逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
- 新标点和合本 - “以色列家啊,你们在旷野四十年,岂是将祭物和供物献给我呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - “以色列家啊,你们在旷野四十年,何尝将祭物和供物献给我呢?
- 和合本2010(神版-简体) - “以色列家啊,你们在旷野四十年,何尝将祭物和供物献给我呢?
- 当代译本 - 以色列家啊, 在旷野的四十年间, 你们向我献过祭物和供物吗?
- 圣经新译本 - 以色列家啊!你们在旷野四十年, 有献燔祭和素祭给我吗?
- 现代标点和合本 - “以色列家啊,你们在旷野四十年,岂是将祭物和供物献给我呢?
- 和合本(拼音版) - “以色列家啊,你们在旷野四十年,岂是将祭物和供物献给我呢?
- New International Version - “Did you bring me sacrifices and offerings forty years in the wilderness, people of Israel?
- New International Reader's Version - “People of Israel, did you bring me sacrifices and offerings for 40 years in the desert?
- English Standard Version - “Did you bring to me sacrifices and offerings during the forty years in the wilderness, O house of Israel?
- New Living Translation - “Was it to me you were bringing sacrifices and offerings during the forty years in the wilderness, Israel?
- The Message - “Didn’t you, dear family of Israel, worship me faithfully for forty years in the wilderness, bringing the sacrifices and offerings I commanded? How is it you’ve stooped to dragging gimcrack statues of your so-called rulers around, hauling the cheap images of all your star-gods here and there? Since you like them so much, you can take them with you when I drive you into exile beyond Damascus.” God’s Message, God-of-the-Angel-Armies.
- Christian Standard Bible - “House of Israel, was it sacrifices and grain offerings that you presented to me during the forty years in the wilderness?
- New American Standard Bible - “ Did you present Me with sacrifices and grain offerings in the wilderness for forty years, house of Israel?
- New King James Version - “Did you offer Me sacrifices and offerings In the wilderness forty years, O house of Israel?
- Amplified Bible - “Did you bring Me sacrifices and grain offerings during those forty years in the wilderness, O house of Israel? [Certainly not!]
- American Standard Version - Did ye bring unto me sacrifices and offerings in the wilderness forty years, O house of Israel?
- King James Version - Have ye offered unto me sacrifices and offerings in the wilderness forty years, O house of Israel?
- New English Translation - You did not bring me sacrifices and grain offerings during the forty years you spent in the wilderness, family of Israel.
- World English Bible - “Did you bring to me sacrifices and offerings in the wilderness forty years, house of Israel?
- 新標點和合本 - 「以色列家啊,你們在曠野四十年,豈是將祭物和供物獻給我呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「以色列家啊,你們在曠野四十年,何嘗將祭物和供物獻給我呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 「以色列家啊,你們在曠野四十年,何嘗將祭物和供物獻給我呢?
- 當代譯本 - 以色列家啊, 在曠野的四十年間, 你們向我獻過祭物和供物嗎?
- 聖經新譯本 - 以色列家啊!你們在曠野四十年, 有獻燔祭和素祭給我嗎?
- 呂振中譯本 - 『 以色列 家啊,你們在曠野四十年 何嘗將祭物和供物獻給我呢?
- 現代標點和合本 - 「以色列家啊,你們在曠野四十年,豈是將祭物和供物獻給我呢?
- 文理和合譯本 - 以色列家歟、爾在曠野歷四十年、豈以犧牲素祭獻於我乎、
- 文理委辦譯本 - 以色列族乎、爾在曠野、凡歷四十年、非以牲牷祭品、奉獻於我哉、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 族乎、昔爾在曠野、歷四十年、何嘗以祭品禮物獻於我哉、
- Nueva Versión Internacional - »Pueblo de Israel, ¿acaso me ofrecieron sacrificios y ofrendas durante los cuarenta años en el desierto?
- 현대인의 성경 - “이스라엘 백성들아, 너희가 40년 동안 광야에서 정말 나에게 희생의 제물과 곡식의 소제물을 드렸느냐?
- Новый Русский Перевод - Приносили ли вы Мне заклания и жертвы в течение сорока лет в пустыне, дом Израиля?
- Восточный перевод - Приносили ли вы Мне заклания и жертвы в течение сорока лет в пустыне, народ Исраила?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Приносили ли вы Мне заклания и жертвы в течение сорока лет в пустыне, народ Исраила?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Приносили ли вы Мне заклания и жертвы в течение сорока лет в пустыне, народ Исроила?
- La Bible du Semeur 2015 - M’avez-vous présenté ╵des sacrifices, des offrandes, pendant les quarante ans ╵de votre séjour au désert, ╵vous, peuple d’Israël ?
- リビングバイブル - イスラエルよ。 あなたがたは四十年、荒野にいる間 わたしにいけにえをささげた。 だが、ほんとうの関心はいつも異教の神々にあった。 あなたがたの王サクテや星の神キウン、 自分たちが造った神々の像に。 それゆえ、あなたがたといっしょに、 それらの神々も、ダマスコのはるか東へ捕らえ移そう。」 全能の主が、こう言うのです。
- Nova Versão Internacional - “Foi a mim que vocês trouxeram sacrifícios e ofertas durante os quarenta anos no deserto, ó nação de Israel?
- Hoffnung für alle - Ihr Israeliten, als ihr vierzig Jahre in der Wüste umhergezogen seid, habt ihr mir da Schlachtopfer und Speiseopfer dargebracht?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พงศ์พันธุ์อิสราเอลเอ๋ย ตลอดสี่สิบปีในถิ่นกันดาร เจ้าได้ถวายเครื่องบูชาและมอบของถวายแก่เราหรือ?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พงศ์พันธุ์อิสราเอลเอ๋ย พวกเจ้านำเครื่องสักการะและของถวายมาให้เราในช่วงเวลา 40 ปีในถิ่นทุรกันดารอย่างนั้นหรือ
交叉引用
- Ô-sê 9:9 - Dân tôi làm những điều thối nát đồi bại như họ đã làm trong thời Ghi-bê-a ngày xưa. Đức Chúa Trời sẽ không bao giờ quên. Chắc chắn Ngài sẽ trừng phạt họ vì tội ác họ đã phạm.
- Ô-sê 9:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi Ít-ra-ên, khi Ta bắt gặp ngươi, ngươi như trái nho tươi giữa đồng hoang. Khi Ta thấy tổ phụ ngươi, chúng như trái đầu mùa của cây vả. Nhưng rồi chúng rời bỏ Ta đi lại với Ba-anh Phê-ô, hiến thân cho điều ô nhục. Chẳng bao lâu chúng trở nên ghê tởm, ghê tởm như các thần chúng thờ phượng.
- Ê-xê-chi-ên 20:24 - vì chúng không tuân hành luật lệ Ta. Chúng còn chế giễu sắc lệnh Ta bằng cách xúc phạm ngày Sa-bát và hướng lòng về thần tượng của tổ phụ chúng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:17 - Họ dâng lễ vật cho quỷ chứ không thờ Đức Chúa Trời, cúng tế các thần xa lạ họ và tổ tiên chưa từng biết.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:18 - Họ không chú tâm đến Vầng Đá sáng tạo; lãng quên Đức Chúa Trời sinh thành họ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:19 - Thấy thế, Chúa Hằng Hữu buộc lòng ghét bỏ. Vì con cái Chúa dám khiêu khích Ngài.
- Ê-xê-chi-ên 20:8 - Nhưng chúng nó phản nghịch, không chịu nghe Ta. Chúng không xa lìa lòng ham mê thần tượng, không từ bỏ các thần Ai Cập. Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng, trị chúng cho hả cơn giận của Ta khi chúng còn ở Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:16 - Vì chúng khước từ luật lệ Ta, không vâng giữ sắc lệnh Ta, và vi phạm ngày Sa-bát. Lòng chúng hướng về các thần tượng của chúng.
- Lê-vi Ký 17:7 - Như thế, họ sẽ không còn giết thú vật cúng tế các thần dâm dục và liên lạc với chúng. Luật này áp dụng đời đời qua các thế hệ.
- Xa-cha-ri 7:5 - “Hãy nói với mọi người và các thầy tế lễ như sau: ‘Khi các ngươi kiêng ăn, khóc lóc vào tháng năm, tháng bảy, trong suốt bảy mươi năm, có phải các ngươi thật sự vì Ta mà kiêng ăn không?
- Y-sai 43:23 - Các con không dâng lên Ta chiên và dê làm tế lễ thiêu. Các con không tôn vinh Ta bằng các sinh tế, Ta đâu có buộc hay mong mỏi các con dâng của lễ chay và dâng nhũ hương!
- Y-sai 43:24 - Các con không mang mùi hương cây xương bồ cho Ta, hay làm hài lòng Ta với những sinh tế béo ngậy. Trái lại, tội lỗi các con làm Ta đau lòng và gian ác các ngươi làm Ta lo lắng.
- Nê-hê-mi 9:18 - Ngay cả lúc họ làm tượng bò con rồi tuyên bố: ‘Đây là vị thần đã đem ta ra khỏi Ai Cập.’ Họ còn làm nhiều điều tội lỗi khác.
- Giô-suê 24:14 - Vậy, anh em phải kính sợ Chúa Hằng Hữu, thành tâm trung tín phục sự Ngài; dẹp bỏ hết các thần tổ tiên mình thờ lúc còn ở bên kia Sông Ơ-phơ-rát và ở Ai Cập. Chỉ thờ phụng Chúa Hằng Hữu mà thôi.
- Nê-hê-mi 9:21 - Trong bốn mươi năm nơi hoang mạc, Chúa nuôi họ. Họ không thiếu thốn gì cả. Áo họ không sờn rách; chân họ không sưng phù.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:42 - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:43 - Không, các ngươi khiêng theo tà thần— bàn thờ thần Mô-lóc, và ngôi sao thần Rom-pha, là những thần tượng các ngươi tạo ra để thờ lạy. Nên Ta sẽ lưu đày các ngươi qua bên kia xứ Ba-by-lôn.’