逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Toàn dân Ít-ra-ên đều ngắm nhìn quang cảnh lửa đổ xuống và vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ, họ úp mặt xuống đất trên nền lát đá, thờ phượng và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Chúa thật toàn thiện! Lòng thương xót Ngài tồn tại đời đời!”
- 新标点和合本 - 那火降下、耶和华的荣光在殿上的时候,以色列众人看见,就在铺石地俯伏叩拜,称谢耶和华说: “耶和华本为善, 他的慈爱永远长存!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那火降下、耶和华的荣光在殿上的时候,以色列众人看见,就在石板地俯伏敬拜,称谢耶和华: “耶和华本为善, 他的慈爱永远长存!”
- 和合本2010(神版-简体) - 那火降下、耶和华的荣光在殿上的时候,以色列众人看见,就在石板地俯伏敬拜,称谢耶和华: “耶和华本为善, 他的慈爱永远长存!”
- 当代译本 - 全体以色列人看见有火降下,又看见耶和华的荣光停在殿上,便俯伏在铺石地上敬拜,称谢耶和华说: “耶和华是美善的, 祂的慈爱永远长存。”
- 圣经新译本 - 那火降下,耶和华的荣光停在殿上的时候,以色列众人都看见;于是他们在铺石地跪下,俯伏在地,敬拜称颂耶和华说:“耶和华是良善的,他的慈爱永远长存。”
- 中文标准译本 - 当那火降下,耶和华的荣耀临到殿宇时,全体以色列人都看见了,就脸伏于地,在石板地上俯伏敬拜,称谢耶和华: “他是美善的,他的慈爱永远长存!”
- 现代标点和合本 - 那火降下,耶和华的荣光在殿上的时候,以色列众人看见,就在铺石地俯伏叩拜,称谢耶和华说: “耶和华本为善, 他的慈爱永远长存!”
- 和合本(拼音版) - 那火降下,耶和华的荣光在殿上的时候,以色列众人看见,就在铺石地俯伏叩拜,称谢耶和华说: “耶和华本为善, 他的慈爱永远长存。”
- New International Version - When all the Israelites saw the fire coming down and the glory of the Lord above the temple, they knelt on the pavement with their faces to the ground, and they worshiped and gave thanks to the Lord, saying, “He is good; his love endures forever.”
- New International Reader's Version - All the Israelites saw the fire coming down. They saw the glory of the Lord above the temple. So they got down on their knees in the courtyard with their faces toward the ground. They worshiped the Lord. They gave thanks to him and said, “The Lord is good. His faithful love continues forever.”
- English Standard Version - When all the people of Israel saw the fire come down and the glory of the Lord on the temple, they bowed down with their faces to the ground on the pavement and worshiped and gave thanks to the Lord, saying, “For he is good, for his steadfast love endures forever.”
- New Living Translation - When all the people of Israel saw the fire coming down and the glorious presence of the Lord filling the Temple, they fell face down on the ground and worshiped and praised the Lord, saying, “He is good! His faithful love endures forever!”
- Christian Standard Bible - All the Israelites were watching when the fire descended and the glory of the Lord came on the temple. They bowed down on the pavement with their faces to the ground. They worshiped and praised the Lord: For he is good, for his faithful love endures forever.
- New American Standard Bible - All the sons of Israel, seeing the fire come down and the glory of the Lord upon the house, bowed down on the pavement with their faces to the ground, and they worshiped and gave praise to the Lord, saying, “Certainly He is good, certainly His faithfulness is everlasting.”
- New King James Version - When all the children of Israel saw how the fire came down, and the glory of the Lord on the temple, they bowed their faces to the ground on the pavement, and worshiped and praised the Lord, saying: “For He is good, For His mercy endures forever.”
- Amplified Bible - When all the people of Israel saw how the fire came down and saw the glory and brilliance of the Lord upon the house, they bowed down on the stone pavement with their faces to the ground, and they worshiped and praised the Lord, saying, “For He is good, for His mercy and lovingkindness endure forever.”
- American Standard Version - And all the children of Israel looked on, when the fire came down, and the glory of Jehovah was upon the house; and they bowed themselves with their faces to the ground upon the pavement, and worshipped, and gave thanks unto Jehovah, saying, For he is good; for his lovingkindness endureth for ever.
- King James Version - And when all the children of Israel saw how the fire came down, and the glory of the Lord upon the house, they bowed themselves with their faces to the ground upon the pavement, and worshipped, and praised the Lord, saying, For he is good; for his mercy endureth for ever.
- New English Translation - When all the Israelites saw the fire come down and the Lord’s splendor over the temple, they got on their knees with their faces downward toward the pavement. They worshiped and gave thanks to the Lord, saying, “Certainly he is good; certainly his loyal love endures!”
- World English Bible - All the children of Israel looked on, when the fire came down, and Yahweh’s glory was on the house. They bowed themselves with their faces to the ground on the pavement, worshiped, and gave thanks to Yahweh, saying, “For he is good; for his loving kindness endures forever.”
- 新標點和合本 - 那火降下、耶和華的榮光在殿上的時候,以色列眾人看見,就在鋪石地俯伏叩拜,稱謝耶和華說: 耶和華本為善, 他的慈愛永遠長存!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那火降下、耶和華的榮光在殿上的時候,以色列眾人看見,就在石板地俯伏敬拜,稱謝耶和華: 「耶和華本為善, 他的慈愛永遠長存!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 那火降下、耶和華的榮光在殿上的時候,以色列眾人看見,就在石板地俯伏敬拜,稱謝耶和華: 「耶和華本為善, 他的慈愛永遠長存!」
- 當代譯本 - 全體以色列人看見有火降下,又看見耶和華的榮光停在殿上,便俯伏在鋪石地上敬拜,稱謝耶和華說: 「耶和華是美善的, 祂的慈愛永遠長存。」
- 聖經新譯本 - 那火降下,耶和華的榮光停在殿上的時候,以色列眾人都看見;於是他們在鋪石地跪下,俯伏在地,敬拜稱頌耶和華說:“耶和華是良善的,他的慈愛永遠長存。”
- 呂振中譯本 - 那火降下來、而永恆主的榮光 停 在殿上時, 以色列 眾人都觀看着;他們就在鋪石處屈身伏臉於地而敬拜,稱謝永恆主 說 : 『因為永恆主至善, 他堅固的愛永遠長存。』
- 中文標準譯本 - 當那火降下,耶和華的榮耀臨到殿宇時,全體以色列人都看見了,就臉伏於地,在石板地上俯伏敬拜,稱謝耶和華: 「他是美善的,他的慈愛永遠長存!」
- 現代標點和合本 - 那火降下,耶和華的榮光在殿上的時候,以色列眾人看見,就在鋪石地俯伏叩拜,稱謝耶和華說: 「耶和華本為善, 他的慈愛永遠長存!」
- 文理和合譯本 - 以色例眾目睹火降、與耶和華之榮光在於室上、則俯伏於鋪石處、崇拜稱謝耶和華曰、惟彼為善、慈惠永存、
- 文理委辦譯本 - 以色列族眾見火降、亦見耶和華榮光覆殿、則俯伏於鋪花石處、崇拜頌讚耶和華、曰、耶和華無不善、恆懷矜憫。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 眾見火降、亦見主之榮充盈主殿、則俯伏於鋪花石、崇拜頌讚主、曰、主乃至善、主之恩永遠長存、
- Nueva Versión Internacional - Al ver los israelitas que el fuego descendía y que la gloria del Señor se posaba sobre el templo, cayeron de rodillas y, postrándose rostro en tierra, alabaron al Señor diciendo: «Él es bueno; su gran amor perdura para siempre».
- 현대인의 성경 - 모든 이스라엘 사람들은 불이 하늘에서 내려오는 것과 여호와의 영광의 광채가 성전에 가득한 것을 보고 넓적한 돌을 깐 바닥에 엎드려 여호와께 경배하며 감사를 드리고 이렇게 외쳤다. “여호와는 선하시고 그의 사랑은 영원하다!”
- Новый Русский Перевод - Когда все израильтяне увидели, как сошел огонь, и увидели славу Господню над домом, они пали ниц на мостовую, лицами к земле, и поклонились, и возблагодарили Господа, говоря: – Он благ; милость Его – навеки!
- Восточный перевод - Когда все исраильтяне увидели, как сошёл огонь, и увидели славу Вечного над храмом, они пали лицом на землю, поклонились и возблагодарили Вечного, говоря: – Он благ; милость Его – навеки!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда все исраильтяне увидели, как сошёл огонь, и увидели славу Вечного над храмом, они пали лицом на землю, поклонились и возблагодарили Вечного, говоря: – Он благ; милость Его – навеки!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда все исроильтяне увидели, как сошёл огонь, и увидели славу Вечного над храмом, они пали лицом на землю, поклонились и возблагодарили Вечного, говоря: – Он благ; милость Его – навеки!
- La Bible du Semeur 2015 - Tous les Israélites virent descendre le feu et la gloire de l’Eternel sur le Temple ; ils s’inclinèrent le visage contre terre sur le dallage du parvis, se prosternèrent et se mirent à louer l’Eternel en disant : « Oui il est bon, oui son amour est éternel ! »
- リビングバイブル - 民はみな、このすばらしい光景を見て、顔を地面にすりつけるようにして主を拝み、感謝をささげました。人々は、「主はなんとすばらしい方!いつも愛と恵みにあふれておられる」と大声で賛美しました。
- Nova Versão Internacional - Quando todos os israelitas viram o fogo descendo e a glória do Senhor sobre o templo, ajoelharam-se no pavimento com o rosto em terra, adoraram e deram graças ao Senhor, dizendo: “Ele é bom; o seu amor dura para sempre”.
- Hoffnung für alle - Als die Israeliten sahen, wie das Feuer vom Himmel kam und der Herr in seiner Herrlichkeit den Tempel erfüllte, fielen sie alle auf die Knie und verneigten sich, bis ihr Gesicht den Boden berührte. Sie beteten den Herrn an und lobten ihn mit dem Lied: »Der Herr ist gütig, seine Gnade hört niemals auf!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อชนอิสราเอลทั้งปวงเห็นไฟลงมาและพระเกียรติสิริขององค์พระผู้เป็นเจ้าอยู่เหนือพระวิหาร ก็คุกเข่ากราบลงกับพื้น นมัสการและขอบพระคุณองค์พระผู้เป็นเจ้า ทูลว่า “พระองค์ประเสริฐ ความรักมั่นคงของพระองค์ดำรงนิรันดร์”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อประชาชนอิสราเอลเห็นไฟลงมา และพระบารมีของพระผู้เป็นเจ้าสถิตบนพระตำหนัก พวกเขาก็ซบหน้าลงกับพื้น นมัสการและสรรเสริญพระผู้เป็นเจ้าว่า “เพราะพระองค์ประเสริฐ เพราะความรักอันมั่นคงของพระองค์ดำรงอยู่ตลอดกาล”
交叉引用
- Dân Số Ký 16:22 - Hai ông liền quỳ xuống, thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, là Chúa Tể của linh hồn mọi người, không lẽ vì một người phạm tội, mà Chúa giận toàn dân sao?”
- Thi Thiên 103:17 - Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn mãi nhân từ với những ai biết kính sợ Ngài. Chúa vẫn công chính với dòng dõi họ,
- E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
- 1 Các Vua 18:39 - Dân chúng thấy thế, đồng loạt quỳ rạp xuống đất, và tung hô: “Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời! Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!”
- 1 Sử Ký 16:41 - Đa-vít cũng chỉ định Hê-man, Giê-đu-thun, và những người được chọn đích danh để hát cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì “lòng thương xót Ngài còn đến đời đời.”
- Dân Số Ký 14:5 - Môi-se và A-rôn sấp mình xuống trước mặt toàn thể người dân Ít-ra-ên.
- Y-sai 63:7 - Tôi sẽ nói đến lòng thương xót vô biên của Chúa Hằng Hữu. Tôi sẽ ca ngợi Ngài vì những việc Ngài làm. Tôi sẽ hân hoan trong sự nhân từ vĩ đại của Ngài đối với Ít-ra-ên, tùy theo lòng thương xót và nhân ái vô hạn của Ngài.
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- Thi Thiên 136:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu vì Ngài là thiện! Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:2 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các thần. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:3 - Hãy cảm tạ Chúa của các chúa. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:4 - Chỉ một mình Chúa làm phép lạ vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:5 - Với óc khôn ngoan, Chúa sáng tạo bầu trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:6 - Chúa trải đất ra bên biển cả. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:7 - Chúa làm ra các thể sáng vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:9 - Mặt trăng cai quản ban đêm. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:12 - Do cánh tay mạnh mẽ quyền năng của Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:16 - Chúa đưa dân Ngài qua hoang mạc. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:17 - Chúa đánh hạ các vua lớn. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:18 - Chúa giết các vua danh tiếng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:19 - Si-hôn vua người A-mô-rít. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:20 - Và Óc vua Ba-san. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:21 - Chúa ban lãnh thổ họ làm cơ nghiệp. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:22 - Cơ nghiệp cho Ít-ra-ên, đầy tớ Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:23 - Chúa nhớ chúng con trong cảnh khốn cùng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:24 - Ngài giải cứu chúng con khỏi kẻ thù. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:25 - Chúa ban lương thực cho mọi sinh vật. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:26 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời trên trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 95:6 - Hãy cùng đến cúi đầu thờ phượng Chúa Hãy phủ phục trước Chúa, Đấng đã dựng chúng ta,
- 1 Sử Ký 29:20 - Đa-vít kêu gọi cả hội chúng: “Hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta!” Mọi người đều ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, họ cúi đầu và sấp mình trước Chúa Hằng Hữu và vua.
- Lê-vi Ký 9:24 - Lửa lóe ra từ trước mặt Chúa Hằng Hữu, thiêu hóa sinh tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Thấy thế, toàn dân reo mừng và cung kính sấp mình thờ lạy.
- Xuất Ai Cập 4:31 - Họ tin lời ông. Khi nghe rằng Chúa Hằng Hữu đã viếng thăm Ít-ra-ên, thấu rõ nỗi đắng cay của họ, các bô lão liền cúi đầu thờ lạy.
- Lu-ca 1:50 - Ngài thương xót người kính sợ Ngài từ đời này sang đời khác.
- Hê-bơ-rơ 7:24 - Nhưng Chúa Giê-xu sống vĩnh cửu nên giữ chức tế lễ đời đời chẳng cần đổi thay.
- Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
- 2 Sử Ký 20:21 - Vua tham khảo ý kiến toàn dân và cử các ca sĩ đi trước quân đội, hát mừng ca ngợi Chúa Hằng Hữu, là Đấng vinh quang thánh khiết. Họ ca hát vang lừng: “Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu; vì sự thương xót của Ngài còn đời đời!”
- 2 Sử Ký 5:13 - Những người thổi kèn và người ca hát cùng nhau hợp xướng tụng ngợi và cảm tạ Chúa Hằng Hữu. Hòa với tiếng kèn, tiếng chập chõa, cùng các nhạc cụ khác, họ cất cao giọng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu rằng: “Chúa thật toàn thiện! Đức nhân từ Ngài thể hiện đời đời!” Ngay lúc ấy, một đám mây phủ đầy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.