nhạo người Giu-đa khi họ bị dẫn đi lưu đày,
- 新标点和合本 - 说:你们当听主耶和华的话。主耶和华如此说:我的圣所被亵渎,以色列地变荒凉,犹大家被掳掠;那时,你便因这些事说:‘阿哈!’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你要对亚扪人说,当听主耶和华的话。主耶和华如此说:我的圣所遭亵渎,以色列地变荒凉,犹大家被掳掠;那时,你因这些事说‘啊哈’,
- 和合本2010(神版-简体) - 你要对亚扪人说,当听主耶和华的话。主耶和华如此说:我的圣所遭亵渎,以色列地变荒凉,犹大家被掳掠;那时,你因这些事说‘啊哈’,
- 当代译本 - 告诉他们要听主耶和华的话。主耶和华说,‘当我的圣所被亵渎,以色列变得荒凉,犹大人被掳的时候,你们竟然哈哈而乐。
- 圣经新译本 - 你要对亚扪人说:‘你们要听主耶和华的话。主耶和华这样说:我的圣所被亵渎,以色列地荒凉,犹大家被掳去的时候,你说:“哈哈!”
- 现代标点和合本 - 说:‘你们当听主耶和华的话!主耶和华如此说:我的圣所被亵渎,以色列地变荒凉,犹大家被掳掠,那时你便因这些事说“啊哈!”。
- 和合本(拼音版) - 说:你们当听主耶和华的话。主耶和华如此说:我的圣所被亵渎,以色列地变荒凉,犹大家被掳掠,那时,你便因这些事说:‘啊哈!’
- New International Version - Say to them, ‘Hear the word of the Sovereign Lord. This is what the Sovereign Lord says: Because you said “Aha!” over my sanctuary when it was desecrated and over the land of Israel when it was laid waste and over the people of Judah when they went into exile,
- New International Reader's Version - Tell them, ‘Listen to the message of the Lord and King. He says, “You laughed when my temple was made ‘unclean.’ You also laughed when the land of Israel was completely destroyed. You mocked the people of Judah when they were taken away as prisoners.
- English Standard Version - Say to the Ammonites, Hear the word of the Lord God: Thus says the Lord God, Because you said, ‘Aha!’ over my sanctuary when it was profaned, and over the land of Israel when it was made desolate, and over the house of Judah when they went into exile,
- New Living Translation - Give the Ammonites this message from the Sovereign Lord: Hear the word of the Sovereign Lord! Because you cheered when my Temple was defiled, mocked Israel in her desolation, and laughed at Judah as she went away into exile,
- Christian Standard Bible - Say to the Ammonites, ‘Hear the word of the Lord God: This is what the Lord God says: Because you said, “Aha!” about my sanctuary when it was desecrated, about the land of Israel when it was laid waste, and about the house of Judah when they went into exile,
- New American Standard Bible - and say to the sons of Ammon, ‘Hear the word of the Lord God! This is what the Lord God says: “Because you said, ‘Aha!’ against My sanctuary when it was profaned, and against the land of Israel when it was made desolate, and against the house of Judah when they went into exile,
- New King James Version - Say to the Ammonites, ‘Hear the word of the Lord God! Thus says the Lord God: “Because you said, ‘Aha!’ against My sanctuary when it was profaned, and against the land of Israel when it was desolate, and against the house of Judah when they went into captivity,
- Amplified Bible - And say to the Ammonites, ‘Hear the word of the Lord God, for thus says the Lord God, “Because you said, ‘Aha!’ against My sanctuary when it was profaned and against the land of Israel when it was made desolate and against the house of Judah when they went into exile,
- American Standard Version - and say unto the children of Ammon, Hear the word of the Lord Jehovah: Thus saith the Lord Jehovah, Because thou saidst, Aha, against my sanctuary, when it was profaned; and against the land of Israel, when it was made desolate; and against the house of Judah, when they went into captivity:
- King James Version - And say unto the Ammonites, Hear the word of the Lord God; Thus saith the Lord God; Because thou saidst, Aha, against my sanctuary, when it was profaned; and against the land of Israel, when it was desolate; and against the house of Judah, when they went into captivity;
- New English Translation - Say to the Ammonites, ‘Hear the word of the sovereign Lord: This is what the sovereign Lord says: You said “Aha!” about my sanctuary when it was desecrated, about the land of Israel when it was made desolate, and about the house of Judah when they went into exile.
- World English Bible - Tell the children of Ammon, ‘Hear the word of the Lord Yahweh! The Lord Yahweh says, “Because you said, ‘Aha!’ against my sanctuary, when it was profaned; and against the land of Israel, when it was made desolate; and against the house of Judah, when they went into captivity:
- 新標點和合本 - 說:你們當聽主耶和華的話。主耶和華如此說:我的聖所被褻瀆,以色列地變荒涼,猶大家被擄掠;那時,你便因這些事說:『阿哈!』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你要對亞捫人說,當聽主耶和華的話。主耶和華如此說:我的聖所遭褻瀆,以色列地變荒涼,猶大家被擄掠;那時,你因這些事說『啊哈』,
- 和合本2010(神版-繁體) - 你要對亞捫人說,當聽主耶和華的話。主耶和華如此說:我的聖所遭褻瀆,以色列地變荒涼,猶大家被擄掠;那時,你因這些事說『啊哈』,
- 當代譯本 - 告訴他們要聽主耶和華的話。主耶和華說,『當我的聖所被褻瀆,以色列變得荒涼,猶大人被擄的時候,你們竟然哈哈而樂。
- 聖經新譯本 - 你要對亞捫人說:‘你們要聽主耶和華的話。主耶和華這樣說:我的聖所被褻瀆,以色列地荒涼,猶大家被擄去的時候,你說:“哈哈!”
- 呂振中譯本 - 要對 亞捫 人說:你們要聽主永恆主的話:主永恆主這麼說:我的聖所被褻瀆, 以色列 地變成了荒涼, 猶大 家流亡去:以上每一件事發生時,你既然總說「啊哈!」來譏笑每一件,
- 現代標點和合本 - 說:『你們當聽主耶和華的話!主耶和華如此說:我的聖所被褻瀆,以色列地變荒涼,猶大家被擄掠,那時你便因這些事說「啊哈!」。
- 文理和合譯本 - 曰、爾亞捫族、宜聽主耶和華之言、主耶和華曰、昔我聖所玷污、以色列地荒蕪、猶大家被虜、爾則曰、嘻嘻、
- 文理委辦譯本 - 曰、爾亞捫人、宜聽我言、主耶和華曰、昔予之聖所被玷、以色列族荒蕪、猶大家盡被俘囚、爾見之則曰吁哉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 告 亞捫 人曰、爾曹當聽主天主之言、主天主如是云、昔我聖所被玷、 以色列 地荒蕪、 猶大 族被擄、爾見之則曰、吁哉、
- Nueva Versión Internacional - Diles que presten atención a la palabra del Señor omnipotente: “Por cuanto ustedes se burlaron cuando vieron que mi santuario era profanado, y que el país de Israel era devastado y que a los habitantes de Judá se los llevaban al exilio,
- 현대인의 성경 - 너는 그들에게 내가 이렇게 말한다고 일러 주어라. ‘너희는 나 주 여호와의 말을 들어라. 너희는 내 성전이 더럽혀지고 이스라엘 땅이 황폐해지며 유다 백성이 포로로 잡혀가는 것을 보고 기뻐하였다.
- Новый Русский Перевод - Скажи им: «Слушайте слово Владыки Господа. Так говорит Владыка Господь: За то что вы насмехались над Моим святилищем, когда оно было осквернено, и над землей Израиля, когда она была разорена, и над народом Иудеи, когда он пошел в плен,
- Восточный перевод - Скажи им: Слушайте слово Владыки Вечного. Так говорит Владыка Вечный: «За то, что вы насмехались над Моим святилищем, когда оно было осквернено, и над землёй Исраила, когда она была разорена, и над народом Иудеи, когда он пошёл в плен,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Скажи им: Слушайте слово Владыки Вечного. Так говорит Владыка Вечный: «За то, что вы насмехались над Моим святилищем, когда оно было осквернено, и над землёй Исраила, когда она была разорена, и над народом Иудеи, когда он пошёл в плен,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Скажи им: Слушайте слово Владыки Вечного. Так говорит Владыка Вечный: «За то, что вы насмехались над Моим святилищем, когда оно было осквернено, и над землёй Исроила, когда она была разорена, и над народом Иудеи, когда он пошёл в плен,
- La Bible du Semeur 2015 - dis au sujet des Ammonites : « Ecoutez la parole du Seigneur, l’Eternel : Voici ce que vous dit le Seigneur, l’Eternel : Tu as crié : “Ha, ha… !” lorsque mon sanctuaire a été profané, lorsque le pays d’Israël a été dévasté, lorsque la communauté de Juda est partie en exil.
- リビングバイブル - 彼らにこう告げるのだ。神、主が語ることを聞け。おまえは、わたしの神殿が破壊された時、あざ笑った。イスラエルが苦しんでいる時、これをさげすんだ。ユダが捕囚として連れて行かれた時、それ見たことかと笑った。
- Nova Versão Internacional - Diga-lhes: Ouçam a palavra do Soberano, o Senhor. Assim diz o Soberano, o Senhor: Visto que vocês exclamaram: ‘Ah! Ah!’ quando o meu santuário foi profanado, quando a terra de Israel foi arrasada e quando a nação de Judá foi para o exílio,
- Hoffnung für alle - Ruf ihnen zu: Hört, was Gott, der Herr, euch zu sagen hat: Ihr seid voller Schadenfreude darüber, dass mein Heiligtum entweiht worden ist. Ihr verhöhnt Israel, weil die Feinde es verwüstet haben, und lacht über die Judäer, die in die Verbannung gehen mussten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงกล่าวกับพวกเขาว่า ‘จงฟังพระดำรัสของพระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิต พระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสดังนี้ว่า เนื่องจากเจ้าสมน้ำหน้าสถานนมัสการของเราที่ถูกย่ำยี และสมน้ำหน้าดินแดนอิสราเอลที่ถูกทำให้เริศร้าง และสมน้ำหน้าชาวยูดาห์เมื่อเขาตกเป็นเชลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จงบอกชาวอัมโมนให้ฟังคำกล่าวของพระผู้เป็นเจ้าผู้ยิ่งใหญ่ เพราะเจ้าพูดว่า ‘นั่นแน่ะ’ กับที่พำนักของเราเมื่อถูกดูหมิ่น และกับแผ่นดินของอิสราเอลเมื่อถูกทำให้เป็นที่รกร้าง และกับพงศ์พันธุ์ยูดาห์เมื่อพวกเขาต้องลี้ภัย
交叉引用
- Ai Ca 2:21 - Xem kìa, họ đang nằm la liệt giữa đường phố— cả trẻ lẫn già, con trai và con gái, đều bị tàn sát dưới lưỡi gươm quân thù. Chúa đã giết họ trong ngày thịnh nộ, tàn sát họ chẳng chút xót thương.
- Ai Ca 2:22 - Chúa đã gọi nỗi kinh hoàng từ mọi hướng, như Chúa gọi trong ngày lễ hội. Trong ngày giận dữ của Chúa Hằng Hữu, không một ai thoát khỏi hay sống sót. Kẻ thù đều giết sạch tất cả trẻ nhỏ mà con từng ẵm bồng và nuôi dưỡng.”
- Ê-xê-chi-ên 35:10 - Vì ngươi đã nói: Xứ Ít-ra-ên và Giu-đa sẽ thuộc về chúng ta. Chúng ta sẽ chiếm cứ nó. Mặc dù Đấng Hằng Hữu đang ở đó!
- Ê-xê-chi-ên 35:11 - Vì thế, thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, Ta sẽ báo ứng ngươi bằng cơn giận của chính Ta. Ta sẽ hình phạt ngươi vì tất sự giận dữ, đố kỵ, và lòng ganh ghét của ngươi. Khi Ta đoán phạt ngươi thì người Ít-ra-ên sẽ biết Ta.
- Ê-xê-chi-ên 35:12 - Chính ngươi cũng sẽ biết Ta, Chúa Hằng Hữu, đã nghe mọi lời ngươi lăng mạ các núi Ít-ra-ên. Ngươi nói rằng: ‘Chúng đã bị tàn phá; chúng sẵn sàng làm mồi ngon cho chúng ta!’
- Ê-xê-chi-ên 35:13 - Ngươi tự tôn tự đại phản chống Ta, và Ta đều nghe tất cả!
- Ê-xê-chi-ên 35:14 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Cả thế giới sẽ vui mừng khi Ta khiến đất nước ngươi bị tàn phá.
- Ê-xê-chi-ên 35:15 - Ngươi vui mừng về sự tàn phá khủng khiếp của Ít-ra-ên. Nên bây giờ, Ta sẽ đoán phạt các ngươi! Ta sẽ quét sạch, cư dân của Núi Sê-i-rơ cùng tất cả ai sống trong xứ Ê-đôm! Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- Ai Ca 4:21 - Dân tộc Ê-đôm, các ngươi có reo mừng trong xứ U-xơ không? Nhưng ngươi cũng sẽ uống chén thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu. Ngươi cũng sẽ bị lột trần trong cơn say túy lúy.
- Ê-xê-chi-ên 26:2 - “Hỡi con người, Ty-rơ đã vui mừng trên sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem, nói rằng: ‘Hay quá! Các cửa ngõ giao thương đến phương đông đã vỡ rồi và đến phiên ta thừa hưởng! Vì nó đã bị khiến cho hoang tàn, ta sẽ trở nên thịnh vượng!’
- Ê-xê-chi-ên 26:3 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi Ty-rơ, Ta chống lại ngươi, Ta sẽ đem các dân đến tấn công ngươi như sóng biển đập vào bờ.
- Ê-xê-chi-ên 26:4 - Chúng sẽ hủy diệt các tường thành của Ty-rơ và phá đổ các tháp canh. Ta sẽ cạo sạch hết đất và làm cho nó thành một tảng đá nhẵn nhụi!
- Ê-xê-chi-ên 26:5 - Nó sẽ như hòn đá trong biển, là nơi cho dân chài phơi lưới của họ, vì Ta đã báo, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy. Ty-rơ sẽ thành miếng mồi ngon cho các dân tộc,
- Ê-xê-chi-ên 26:6 - và các vùng phụ cận trên đất sẽ bị gươm tiêu diệt. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 26:7 - Đây là điều Chúa Trời Hằng Hữu Chí Cao phán: Từ phương bắc, Ta sẽ đem Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công vào Ty-rơ. Người là vua của các vua và sẽ cùng đến với các chiến xa, kỵ binh, và đội quân hùng mạnh.
- Ê-xê-chi-ên 26:8 - Trước nhất, người sẽ hủy phá các thành phụ cận trên đất. Sau đó, người sẽ tấn công ngươi bằng cách đắp tường lũy bao vây, dựng bệ bắn tên, và đưa thuẫn chống lại ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 26:9 - Người sẽ công phá thành bằng những phiến gỗ và dùng búa tạ đập tan các tháp canh.
- Ê-xê-chi-ên 26:10 - Ngựa của người nhiều đến nỗi sẽ tung bụi che lấp thành, tiếng la của kỵ binh và tiếng bánh xe của quân xa sẽ làm thành ngươi rúng động khi chúng lao qua các cổng thành đã bị phá vỡ.
- Ê-xê-chi-ên 26:11 - Những kỵ mã của người sẽ giẫm nát các đường phố trong thành. Chúng sẽ tàn sát người dân, và các trụ đá vững mạnh sẽ bị đổ sập.
- Ê-xê-chi-ên 26:12 - Chúng sẽ cướp đoạt tất cả bảo vật và hàng hóa của ngươi, phá sập các thành lũy ngươi. Chúng sẽ phá hủy các ngôi nhà đẹp đẽ và đổ đá, gỗ, và đất cát xuống biển.
- Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
- Ê-xê-chi-ên 26:14 - Ta sẽ khiến đất của ngươi thành một tảng đá nhẵn nhụi, làm nơi để dân chài phơi lưới của họ. Thành ngươi sẽ chẳng bao giờ được tái thiết, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy. Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán vậy!”
- Ê-xê-chi-ên 26:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về Ty-rơ: Cả vùng duyên hải sẽ kinh sợ vì tiếng sụp đổ của ngươi, tiếng thương binh kêu la kinh khiếp trong khi cuộc tàn sát tiếp diễn.
- Ê-xê-chi-ên 26:16 - Các quan cai trị vùng hải cảng sẽ rời chức vụ, trút bỏ áo mão xinh đẹp vua ban. Họ sẽ ngồi trên đất, run rẩy vì kinh khiếp trước cuộc bức hại của ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
- Ê-xê-chi-ên 26:18 - Bấy giờ vùng duyên hải phải run rẩy khi ngươi sụp đổ. Các hải đảo sững sờ khi ngươi biến mất.
- Ê-xê-chi-ên 26:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ khiến Ty-rơ thành một nơi hoang tàn, không người ở. Ta sẽ chôn ngươi sâu dưới các lượn sóng tấn công kinh hoàng của quân thù. Các đại dương sẽ nuốt chửng ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 26:20 - Ta sẽ bỏ ngươi xuống vực sâu để ngươi nằm chung với những người bị giết từ xưa. Thành ngươi sẽ điêu tàn, bị chôn sâu bên dưới đất, như các thây ma của những người đã xuống âm phủ từ nghìn xưa. Chẳng bao giờ ngươi lại có dân cư. Chẳng bao giờ ngươi khôi phục được vinh quang trong đất người sống.
- Ê-xê-chi-ên 26:21 - Ta sẽ đem đến cho ngươi sự kết thúc kinh hoàng, và ngươi sẽ không còn tồn tại nữa. Dù có người tìm ngươi cũng sẽ không bao giờ gặp. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
- Ê-xê-chi-ên 25:8 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì người Mô-áp dám nói rằng Giu-đa cũng như các dân tộc khác,
- Thi Thiên 70:2 - Nguyện những người tìm hại mạng sống con đều bị hổ nhục. Nguyện những người muốn thấy con bị tàn hại, phải rút lui và nhục nhã.
- Thi Thiên 70:3 - Nguyện những người cười nhạo con phải hổ thẹn, vì họ đã nói: “A ha! Chúng ta đã bắt được hắn rồi!”
- Châm Ngôn 24:17 - Khi kẻ địch sa cơ, con chớ mừng; khi nó ngã, lòng con đừng hớn hở.
- Châm Ngôn 24:18 - Kẻo e Chúa Hằng Hữu không bằng lòng và ngưng ra tay trừng phạt nó chăng.
- Mi-ca 7:8 - Kẻ thù tôi ơi, khi thấy tôi đừng vội vui mừng! Dù bị ngã, tôi sẽ vùng dậy. Khi tôi ngồi trong bóng tối, Chúa Hằng Hữu là ánh sáng của tôi.
- Ê-xê-chi-ên 25:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã vỗ tay, nhảy múa, và hớn hở với tâm địa nham hiểm khi thấy dân Ta bị xâm lăng,
- Châm Ngôn 17:5 - Ai chế giễu người nghèo, xúc phạm Đấng Tạo Hóa; ai vui mừng thấy người bị nạn sẽ bị hình phạt.
- Ê-xê-chi-ên 36:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Kẻ thù của ngươi reo hò rằng: ‘Hay quá! Các đồi núi cổ đó đã thuộc về chúng ta!’