逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng tổ tiên chúng ta không vâng phục Môi-se. Họ khước từ ông và muốn trở về Ai Cập.
- 新标点和合本 - 我们的祖宗不肯听从,反弃绝他,心里归向埃及,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们的祖宗不肯听从,反弃绝他,他们的心转向埃及,
- 和合本2010(神版-简体) - 我们的祖宗不肯听从,反弃绝他,他们的心转向埃及,
- 当代译本 - “可是我们的祖先不肯听从他,甚至弃绝他,心里对埃及恋恋不舍。
- 圣经新译本 - 我们的祖先不肯听从他,反而把他推开,他们的心已经转向了埃及,
- 中文标准译本 - 我们的祖先不肯顺从,反而弃绝了他,甚至在心里转回埃及去,
- 现代标点和合本 - 我们的祖宗不肯听从,反弃绝他,心里归向埃及,
- 和合本(拼音版) - 我们的祖宗不肯听从,反弃绝他,心里归向埃及,
- New International Version - “But our ancestors refused to obey him. Instead, they rejected him and in their hearts turned back to Egypt.
- New International Reader's Version - “But our people refused to obey Moses. They would not accept him. In their hearts, they wished they were back in Egypt.
- English Standard Version - Our fathers refused to obey him, but thrust him aside, and in their hearts they turned to Egypt,
- New Living Translation - “But our ancestors refused to listen to Moses. They rejected him and wanted to return to Egypt.
- The Message - “They craved the old Egyptian ways, whining to Aaron, ‘Make us gods we can see and follow. This Moses who got us out here miles from nowhere—who knows what’s happened to him!’ That was the time when they made a calf-idol, brought sacrifices to it, and congratulated each other on the wonderful religious program they had put together.
- Christian Standard Bible - Our ancestors were unwilling to obey him. Instead, they pushed him aside, and in their hearts turned back to Egypt.
- New American Standard Bible - Our fathers were unwilling to be obedient to him; on the contrary they rejected him and turned back to Egypt in their hearts,
- New King James Version - whom our fathers would not obey, but rejected. And in their hearts they turned back to Egypt,
- Amplified Bible - Our fathers were unwilling to be subject to him [and refused to listen to him]. They rejected him, and in their hearts turned back to Egypt.
- American Standard Version - to whom our fathers would not be obedient, but thrust him from them, and turned back in their hearts unto Egypt,
- King James Version - To whom our fathers would not obey, but thrust him from them, and in their hearts turned back again into Egypt,
- New English Translation - Our ancestors were unwilling to obey him, but pushed him aside and turned back to Egypt in their hearts,
- World English Bible - to whom our fathers wouldn’t be obedient, but rejected him, and turned back in their hearts to Egypt,
- 新標點和合本 - 我們的祖宗不肯聽從,反棄絕他,心裏歸向埃及,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們的祖宗不肯聽從,反棄絕他,他們的心轉向埃及,
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們的祖宗不肯聽從,反棄絕他,他們的心轉向埃及,
- 當代譯本 - 「可是我們的祖先不肯聽從他,甚至棄絕他,心裡對埃及戀戀不捨。
- 聖經新譯本 - 我們的祖先不肯聽從他,反而把他推開,他們的心已經轉向了埃及,
- 呂振中譯本 - 我們的祖宗不肯聽從他,倒給推開了,心裏轉向着 埃及 ,
- 中文標準譯本 - 我們的祖先不肯順從,反而棄絕了他,甚至在心裡轉回埃及去,
- 現代標點和合本 - 我們的祖宗不肯聽從,反棄絕他,心裡歸向埃及,
- 文理和合譯本 - 我列祖弗順而拒之、意欲返埃及、
- 文理委辦譯本 - 列祖不順而拒之、欲反埃及、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我列祖弗順從、反拒之、心中欲返 伊及 、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 詎知我列祖非惟不願聽從、反加以背棄、而其心且戀念 埃及 不置。
- Nueva Versión Internacional - »Nuestros antepasados no quisieron obedecerlo a él, sino que lo rechazaron. Lo que realmente deseaban era volver a Egipto,
- 현대인의 성경 - 그러나 우리 조상들은 그의 말을 듣지 않고 오히려 그를 배척하며 이집트로 돌아가려고 했습니다.
- Новый Русский Перевод - Наши отцы, однако, отказались повиноваться ему, но отвергли его и захотели вернуться в Египет.
- Восточный перевод - Наши отцы, однако, отказались повиноваться ему. Напротив, они отвергли его и захотели вернуться в Египет.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Наши отцы, однако, отказались повиноваться ему. Напротив, они отвергли его и захотели вернуться в Египет.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Наши отцы, однако, отказались повиноваться ему. Напротив, они отвергли его и захотели вернуться в Египет.
- La Bible du Semeur 2015 - Nos ancêtres refusèrent de lui obéir. Bien plus : ils le repoussèrent et se laissèrent gagner par le désir de retourner en Egypte.
- リビングバイブル - しかし私の先祖たちは、モーセの言うことに従おうとせず、しきりにエジプトに帰りたがりました。
- Nestle Aland 28 - ᾧ οὐκ ἠθέλησαν ὑπήκοοι γενέσθαι οἱ πατέρες ἡμῶν, ἀλλ’ ἀπώσαντο καὶ ἐστράφησαν ἐν ταῖς καρδίαις αὐτῶν εἰς Αἴγυπτον
- unfoldingWord® Greek New Testament - ᾧ οὐκ ἠθέλησαν ὑπήκοοι γενέσθαι οἱ πατέρες ἡμῶν, ἀλλὰ ἀπώσαντο καὶ ἐστράφησαν ἐν ταῖς καρδίαις αὐτῶν εἰς Αἴγυπτον,
- Nova Versão Internacional - “Mas nossos antepassados se recusaram a obedecer-lhe; ao contrário, rejeitaram-no e em seu coração voltaram para o Egito.
- Hoffnung für alle - Aber unsere Vorfahren wollten nicht auf ihn hören. Sie trauerten dem Leben in Ägypten nach und lehnten sich sogar gegen Mose auf, als er auf dem Berg Sinai war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แต่เหล่าบรรพบุรุษไม่ยอมเชื่อฟัง กลับปฏิเสธเขา และมีใจปรารถนาจะกลับไปอียิปต์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรพบุรุษของเราไม่ยอมเชื่อฟังท่าน นอกจากจะไม่ยอมรับท่านแล้ว ใจของเขาเหล่านั้นก็หวนระลึกถึงประเทศอียิปต์อีกด้วย
交叉引用
- Thi Thiên 106:16 - Trong trại quân, họ ganh ghét Môi-se cùng A-rôn, thầy tế lễ thánh của Chúa Hằng Hữu;
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:27 - Nhưng người ngược đãi anh em mình xô Môi-se ra, sừng sộ hỏi: ‘Ai cử anh cai trị và xét xử chúng tôi?
- Nê-hê-mi 9:16 - Nhưng tổ tiên chúng con kiêu căng, ương ngạnh, không tuân giữ điều răn Chúa.
- Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
- Ê-xê-chi-ên 20:6 - Ta đã thề rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi nước Ai Cập, đưa đến xứ Ta chọn cho—là xứ chảy tràn sữa và mật, là xứ tốt nhất trong mọi xứ.
- Ê-xê-chi-ên 20:7 - Rồi Ta phán với chúng: ‘Mỗi người trong các ngươi, hãy bỏ lòng ham muốn thần tượng. Đừng để thần linh Ai Cập làm nhơ bẩn mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.’
- Ê-xê-chi-ên 20:8 - Nhưng chúng nó phản nghịch, không chịu nghe Ta. Chúng không xa lìa lòng ham mê thần tượng, không từ bỏ các thần Ai Cập. Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng, trị chúng cho hả cơn giận của Ta khi chúng còn ở Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:10 - Vì vậy, Ta đã mang chúng ra khỏi Ai Cập và đem chúng vào hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 20:11 - Ta ban cho chúng sắc lệnh và luật lệ Ta, để người nào vâng giữ sẽ được sống.
- Ê-xê-chi-ên 20:12 - Ta cũng ban cho chúng ngày Sa-bát để nghỉ ngơi như dấu hiệu giữa Ta và chúng. Ngày đó nhắc nhở chúng nhớ rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng đã thánh hóa chúng.
- Ê-xê-chi-ên 20:13 - Nhưng dân tộc Ít-ra-ên đã bội phản Ta, chúng không vâng giữ sắc lệnh Ta trong hoang mạc. Chúng khinh thường điều lệ Ta dù điều đó đem lại sự sống cho chúng. Chúng còn vi phạm ngày Sa-bát Ta. Vì thế, Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng và tuyệt diệt chúng trong hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 20:14 - Nhưng một lần nữa, Ta đã rút tay lại để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã chứng kiến Ta đem chúng ra khỏi Ai Cập.
- Dân Số Ký 21:5 - Họ lại xúc phạm Đức Chúa Trời và cằn nhằn với Môi-se: “Vì sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập để chết trong hoang mạc này? Chúng tôi chẳng có nước uống, chẳng có gì ăn ngoài loại bánh đạm bạc chán ngấy này!”
- Thẩm Phán 11:2 - Vợ của Ga-la-át cũng sinh được nhiều con trai; và khi những người này lớn lên, liền đuổi Giép-thê đi. Họ nói: “Mày không được chia tài sản của cha để lại, vì mày là con khác mẹ.”
- Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
- Xuất Ai Cập 14:12 - Lúc còn ở Ai Cập, chúng tôi đã nói trước rằng thà cứ để chúng tôi ở lại làm nô lệ còn hơn ra đi rồi chết trong hoang mạc.”
- Xuất Ai Cập 17:3 - Nhưng vì khát quá, họ lại càu nhàu với Môi-se: “Tại sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập làm gì? Tại sao ông dẫn chúng tôi, con cái, và súc vật chúng tôi đến đây để cùng nhau chết khát?”
- Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
- Thi Thiên 106:33 - Ông quẫn trí khi dân chúng gây rối, miệng thốt ra những lời nông nổi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
- 1 Các Vua 2:27 - Thế là Sa-lô-môn cách chức A-bia-tha, không cho làm chức tế lễ của Chúa Hằng Hữu nữa. Việc này làm ứng nghiệm lời Chúa Hằng Hữu đã phán về nhà Hê-li ở Si-lô.
- Xuất Ai Cập 16:3 - Họ than khóc: “Chẳng thà chúng tôi cứ ở lại Ai Cập mà ăn thịt bánh no nê, rồi dù có bị Chúa Hằng Hữu giết tại đó đi nữa, cũng còn hơn theo hai ông vào giữa hoang mạc này để chết đói.”
- Dân Số Ký 11:5 - Nhớ ngày nào còn ở Ai Cập, tha hồ ăn cá, ăn dưa leo, dưa hấu, ăn kiệu, hành, tỏi;
- Dân Số Ký 14:3 - Tại sao Chúa Hằng Hữu đem chúng tôi đến đây để chịu đâm chém, và vợ con chúng tôi làm mồi cho địch? Thà đi trở lại Ai Cập còn hơn!”
- Dân Số Ký 14:4 - Họ quay lại bàn với nhau: “Chúng ta nên bầu một vị lãnh tụ để đem chúng ta quay về Ai Cập!”