Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
7:45 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thế hệ sau, được Giô-suê lãnh đạo đánh các dân là dân bị Đức Chúa Trời đuổi ra khỏi xứ, họ cũng mang Đền Tạm theo vào đất mới. Họ dựng Đền Tạm tại đó cho đến đời Vua Đa-vít.
  • 新标点和合本 - 这帐幕,我们的祖宗相继承受。当 神在他们面前赶出外邦人去的时候,他们同约书亚把帐幕搬进承受为业之地,直存到大卫的日子。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这帐幕,我们的祖宗同约书亚相继承受了,当上帝在他们面前赶走外邦人的时候,他们把这帐幕搬进承受为业之地,直存到大卫的日子。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这帐幕,我们的祖宗同约书亚相继承受了,当 神在他们面前赶走外邦人的时候,他们把这帐幕搬进承受为业之地,直存到大卫的日子。
  • 当代译本 - 后来我们的祖先承受了圣幕。上帝从我们祖先面前赶走外族人,使他们得到了应许之地。他们同约书亚把圣幕带到那里,一直到大卫的时代。
  • 圣经新译本 - 我们的祖先相继承受了这帐幕, 神把外族人从他们面前赶走以后,他们就同约书亚把帐幕带进所得为业的地方,直到大卫的日子。
  • 中文标准译本 - 我们的祖先相继承受了这会幕,并且与约书亚一起把它带进了继业之地,就是神从我们祖先面前赶出的外邦人的地,直到大卫的时代。
  • 现代标点和合本 - 这帐幕,我们的祖宗相继承受。当神在他们面前赶出外邦人去的时候,他们同约书亚把帐幕搬进承受为业之地,直存到大卫的日子。
  • 和合本(拼音版) - 这帐幕,我们的祖宗相继承受。当上帝在他们面前赶出外邦人去的时候,他们同约书亚把帐幕搬进承受为业之地,直存到大卫的日子。
  • New International Version - After receiving the tabernacle, our ancestors under Joshua brought it with them when they took the land from the nations God drove out before them. It remained in the land until the time of David,
  • New International Reader's Version - Our people received the tent from God. Then they brought it with them when they took the land of Canaan. God drove out the nations that were in their way. At that time Joshua was Israel’s leader. The tent remained in the land until David’s time.
  • English Standard Version - Our fathers in turn brought it in with Joshua when they dispossessed the nations that God drove out before our fathers. So it was until the days of David,
  • New Living Translation - Years later, when Joshua led our ancestors in battle against the nations that God drove out of this land, the Tabernacle was taken with them into their new territory. And it stayed there until the time of King David.
  • Christian Standard Bible - Our ancestors in turn received it and with Joshua brought it in when they dispossessed the nations that God drove out before them, until the days of David.
  • New American Standard Bible - Our fathers in turn received it, and they also brought it in with Joshua upon dispossessing the nations that God drove out from our fathers, until the time of David.
  • New King James Version - which our fathers, having received it in turn, also brought with Joshua into the land possessed by the Gentiles, whom God drove out before the face of our fathers until the days of David,
  • Amplified Bible - Our fathers also brought it in [with them into the land] with Joshua when they dispossessed the nations whom God drove out before our fathers, [and so it remained here] until the time of David,
  • American Standard Version - Which also our fathers, in their turn, brought in with Joshua when they entered on the possession of the nations, that God thrust out before the face of our fathers, unto the days of David;
  • King James Version - Which also our fathers that came after brought in with Jesus into the possession of the Gentiles, whom God drave out before the face of our fathers, unto the days of David;
  • New English Translation - Our ancestors received possession of it and brought it in with Joshua when they dispossessed the nations that God drove out before our ancestors, until the time of David.
  • World English Bible - which also our fathers, in their turn, brought in with Joshua when they entered into the possession of the nations, whom God drove out before the face of our fathers, to the days of David,
  • 新標點和合本 - 這帳幕,我們的祖宗相繼承受。當神在他們面前趕出外邦人去的時候,他們同約書亞把帳幕搬進承受為業之地,直存到大衛的日子。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這帳幕,我們的祖宗同約書亞相繼承受了,當上帝在他們面前趕走外邦人的時候,他們把這帳幕搬進承受為業之地,直存到大衛的日子。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這帳幕,我們的祖宗同約書亞相繼承受了,當 神在他們面前趕走外邦人的時候,他們把這帳幕搬進承受為業之地,直存到大衛的日子。
  • 當代譯本 - 後來我們的祖先承受了聖幕。上帝從我們祖先面前趕走外族人,使他們得到了應許之地。他們同約書亞把聖幕帶到那裡,一直到大衛的時代。
  • 聖經新譯本 - 我們的祖先相繼承受了這帳幕, 神把外族人從他們面前趕走以後,他們就同約書亞把帳幕帶進所得為業的地方,直到大衛的日子。
  • 呂振中譯本 - 這帳幕、我們的祖宗、包括 約書亞 、既相繼承受了,就在取得外國人之地為基業、上帝把他們從我們祖宗面前趕出去的時候、將它帶進來, 直 存到 大衛 的日子。
  • 中文標準譯本 - 我們的祖先相繼承受了這會幕,並且與約書亞一起把它帶進了繼業之地,就是神從我們祖先面前趕出的外邦人的地,直到大衛的時代。
  • 現代標點和合本 - 這帳幕,我們的祖宗相繼承受。當神在他們面前趕出外邦人去的時候,他們同約書亞把帳幕搬進承受為業之地,直存到大衛的日子。
  • 文理和合譯本 - 我列祖承受此幕、偕約書亞攜入異邦而居之、即上帝在我列祖前逐彼之時、以至大衛之日、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此幕我列祖承受之、與 約書亞 攜入所得列族之地、其諸族天主於我列祖前逐之、法幕傳至 大衛 、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾祖受之、與 若蘇亞 舁入異邦;天主即當吾祖之面、逐出異邦之民、此帳幕迄 大維 之日猶存。
  • Nueva Versión Internacional - Después de haber recibido el tabernáculo, lo trajeron consigo bajo el mando de Josué, cuando conquistaron la tierra de las naciones que Dios expulsó de la presencia de ellos. Allí permaneció hasta el tiempo de David,
  • 현대인의 성경 - 우리 조상들은 그 성막을 물려받아 하나님이 그들 앞에서 쫓아내신 이방인들의 땅을 점령할 때 여호수아와 함께 그것을 가지고 들어갔으며 그 성막은 다윗 때까지 그 땅에 있었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Получив эту скинию, наши отцы, под предводительством Иисуса Навина, внесли ее во владения народов, которых Бог изгнал перед ними. И так было до времен царствования Давида,
  • Восточный перевод - Получив этот священный шатёр, наши отцы под предводительством Иешуа внесли его во владения народов, которых Всевышний изгнал перед ними. И так было до времён царствования Давуда,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Получив этот священный шатёр, наши отцы под предводительством Иешуа внесли его во владения народов, которых Аллах изгнал перед ними. И так было до времён царствования Давуда,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Получив этот священный шатёр, наши отцы под предводительством Иешуа внесли его во владения народов, которых Всевышний изгнал перед ними. И так было до времён царствования Довуда,
  • La Bible du Semeur 2015 - Cette tente a été confiée à la génération suivante de nos ancêtres. Ils l’emmenèrent avec eux quand ils conquirent, sous la conduite de Josué, le pays où se trouvaient les peuplades que Dieu chassa devant eux. Elle y demeura jusqu’au temps de David.
  • リビングバイブル - 先祖たちは代々、この幕屋を受け継ぎ、ヨシュアの指揮のもとに外国と戦って得た新しい領土に運び込み、ダビデ王の時代までありました。
  • Nestle Aland 28 - ἣν καὶ εἰσήγαγον διαδεξάμενοι οἱ πατέρες ἡμῶν μετὰ Ἰησοῦ ἐν τῇ κατασχέσει τῶν ἐθνῶν, ὧν ἐξῶσεν ὁ θεὸς ἀπὸ προσώπου τῶν πατέρων ἡμῶν ἕως τῶν ἡμερῶν Δαυίδ,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἣν καὶ εἰσήγαγον, διαδεξάμενοι οἱ πατέρες ἡμῶν μετὰ Ἰησοῦ ἐν τῇ κατασχέσει τῶν ἐθνῶν, ὧν ἐξῶσεν ὁ Θεὸς ἀπὸ προσώπου τῶν πατέρων ἡμῶν, ἕως τῶν ἡμερῶν Δαυείδ;
  • Nova Versão Internacional - Tendo recebido o tabernáculo, nossos antepassados o levaram, sob a liderança de Josué, quando tomaram a terra das nações que Deus expulsou de diante deles. Esse tabernáculo permaneceu nesta terra até a época de Davi,
  • Hoffnung für alle - Die folgende Generation übernahm das Zelt. Als die Israeliten später unter der Führung von Josua das Land eroberten, aus dem die heidnischen Völker von Gott vertrieben wurden, nahmen sie das Zelt mit in ihre neue Heimat. Dort blieb es noch bis zur Zeit von König David.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อได้รับพลับพลาแล้วบรรพบุรุษของเราภายใต้การบังคับบัญชาของโยชูวาก็นำพลับพลานั้นไปกับพวกเขาเมื่อเข้ายึดครองดินแดนจากชนชาติต่างๆ ที่พระเจ้าทรงขับไล่ออกไปให้พ้นหน้าพวกเขา พลับพลาคงอยู่ในดินแดนจนถึงสมัยของดาวิด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ต่อ​มา​บรรพบุรุษ​ของ​เรา​ก็​ได้​ขน​กระโจม​นั้น​ไป​กับ​โยชูวา เมื่อ​ครั้ง​ที่​พวก​เขา​ไป​ยึด​แผ่นดิน​จาก​ชาติ​ต่างๆ ที่​พระ​เจ้า​ได้​ขับ​ไล่​ออก​ไป และ​กระโจม​ก็​ยัง​คง​อยู่​ใน​ถิ่น​นั้น​จน​ถึง​สมัย​ดาวิด
交叉引用
  • Giô-suê 3:11 - Này, Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của cả nhân loại, sẽ đi trước anh em qua Sông Giô-đan.
  • Giô-suê 3:12 - Vậy, bây giờ hãy chọn mười hai người, mỗi đại tộc một người.
  • Giô-suê 3:13 - Khi các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Chúa của cả nhân loại, giẫm chân vào nước sông, dòng sông sẽ bị chia đôi, nước sông từ nguồn chảy xuống dồn lại thành một khối.”
  • Giô-suê 3:14 - Vậy, khi dân chúng nhổ trại để sang sông Giô-đan thì các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước đi trước họ.
  • Giô-suê 3:15 - Lúc ấy nhằm mùa gặt, nước sông Giô-đan tràn lên khắp bờ. Nhưng khi những thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước vừa giẫm chân vào nước,
  • Giô-suê 3:16 - bỗng nhiên nước từ nguồn đổ xuống ngưng lại, dồn cao lên. Khúc sông bị nước dồn lên như thế trải dài ra đến tận A-đam, một thành gần Xát-than. Trong khi đó, nước sông phía dưới tiếp tục chảy ra Biển Chết, lòng sông bắt đầu cạn. Toàn dân đi qua, ngang chỗ thành Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 3:17 - Các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu dừng lại giữa sông như trên đất khô trong khi toàn dân đi qua trên phần khô ráo của lòng sông cho đến khi hết thảy người Ít-ra-ên đều vượt qua sông Giô-đan.
  • 1 Các Vua 8:4 - Các thầy tế lễ người Lê-vi đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi cùng với cả lều và các dụng cụ thánh trong lều.
  • 1 Sử Ký 21:29 - Trong khi đó, Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu mà Môi-se đã làm tại hoang mạc và bàn thờ dâng tế lễ thiêu vẫn còn để trên nơi cao tại Ga-ba-ôn.
  • Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
  • 1 Sa-mu-ên 4:4 - Vậy, họ sai người đi Si-lô khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đấng ngự giữa các chê-ru-bim về. Hai con trai của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a đi theo Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 4:8 - Nếu Giô-suê thật sự đưa họ vào nơi an nghỉ, tất nhiên Đức Chúa Trời chẳng cần ấn định thêm một thời hạn nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:49 - “Hãy lên Núi Nê-bô thuộc dãy A-ra-rim trong đất Mô-áp, đối diện Giê-ri-cô để xem đất Ca-na-an là đất Ta cho Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 16:39 - Thầy Tế lễ Xa-đốc và đoàn thể các thầy tế lễ phục vụ tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, tại nơi thờ phượng trong Ga-ba-ôn.
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
  • Thẩm Phán 18:31 - Như vậy, trong khi có Đền Tạm của Đức Chúa Trời ở tại Si-lô, người Đan lại đi thờ thần tượng của Mai-ca làm ra.
  • Giô-suê 3:6 - Theo lệnh Giô-suê, các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước ra đi; toàn dân theo sau.
  • Giô-suê 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Hôm nay Ta sẽ làm cho con được vinh dự trước mặt toàn dân Ít-ra-ên, họ sẽ biết rằng Ta ở với con cũng như Ta đã ở với Môi-se.
  • 1 Sử Ký 15:1 - Đa-vít xây cung điện trong Thành Đa-vít, và chuẩn bị một lều đặc biệt để rước Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 15:2 - Vua ra lệnh: “Không ai được khiêng vác ngoại trừ người Lê-vi, vì Đức Chúa Trời đã chọn họ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu và họ sẽ phục vụ Chúa đời đời!”
  • 1 Sử Ký 15:3 - Đa-vít triệu tập toàn dân về Giê-ru-sa-lem để rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào nơi ông đã chuẩn bị.
  • 1 Sử Ký 15:4 - Đây là số các con cháu A-rôn và người Lê-vi hiện diện:
  • 1 Sử Ký 15:5 - Từ tộc Kê-hát, 120 người dưới quyền lãnh đạo của U-ri-ên.
  • 1 Sử Ký 15:6 - Từ tộc Mê-ra-ri, 220 người dưới quyền lãnh đạo của A-sa-gia.
  • 1 Sử Ký 15:7 - Từ tộc Ghẹt-sôn, 130 người dưới quyền lãnh đạo của Giô-ên.
  • 1 Sử Ký 15:8 - Từ tộc Ê-li-sa-phan, 200 người dưới quyền lãnh đạo của Sê-ma-gia.
  • 1 Sử Ký 15:9 - Từ tộc Hếp-rôn, 80 người dưới quyền lãnh đạo của Ê-li-ên.
  • 1 Sử Ký 15:10 - Từ tộc U-xi-ên, 112 người dưới quyền lãnh đạo của A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:11 - Đa-vít triệu tập hai thầy tế lễ là Xa-đốc và A-bia-tha, các trưởng tộc người Lê-vi là U-ri-ên, A-sa-gia, Giô-ên, Sê-ma-gia, Ê-li-ên, và A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:12 - Ông nói với họ: “Các ngươi là cấp lãnh đạo người Lê-vi. Bây giờ, hãy cùng với các anh em thanh tẩy mình, để được xứng đáng khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến nơi ta đã chuẩn bị.
  • 1 Sử Ký 15:13 - Lần trước, vì các ngươi không làm như vậy và vì chúng ta không vâng giữ các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã truyền dạy, nên Ngài đã nổi thịnh nộ với chúng ta.”
  • 1 Sử Ký 15:14 - Vậy, các thầy tế lễ và người Lê-vi làm lễ tẩy uế, dọn mình thánh sạch để dời Hòm của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 15:15 - Các người Lê-vi dùng đòn khiêng Hòm của Đức Chúa Trời trên vai mình, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se.
  • 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
  • 2 Sa-mu-ên 6:1 - Đa-vít tuyển chọn 30.000 người Ít-ra-ên,
  • 2 Sa-mu-ên 6:2 - dẫn họ đến Ba-lê, thuộc Giu-đa để dời Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời, Đấng ngự giữa các chê-ru-bim, có danh hiệu là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • 2 Sa-mu-ên 6:3 - Từ ngôi nhà của A-bi-na-đáp trên đồi, người ta đặt Hòm của Đức Chúa Trời trên một cỗ xe mới. Hai con của A-bi-na-đáp là U-xa và A-hi-ô dẫn xe đi.
  • 2 Sa-mu-ên 6:4 - Họ đưa xe cùng với Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đi khỏi nhà A-bi-na-đáp ở trên đồi. A-hi-ô đi trước Hòm Giao Ước.
  • 2 Sa-mu-ên 6:5 - Đa-vít và cả nhà Ít-ra-ên hân hoan nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, và chơi đủ loại nhạc cụ bằng gỗ bá hương—đàn lia, đàn hạc, trống cơm, phách, và chập chõa.
  • 2 Sa-mu-ên 6:6 - Khi đến sân đạp lúa của Na-côn, bò kéo xe bị sẩy chân nên U-xa đưa tay ra đỡ Hòm của Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 6:7 - Chúa Hằng Hữu nổi giận, phạt tội U-xa xúc phạm đến Hòm, và ông chết ngay bên cạnh Hòm của Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 6:8 - Đa-vít buồn phiền vì Chúa Hằng Hữu nổi giận với U-xa nên gọi nơi ấy là Phê-rết U-xa (nghĩa là “Chúa nổi thịnh nộ trên U-xa”), tên này đến nay vẫn còn.
  • 2 Sa-mu-ên 6:9 - Vì sợ Chúa Hằng Hữu, hôm ấy Đa-vít nói: “Làm thế nào đem Hòm của Chúa Hằng Hữu về với ta được?”
  • 2 Sa-mu-ên 6:10 - Vậy Đa-vít không đem Hòm của Chúa Hằng Hữu vào thành Đa-vít như đã dự tính, nhưng đem đến nhà của Ô-bết Ê-đôm, người quê ở đất Gát.
  • 2 Sa-mu-ên 6:11 - Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu ở trong nhà của Ô-bết Ê-đôm ba tháng. Chúa ban phước lành cho Ô-bết Ê-đôm và cả gia đình ông.
  • 2 Sa-mu-ên 6:12 - Nghe Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho gia đình Ô-bết Ê-đôm, Đa-vít hân hoan rước Hòm về thành Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 6:13 - Khi những người khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi được sáu bước, Đa-vít dâng một con bò và một con thú béo tốt làm sinh tế.
  • 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 6:15 - Và như thế, Đa-vít cùng cả nhà Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu giữa tiếng reo hò và tiếng kèn vang dậy.
  • 2 Sa-mu-ên 6:16 - Khi Hòm đến thành Đa-vít, Mi-canh, con gái Sau-lơ đứng bên cửa sổ thấy Vua Đa-vít nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, thì khinh bỉ Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 6:17 - Người ta đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đặt trong lều Đa-vít vừa cất, rồi vua dâng lễ thiêu và lễ tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 6:18 - Dâng tế lễ xong, Đa-vít nhân danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân chúc phước lành cho dân,
  • 2 Sa-mu-ên 6:19 - và phát quà cho họ, đàn ông cũng như đàn bà. Mỗi người nhận được một ổ bánh, một miếng thịt, và một bánh trái nho khô. Sau đó, mọi người về nhà.
  • 2 Sa-mu-ên 6:20 - Đa-vít cũng về nhà chúc phước lành cho gia đình mình. Mi-canh, con gái Sau-lơ, ra đón vua, mỉa mai: “Hôm nay vua Ít-ra-ên trông vẻ vang thật, ở trần trước mặt bọn nữ tì của thần dân, như một người hạ cấp vậy!”
  • 2 Sa-mu-ên 6:21 - Đa-vít trả lời: “Trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đấng đã bỏ cha nàng và cả hoàng tộc để chọn ta làm vua dân tộc Ít-ra-ên của Ngài, nhất định ta phải hân hoan nhảy múa.
  • 2 Sa-mu-ên 6:22 - Ta sẽ làm cho mình ra hèn mọn hơn nữa, coi thường chính mình, nhưng bọn nữ tì kia vẫn tôn trọng ta!”
  • 2 Sa-mu-ên 6:23 - Vì vậy, Mi-canh không có con cho đến ngày qua đời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:19 - Sau khi tiêu diệt bảy dân tộc xứ Ca-na-an, Ngài chia đất cho họ làm sản nghiệp.
  • Giô-suê 23:9 - Vì Chúa đã đánh đuổi nhiều dân tộc hùng mạnh giúp anh em; và cho đến nay, không ai cự nổi Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 18:1 - Toàn dân Ít-ra-ên họp nhau tại Si-lô, dựng Đền Tạm lên.
  • Giô-suê 24:18 - Và cũng chính Chúa Hằng Hữu đã đuổi người A-mô-rít cùng các dân khác sống trong đất này đi. Chúng tôi cương quyết phụng thờ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là Đức Chúa Trời của chúng tôi.”
  • Thi Thiên 44:2 - Tay Chúa đánh đuổi nhiều dân tộc, nhưng định cư ông cha chúng con; hủy diệt nhiều nước, nhưng cho tổ tiên chúng con phát triển.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thế hệ sau, được Giô-suê lãnh đạo đánh các dân là dân bị Đức Chúa Trời đuổi ra khỏi xứ, họ cũng mang Đền Tạm theo vào đất mới. Họ dựng Đền Tạm tại đó cho đến đời Vua Đa-vít.
  • 新标点和合本 - 这帐幕,我们的祖宗相继承受。当 神在他们面前赶出外邦人去的时候,他们同约书亚把帐幕搬进承受为业之地,直存到大卫的日子。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这帐幕,我们的祖宗同约书亚相继承受了,当上帝在他们面前赶走外邦人的时候,他们把这帐幕搬进承受为业之地,直存到大卫的日子。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这帐幕,我们的祖宗同约书亚相继承受了,当 神在他们面前赶走外邦人的时候,他们把这帐幕搬进承受为业之地,直存到大卫的日子。
  • 当代译本 - 后来我们的祖先承受了圣幕。上帝从我们祖先面前赶走外族人,使他们得到了应许之地。他们同约书亚把圣幕带到那里,一直到大卫的时代。
  • 圣经新译本 - 我们的祖先相继承受了这帐幕, 神把外族人从他们面前赶走以后,他们就同约书亚把帐幕带进所得为业的地方,直到大卫的日子。
  • 中文标准译本 - 我们的祖先相继承受了这会幕,并且与约书亚一起把它带进了继业之地,就是神从我们祖先面前赶出的外邦人的地,直到大卫的时代。
  • 现代标点和合本 - 这帐幕,我们的祖宗相继承受。当神在他们面前赶出外邦人去的时候,他们同约书亚把帐幕搬进承受为业之地,直存到大卫的日子。
  • 和合本(拼音版) - 这帐幕,我们的祖宗相继承受。当上帝在他们面前赶出外邦人去的时候,他们同约书亚把帐幕搬进承受为业之地,直存到大卫的日子。
  • New International Version - After receiving the tabernacle, our ancestors under Joshua brought it with them when they took the land from the nations God drove out before them. It remained in the land until the time of David,
  • New International Reader's Version - Our people received the tent from God. Then they brought it with them when they took the land of Canaan. God drove out the nations that were in their way. At that time Joshua was Israel’s leader. The tent remained in the land until David’s time.
  • English Standard Version - Our fathers in turn brought it in with Joshua when they dispossessed the nations that God drove out before our fathers. So it was until the days of David,
  • New Living Translation - Years later, when Joshua led our ancestors in battle against the nations that God drove out of this land, the Tabernacle was taken with them into their new territory. And it stayed there until the time of King David.
  • Christian Standard Bible - Our ancestors in turn received it and with Joshua brought it in when they dispossessed the nations that God drove out before them, until the days of David.
  • New American Standard Bible - Our fathers in turn received it, and they also brought it in with Joshua upon dispossessing the nations that God drove out from our fathers, until the time of David.
  • New King James Version - which our fathers, having received it in turn, also brought with Joshua into the land possessed by the Gentiles, whom God drove out before the face of our fathers until the days of David,
  • Amplified Bible - Our fathers also brought it in [with them into the land] with Joshua when they dispossessed the nations whom God drove out before our fathers, [and so it remained here] until the time of David,
  • American Standard Version - Which also our fathers, in their turn, brought in with Joshua when they entered on the possession of the nations, that God thrust out before the face of our fathers, unto the days of David;
  • King James Version - Which also our fathers that came after brought in with Jesus into the possession of the Gentiles, whom God drave out before the face of our fathers, unto the days of David;
  • New English Translation - Our ancestors received possession of it and brought it in with Joshua when they dispossessed the nations that God drove out before our ancestors, until the time of David.
  • World English Bible - which also our fathers, in their turn, brought in with Joshua when they entered into the possession of the nations, whom God drove out before the face of our fathers, to the days of David,
  • 新標點和合本 - 這帳幕,我們的祖宗相繼承受。當神在他們面前趕出外邦人去的時候,他們同約書亞把帳幕搬進承受為業之地,直存到大衛的日子。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這帳幕,我們的祖宗同約書亞相繼承受了,當上帝在他們面前趕走外邦人的時候,他們把這帳幕搬進承受為業之地,直存到大衛的日子。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這帳幕,我們的祖宗同約書亞相繼承受了,當 神在他們面前趕走外邦人的時候,他們把這帳幕搬進承受為業之地,直存到大衛的日子。
  • 當代譯本 - 後來我們的祖先承受了聖幕。上帝從我們祖先面前趕走外族人,使他們得到了應許之地。他們同約書亞把聖幕帶到那裡,一直到大衛的時代。
  • 聖經新譯本 - 我們的祖先相繼承受了這帳幕, 神把外族人從他們面前趕走以後,他們就同約書亞把帳幕帶進所得為業的地方,直到大衛的日子。
  • 呂振中譯本 - 這帳幕、我們的祖宗、包括 約書亞 、既相繼承受了,就在取得外國人之地為基業、上帝把他們從我們祖宗面前趕出去的時候、將它帶進來, 直 存到 大衛 的日子。
  • 中文標準譯本 - 我們的祖先相繼承受了這會幕,並且與約書亞一起把它帶進了繼業之地,就是神從我們祖先面前趕出的外邦人的地,直到大衛的時代。
  • 現代標點和合本 - 這帳幕,我們的祖宗相繼承受。當神在他們面前趕出外邦人去的時候,他們同約書亞把帳幕搬進承受為業之地,直存到大衛的日子。
  • 文理和合譯本 - 我列祖承受此幕、偕約書亞攜入異邦而居之、即上帝在我列祖前逐彼之時、以至大衛之日、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此幕我列祖承受之、與 約書亞 攜入所得列族之地、其諸族天主於我列祖前逐之、法幕傳至 大衛 、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾祖受之、與 若蘇亞 舁入異邦;天主即當吾祖之面、逐出異邦之民、此帳幕迄 大維 之日猶存。
  • Nueva Versión Internacional - Después de haber recibido el tabernáculo, lo trajeron consigo bajo el mando de Josué, cuando conquistaron la tierra de las naciones que Dios expulsó de la presencia de ellos. Allí permaneció hasta el tiempo de David,
  • 현대인의 성경 - 우리 조상들은 그 성막을 물려받아 하나님이 그들 앞에서 쫓아내신 이방인들의 땅을 점령할 때 여호수아와 함께 그것을 가지고 들어갔으며 그 성막은 다윗 때까지 그 땅에 있었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Получив эту скинию, наши отцы, под предводительством Иисуса Навина, внесли ее во владения народов, которых Бог изгнал перед ними. И так было до времен царствования Давида,
  • Восточный перевод - Получив этот священный шатёр, наши отцы под предводительством Иешуа внесли его во владения народов, которых Всевышний изгнал перед ними. И так было до времён царствования Давуда,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Получив этот священный шатёр, наши отцы под предводительством Иешуа внесли его во владения народов, которых Аллах изгнал перед ними. И так было до времён царствования Давуда,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Получив этот священный шатёр, наши отцы под предводительством Иешуа внесли его во владения народов, которых Всевышний изгнал перед ними. И так было до времён царствования Довуда,
  • La Bible du Semeur 2015 - Cette tente a été confiée à la génération suivante de nos ancêtres. Ils l’emmenèrent avec eux quand ils conquirent, sous la conduite de Josué, le pays où se trouvaient les peuplades que Dieu chassa devant eux. Elle y demeura jusqu’au temps de David.
  • リビングバイブル - 先祖たちは代々、この幕屋を受け継ぎ、ヨシュアの指揮のもとに外国と戦って得た新しい領土に運び込み、ダビデ王の時代までありました。
  • Nestle Aland 28 - ἣν καὶ εἰσήγαγον διαδεξάμενοι οἱ πατέρες ἡμῶν μετὰ Ἰησοῦ ἐν τῇ κατασχέσει τῶν ἐθνῶν, ὧν ἐξῶσεν ὁ θεὸς ἀπὸ προσώπου τῶν πατέρων ἡμῶν ἕως τῶν ἡμερῶν Δαυίδ,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἣν καὶ εἰσήγαγον, διαδεξάμενοι οἱ πατέρες ἡμῶν μετὰ Ἰησοῦ ἐν τῇ κατασχέσει τῶν ἐθνῶν, ὧν ἐξῶσεν ὁ Θεὸς ἀπὸ προσώπου τῶν πατέρων ἡμῶν, ἕως τῶν ἡμερῶν Δαυείδ;
  • Nova Versão Internacional - Tendo recebido o tabernáculo, nossos antepassados o levaram, sob a liderança de Josué, quando tomaram a terra das nações que Deus expulsou de diante deles. Esse tabernáculo permaneceu nesta terra até a época de Davi,
  • Hoffnung für alle - Die folgende Generation übernahm das Zelt. Als die Israeliten später unter der Führung von Josua das Land eroberten, aus dem die heidnischen Völker von Gott vertrieben wurden, nahmen sie das Zelt mit in ihre neue Heimat. Dort blieb es noch bis zur Zeit von König David.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อได้รับพลับพลาแล้วบรรพบุรุษของเราภายใต้การบังคับบัญชาของโยชูวาก็นำพลับพลานั้นไปกับพวกเขาเมื่อเข้ายึดครองดินแดนจากชนชาติต่างๆ ที่พระเจ้าทรงขับไล่ออกไปให้พ้นหน้าพวกเขา พลับพลาคงอยู่ในดินแดนจนถึงสมัยของดาวิด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ต่อ​มา​บรรพบุรุษ​ของ​เรา​ก็​ได้​ขน​กระโจม​นั้น​ไป​กับ​โยชูวา เมื่อ​ครั้ง​ที่​พวก​เขา​ไป​ยึด​แผ่นดิน​จาก​ชาติ​ต่างๆ ที่​พระ​เจ้า​ได้​ขับ​ไล่​ออก​ไป และ​กระโจม​ก็​ยัง​คง​อยู่​ใน​ถิ่น​นั้น​จน​ถึง​สมัย​ดาวิด
  • Giô-suê 3:11 - Này, Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của cả nhân loại, sẽ đi trước anh em qua Sông Giô-đan.
  • Giô-suê 3:12 - Vậy, bây giờ hãy chọn mười hai người, mỗi đại tộc một người.
  • Giô-suê 3:13 - Khi các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Chúa của cả nhân loại, giẫm chân vào nước sông, dòng sông sẽ bị chia đôi, nước sông từ nguồn chảy xuống dồn lại thành một khối.”
  • Giô-suê 3:14 - Vậy, khi dân chúng nhổ trại để sang sông Giô-đan thì các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước đi trước họ.
  • Giô-suê 3:15 - Lúc ấy nhằm mùa gặt, nước sông Giô-đan tràn lên khắp bờ. Nhưng khi những thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước vừa giẫm chân vào nước,
  • Giô-suê 3:16 - bỗng nhiên nước từ nguồn đổ xuống ngưng lại, dồn cao lên. Khúc sông bị nước dồn lên như thế trải dài ra đến tận A-đam, một thành gần Xát-than. Trong khi đó, nước sông phía dưới tiếp tục chảy ra Biển Chết, lòng sông bắt đầu cạn. Toàn dân đi qua, ngang chỗ thành Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 3:17 - Các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu dừng lại giữa sông như trên đất khô trong khi toàn dân đi qua trên phần khô ráo của lòng sông cho đến khi hết thảy người Ít-ra-ên đều vượt qua sông Giô-đan.
  • 1 Các Vua 8:4 - Các thầy tế lễ người Lê-vi đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi cùng với cả lều và các dụng cụ thánh trong lều.
  • 1 Sử Ký 21:29 - Trong khi đó, Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu mà Môi-se đã làm tại hoang mạc và bàn thờ dâng tế lễ thiêu vẫn còn để trên nơi cao tại Ga-ba-ôn.
  • Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
  • 1 Sa-mu-ên 4:4 - Vậy, họ sai người đi Si-lô khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đấng ngự giữa các chê-ru-bim về. Hai con trai của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a đi theo Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 4:8 - Nếu Giô-suê thật sự đưa họ vào nơi an nghỉ, tất nhiên Đức Chúa Trời chẳng cần ấn định thêm một thời hạn nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:49 - “Hãy lên Núi Nê-bô thuộc dãy A-ra-rim trong đất Mô-áp, đối diện Giê-ri-cô để xem đất Ca-na-an là đất Ta cho Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 16:39 - Thầy Tế lễ Xa-đốc và đoàn thể các thầy tế lễ phục vụ tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, tại nơi thờ phượng trong Ga-ba-ôn.
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
  • Thẩm Phán 18:31 - Như vậy, trong khi có Đền Tạm của Đức Chúa Trời ở tại Si-lô, người Đan lại đi thờ thần tượng của Mai-ca làm ra.
  • Giô-suê 3:6 - Theo lệnh Giô-suê, các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước ra đi; toàn dân theo sau.
  • Giô-suê 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Hôm nay Ta sẽ làm cho con được vinh dự trước mặt toàn dân Ít-ra-ên, họ sẽ biết rằng Ta ở với con cũng như Ta đã ở với Môi-se.
  • 1 Sử Ký 15:1 - Đa-vít xây cung điện trong Thành Đa-vít, và chuẩn bị một lều đặc biệt để rước Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 15:2 - Vua ra lệnh: “Không ai được khiêng vác ngoại trừ người Lê-vi, vì Đức Chúa Trời đã chọn họ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu và họ sẽ phục vụ Chúa đời đời!”
  • 1 Sử Ký 15:3 - Đa-vít triệu tập toàn dân về Giê-ru-sa-lem để rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào nơi ông đã chuẩn bị.
  • 1 Sử Ký 15:4 - Đây là số các con cháu A-rôn và người Lê-vi hiện diện:
  • 1 Sử Ký 15:5 - Từ tộc Kê-hát, 120 người dưới quyền lãnh đạo của U-ri-ên.
  • 1 Sử Ký 15:6 - Từ tộc Mê-ra-ri, 220 người dưới quyền lãnh đạo của A-sa-gia.
  • 1 Sử Ký 15:7 - Từ tộc Ghẹt-sôn, 130 người dưới quyền lãnh đạo của Giô-ên.
  • 1 Sử Ký 15:8 - Từ tộc Ê-li-sa-phan, 200 người dưới quyền lãnh đạo của Sê-ma-gia.
  • 1 Sử Ký 15:9 - Từ tộc Hếp-rôn, 80 người dưới quyền lãnh đạo của Ê-li-ên.
  • 1 Sử Ký 15:10 - Từ tộc U-xi-ên, 112 người dưới quyền lãnh đạo của A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:11 - Đa-vít triệu tập hai thầy tế lễ là Xa-đốc và A-bia-tha, các trưởng tộc người Lê-vi là U-ri-ên, A-sa-gia, Giô-ên, Sê-ma-gia, Ê-li-ên, và A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:12 - Ông nói với họ: “Các ngươi là cấp lãnh đạo người Lê-vi. Bây giờ, hãy cùng với các anh em thanh tẩy mình, để được xứng đáng khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến nơi ta đã chuẩn bị.
  • 1 Sử Ký 15:13 - Lần trước, vì các ngươi không làm như vậy và vì chúng ta không vâng giữ các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã truyền dạy, nên Ngài đã nổi thịnh nộ với chúng ta.”
  • 1 Sử Ký 15:14 - Vậy, các thầy tế lễ và người Lê-vi làm lễ tẩy uế, dọn mình thánh sạch để dời Hòm của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 15:15 - Các người Lê-vi dùng đòn khiêng Hòm của Đức Chúa Trời trên vai mình, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se.
  • 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
  • 2 Sa-mu-ên 6:1 - Đa-vít tuyển chọn 30.000 người Ít-ra-ên,
  • 2 Sa-mu-ên 6:2 - dẫn họ đến Ba-lê, thuộc Giu-đa để dời Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời, Đấng ngự giữa các chê-ru-bim, có danh hiệu là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • 2 Sa-mu-ên 6:3 - Từ ngôi nhà của A-bi-na-đáp trên đồi, người ta đặt Hòm của Đức Chúa Trời trên một cỗ xe mới. Hai con của A-bi-na-đáp là U-xa và A-hi-ô dẫn xe đi.
  • 2 Sa-mu-ên 6:4 - Họ đưa xe cùng với Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đi khỏi nhà A-bi-na-đáp ở trên đồi. A-hi-ô đi trước Hòm Giao Ước.
  • 2 Sa-mu-ên 6:5 - Đa-vít và cả nhà Ít-ra-ên hân hoan nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, và chơi đủ loại nhạc cụ bằng gỗ bá hương—đàn lia, đàn hạc, trống cơm, phách, và chập chõa.
  • 2 Sa-mu-ên 6:6 - Khi đến sân đạp lúa của Na-côn, bò kéo xe bị sẩy chân nên U-xa đưa tay ra đỡ Hòm của Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 6:7 - Chúa Hằng Hữu nổi giận, phạt tội U-xa xúc phạm đến Hòm, và ông chết ngay bên cạnh Hòm của Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 6:8 - Đa-vít buồn phiền vì Chúa Hằng Hữu nổi giận với U-xa nên gọi nơi ấy là Phê-rết U-xa (nghĩa là “Chúa nổi thịnh nộ trên U-xa”), tên này đến nay vẫn còn.
  • 2 Sa-mu-ên 6:9 - Vì sợ Chúa Hằng Hữu, hôm ấy Đa-vít nói: “Làm thế nào đem Hòm của Chúa Hằng Hữu về với ta được?”
  • 2 Sa-mu-ên 6:10 - Vậy Đa-vít không đem Hòm của Chúa Hằng Hữu vào thành Đa-vít như đã dự tính, nhưng đem đến nhà của Ô-bết Ê-đôm, người quê ở đất Gát.
  • 2 Sa-mu-ên 6:11 - Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu ở trong nhà của Ô-bết Ê-đôm ba tháng. Chúa ban phước lành cho Ô-bết Ê-đôm và cả gia đình ông.
  • 2 Sa-mu-ên 6:12 - Nghe Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho gia đình Ô-bết Ê-đôm, Đa-vít hân hoan rước Hòm về thành Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 6:13 - Khi những người khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi được sáu bước, Đa-vít dâng một con bò và một con thú béo tốt làm sinh tế.
  • 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 6:15 - Và như thế, Đa-vít cùng cả nhà Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu giữa tiếng reo hò và tiếng kèn vang dậy.
  • 2 Sa-mu-ên 6:16 - Khi Hòm đến thành Đa-vít, Mi-canh, con gái Sau-lơ đứng bên cửa sổ thấy Vua Đa-vít nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, thì khinh bỉ Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 6:17 - Người ta đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đặt trong lều Đa-vít vừa cất, rồi vua dâng lễ thiêu và lễ tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 6:18 - Dâng tế lễ xong, Đa-vít nhân danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân chúc phước lành cho dân,
  • 2 Sa-mu-ên 6:19 - và phát quà cho họ, đàn ông cũng như đàn bà. Mỗi người nhận được một ổ bánh, một miếng thịt, và một bánh trái nho khô. Sau đó, mọi người về nhà.
  • 2 Sa-mu-ên 6:20 - Đa-vít cũng về nhà chúc phước lành cho gia đình mình. Mi-canh, con gái Sau-lơ, ra đón vua, mỉa mai: “Hôm nay vua Ít-ra-ên trông vẻ vang thật, ở trần trước mặt bọn nữ tì của thần dân, như một người hạ cấp vậy!”
  • 2 Sa-mu-ên 6:21 - Đa-vít trả lời: “Trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đấng đã bỏ cha nàng và cả hoàng tộc để chọn ta làm vua dân tộc Ít-ra-ên của Ngài, nhất định ta phải hân hoan nhảy múa.
  • 2 Sa-mu-ên 6:22 - Ta sẽ làm cho mình ra hèn mọn hơn nữa, coi thường chính mình, nhưng bọn nữ tì kia vẫn tôn trọng ta!”
  • 2 Sa-mu-ên 6:23 - Vì vậy, Mi-canh không có con cho đến ngày qua đời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:19 - Sau khi tiêu diệt bảy dân tộc xứ Ca-na-an, Ngài chia đất cho họ làm sản nghiệp.
  • Giô-suê 23:9 - Vì Chúa đã đánh đuổi nhiều dân tộc hùng mạnh giúp anh em; và cho đến nay, không ai cự nổi Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 18:1 - Toàn dân Ít-ra-ên họp nhau tại Si-lô, dựng Đền Tạm lên.
  • Giô-suê 24:18 - Và cũng chính Chúa Hằng Hữu đã đuổi người A-mô-rít cùng các dân khác sống trong đất này đi. Chúng tôi cương quyết phụng thờ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là Đức Chúa Trời của chúng tôi.”
  • Thi Thiên 44:2 - Tay Chúa đánh đuổi nhiều dân tộc, nhưng định cư ông cha chúng con; hủy diệt nhiều nước, nhưng cho tổ tiên chúng con phát triển.
圣经
资源
计划
奉献