逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tất cả đều chuyên cần làm việc dưới quyền lãnh đạo của Gia-hát và Áp-đia, người Lê-vi, thuộc dòng họ Mê-ra-ri, Xa-cha-ri và Mê-su-lam, thuộc dòng họ Kê-hát. Cùng những người Lê-vi khác, tất cả đều có khả năng sử dụng nhạc cụ,
- 新标点和合本 - 这些人办事诚实,督工的是利未人米拉利的子孙雅哈、俄巴底;督催的是哥辖的子孙撒迦利亚、米书兰;还有善于作乐的利未人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这些人办事诚实,管理他们的是利未人米拉利的子孙雅哈和俄巴底,又有哥辖人撒迦利亚和米书兰;还有所有善于奏乐的利未人。
- 和合本2010(神版-简体) - 这些人办事诚实,管理他们的是利未人米拉利的子孙雅哈和俄巴底,又有哥辖人撒迦利亚和米书兰;还有所有善于奏乐的利未人。
- 当代译本 - 这些人都忠诚地工作。他们的督工是利未人米拉利的子孙雅哈和俄巴底,哥辖的子孙撒迦利亚和米书兰。其他精通乐器的利未人
- 圣经新译本 - 这些人忠心地工作;管理他们的督工是利未人米拉利的子孙雅哈和俄巴底;监管他们的是哥辖的子孙撒迦利雅和米书兰;还有所有精通乐器的利未人,
- 中文标准译本 - 这些人在工作上行事诚信。利未人米拉利的子孙雅哈和俄巴底亚,以及哥辖的子孙撒迦利亚和米书兰被委任来作监管,还有那些利未人,全都是精通乐器的;
- 现代标点和合本 - 这些人办事诚实,督工的是利未人米拉利的子孙雅哈、俄巴底,督催的是哥辖的子孙撒迦利亚、米书兰,还有善于作乐的利未人。
- 和合本(拼音版) - 这些人办事诚实。督工的是利未人米拉利的子孙雅哈、俄巴底。督催的是哥辖的子孙撒迦利亚、米书兰,还有善于作乐的利未人。
- New International Version - The workers labored faithfully. Over them to direct them were Jahath and Obadiah, Levites descended from Merari, and Zechariah and Meshullam, descended from Kohath. The Levites—all who were skilled in playing musical instruments—
- New International Reader's Version - The workers were faithful in doing the work. Jahath and Obadiah directed them. They were Levites from the family line of Merari. Zechariah and Meshullam also directed them. They were from the family line of Kohath. The Levites were skilled in playing musical instruments.
- English Standard Version - And the men did the work faithfully. Over them were set Jahath and Obadiah the Levites, of the sons of Merari, and Zechariah and Meshullam, of the sons of the Kohathites, to have oversight. The Levites, all who were skillful with instruments of music,
- New Living Translation - The workers served faithfully under the leadership of Jahath and Obadiah, Levites of the Merarite clan, and Zechariah and Meshullam, Levites of the Kohathite clan. Other Levites, all of whom were skilled musicians,
- Christian Standard Bible - The men were doing the work with integrity. Their overseers were Jahath and Obadiah, Levites from the Merarites, and Zechariah and Meshullam from the Kohathites as supervisors. The Levites were all skilled with musical instruments.
- New American Standard Bible - The men did the work faithfully with foremen over them to supervise: Jahath and Obadiah, the Levites of the sons of Merari, Zechariah and Meshullam of the sons of the Kohathites, and the Levites, all who were skillful with musical instruments.
- New King James Version - And the men did the work faithfully. Their overseers were Jahath and Obadiah the Levites, of the sons of Merari, and Zechariah and Meshullam, of the sons of the Kohathites, to supervise. Others of the Levites, all of whom were skillful with instruments of music,
- Amplified Bible - The men did the work faithfully with foremen over them to supervise and inspect [their work]: Jahath and Obadiah, the Levites of the sons of Merari, and Zechariah and Meshullam of the sons of the Kohathites, and the Levites, all who were skillful with musical instruments.
- American Standard Version - And the men did the work faithfully: and the overseers of them were Jahath and Obadiah, the Levites, of the sons of Merari; and Zechariah and Meshullam, of the sons of the Kohathites, to set it forward; and others of the Levites, all that were skilful with instruments of music.
- King James Version - And the men did the work faithfully: and the overseers of them were Jahath and Obadiah, the Levites, of the sons of Merari; and Zechariah and Meshullam, of the sons of the Kohathites, to set it forward; and other of the Levites, all that could skill of instruments of musick.
- New English Translation - The men worked faithfully. Their supervisors were Jahath and Obadiah (Levites descended from Merari), as well as Zechariah and Meshullam (descendants of Kohath). The Levites, all of whom were skilled musicians,
- World English Bible - The men did the work faithfully. Their overseers were Jahath and Obadiah, the Levites, of the sons of Merari; and Zechariah and Meshullam, of the sons of the Kohathites, to give direction; and others of the Levites, who were all skillful with musical instruments.
- 新標點和合本 - 這些人辦事誠實,督工的是利未人米拉利的子孫雅哈、俄巴底;督催的是哥轄的子孫撒迦利亞、米書蘭;還有善於作樂的利未人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些人辦事誠實,管理他們的是利未人米拉利的子孫雅哈和俄巴底,又有哥轄人撒迦利亞和米書蘭;還有所有善於奏樂的利未人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這些人辦事誠實,管理他們的是利未人米拉利的子孫雅哈和俄巴底,又有哥轄人撒迦利亞和米書蘭;還有所有善於奏樂的利未人。
- 當代譯本 - 這些人都忠誠地工作。他們的督工是利未人米拉利的子孫雅哈和俄巴底,哥轄的子孫撒迦利亞和米書蘭。其他精通樂器的利未人
- 聖經新譯本 - 這些人忠心地工作;管理他們的督工是利未人米拉利的子孫雅哈和俄巴底;監管他們的是哥轄的子孫撒迦利雅和米書蘭;還有所有精通樂器的利未人,
- 呂振中譯本 - 這些人作事忠實可靠。做監工來管理他們的是 利未 人 米拉利 的子孫 雅哈 跟 俄巴底 ;監管的是 哥轄 的子孫 撒迦利亞 和 米書蘭 ;還有 利未 人、一切精彈樂器的人、
- 中文標準譯本 - 這些人在工作上行事誠信。利未人米拉利的子孫雅哈和俄巴底亞,以及哥轄的子孫撒迦利亞和米書蘭被委任來作監管,還有那些利未人,全都是精通樂器的;
- 現代標點和合本 - 這些人辦事誠實,督工的是利未人米拉利的子孫雅哈、俄巴底,督催的是哥轄的子孫撒迦利亞、米書蘭,還有善於作樂的利未人。
- 文理和合譯本 - 其人誠實操作、利未人、米拉利裔、雅哈 俄巴底監督之、哥轄裔、撒迦利亞 米書蘭、及善用樂器之利未人催督之、
- 文理委辦譯本 - 操作者秉性誠實、利未人米喇哩族、雅哈、阿巴底、為督役長。哥轄族、撒加利亞、米書闌、與他利未人、能操樂器、催督百工、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其人忠心操作、 利未 人 米拉利 族之 雅哈 、 俄巴底 統轄之、 哥轄 族之 撒迦利亞 、 米書蘭 、及善於操樂器之 利未 人、督催百工、
- Nueva Versión Internacional - Estos hombres realizaban su trabajo con honradez. Los que estaban al frente de ellos eran los levitas Yajat y Abdías, descendientes de Merari, y Zacarías y Mesulán, descendientes de Coat. Los levitas, que eran hábiles en tocar instrumentos de música,
- 현대인의 성경 - 인부들은 성전 수리 담당자들의 지시를 받아 아주 성실하게 일을 잘하였다. 이 성전 수리 담당자들은 므라리 자손인 야핫과 오바댜, 그리고 고핫 자손인 스가랴와 므술람이었으며 이들 레위 사람들은 모두 음악에 능숙한 사람들이었다.
- Новый Русский Перевод - Эти люди работали честно. Над ними были поставлены Иахат и Авдий – левиты из потомков Мерари, и Захария с Мешулламом из потомков Каафа. Другие левиты, все, кто был искусен в игре на музыкальных инструментах,
- Восточный перевод - Эти люди работали честно. Над ними были поставлены Иахат и Авдий – левиты из потомков Мерари, и Закария с Мешулламом из потомков Каафа. Другие левиты, все, кто был искусен в игре на музыкальных инструментах,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Эти люди работали честно. Над ними были поставлены Иахат и Авдий – левиты из потомков Мерари, и Закария с Мешулламом из потомков Каафа. Другие левиты, все, кто был искусен в игре на музыкальных инструментах,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Эти люди работали честно. Над ними были поставлены Иахат и Авдий – левиты из потомков Мерари, и Закария с Мешулламом из потомков Каафа. Другие левиты, все, кто был искусен в игре на музыкальных инструментах,
- La Bible du Semeur 2015 - Ces hommes accomplissaient honnêtement leur travail. Ils étaient placés sous la direction de Yahath et d’Abdias, des lévites de la lignée de Merari, et de Zacharie et Meshoullam de la lignée des Qehatites, chargés de la supervision des travaux.
- リビングバイブル - 職人たちは、工事監督、メラリ氏族のレビ人ヤハテとオバデヤ、ケハテ氏族のゼカリヤとメシュラムの指揮のもとでよく働きました。工事が進んでいる間、レビ人は、すぐれた音楽をもって士気を高めました。
- Nova Versão Internacional - Esses homens fizeram o trabalho com fidelidade. Eram dirigidos por Jaate e Obadias, levitas descendentes de Merari, e por Zacarias e Mesulão, descendentes de Coate. Todos os levitas que sabiam tocar instrumentos musicais
- Hoffnung für alle - Die Handwerker arbeiteten sehr gewissenhaft. Als Aufseher wurden die Leviten Jahat und Obadja von der Sippe Merari sowie Secharja und Meschullam von der Sippe Kehat eingesetzt. Alle Leviten, die Musikinstrumente spielten,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนงานทำหน้าที่อย่างซื่อสัตย์ ผู้สั่งการได้แก่ ยาหาทกับโอบาดีห์ ชนเลวีจากตระกูลเมรารี เศคาริยาห์กับเมชุลลามจากตระกูลโคฮาท ส่วนคนเลวีซึ่งเชี่ยวชาญในการบรรเลงดนตรี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และบรรดาช่างทำงานด้วยความสุจริต ภายใต้การควบคุมของชาวเลวีคือ ยาหาทและโอบาดีห์ผู้สืบเชื้อสายมาจากเมรารี เศคาริยาห์และเมชุลลามผู้สืบเชื้อสายมาจากโคฮาท เป็นผู้คุมงาน บรรดาชาวเลวีทุกคนที่ชำนาญเครื่องดนตรี
交叉引用
- 1 Sử Ký 16:4 - Đa-vít cử một số người Lê-vi phục vụ trước Hòm Giao Ước của Chúa để cầu nguyện, cảm tạ, và ca ngợi Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 16:5 - A-sáp, trưởng ban, đánh chập chõa. Kế đến là Xa-cha-ri, tiếp theo là Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên là các nhạc công đàn hạc và đàn lia.
- 2 Các Vua 22:7 - Vì các giám thị là những người trung thực, nên đừng buộc họ giữ sổ sách chi tiêu.”
- Châm Ngôn 28:20 - Người trung tín hưởng nhiều phước hạnh, vội lo làm giàu, hình phạt chẳng thoát đâu.
- 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
- 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
- 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
- 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
- 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
- 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
- 1 Sử Ký 25:8 - Họ đều bắt thăm chia phiên phục vụ, không phân biệt tuổi tác hay thầy trò.
- 1 Sử Ký 25:9 - Thăm thứ nhất thuộc về Giô-sép, họ A-sáp, và mười hai con trai của ông cùng bà con. Thăm thứ hai thuộc về Ghê-đa-lia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:10 - Thăm thứ ba thuộc về Xác-cua, mười hai con trai của ông, và bà con
- 1 Sử Ký 25:11 - Thăm thứ tư thuộc về Dít-sê-ri, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:12 - Thăm thứ năm thuộc về Nê-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:13 - Thăm thứ sáu thuộc về Búc-ki-gia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:14 - Thăm thứ bảy thuộc về Giê-sa-rê-la, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:15 - Thăm thứ tám thuộc về I-sai, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:16 - Thăm thứ chín thuộc về Ma-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:17 - Thăm thứ mười thuộc về Si-mê-i, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:18 - Thăm thứ mười một thuộc về A-xa-rên, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:19 - Thăm thứ mười hai thuộc về Ha-sa-bia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:20 - Thăm thứ mười ba thuộc về Su-ba-ên, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:21 - Thăm thứ mười bốn thuộc về Ma-ti-thia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:22 - Thăm thứ mười lăm thuộc về Giê-rê-mốt, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:23 - Thăm thứ mười sáu thuộc về Ha-na-nia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:24 - Thăm thứ mười bảy thuộc về Giốt-bê-ca-sa, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:25 - Thăm thứ mười tám thuộc về Ha-na-ni, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:26 - Thăm thứ mười chín thuộc về Ma-lô-thi, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:27 - Thăm thứ hai mươi thuộc về Ê-li-gia-ta, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:28 - Thăm thứ hai mươi mốt thuộc về Hô-thia, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:29 - Thăm thứ hai mươi hai thuộc về Ghi-đanh-thi, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:30 - Thăm thứ hai mươi ba thuộc về Ma-ha-xi-ốt, mười hai con trai, và bà con.
- 1 Sử Ký 25:31 - Thăm thứ hai mươi bốn thuộc về Rô-mam-ti-ê-xe, mười hai con trai, và bà con.
- 2 Sử Ký 31:12 - họ trung tín mang các lễ vật, phần mười, và các vật thánh vào Đền Thờ. Cô-na-nia, người Lê-vi, được cử chức cai quản kho tàng, em ông là Si-mê-i làm phụ tá.
- 1 Sử Ký 16:41 - Đa-vít cũng chỉ định Hê-man, Giê-đu-thun, và những người được chọn đích danh để hát cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì “lòng thương xót Ngài còn đến đời đời.”
- 1 Sử Ký 6:31 - Vua Đa-vít chỉ định những người hướng dẫn việc ca hát trong nhà của Chúa Hằng Hữu sau khi Hòm Giao Ước được đặt tại đó.
- 1 Sử Ký 6:32 - Những người này tiếp tục công việc ca hát tại Đền Tạm cho đến ngày Sa-lô-môn xây xong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở Giê-ru-sa-lem. Họ cứ theo thứ tự mà làm việc.
- 1 Sử Ký 6:33 - Đây là tên của những người ấy và dòng họ của họ: Hê-man, một nhạc công thuộc dòng Kê-hát. Tổ tiên của Hê-man theo thứ tự từ dưới lên như sau: Giô-ên, Sa-mu-ên,
- 1 Sử Ký 6:34 - Ên-ca-na, Giê-rô-ham, Ê-li-ên, Thô-a,
- 1 Sử Ký 6:35 - Xu-phơ, Ên-ca-na, Ma-hát, A-ma-sai,
- 1 Sử Ký 6:36 - Ên-ca-na, Giô-ên, A-xa-ria, Sô-phô-ni,
- 1 Sử Ký 6:37 - Ta-hát, Át-si, Ê-bi-a-sáp, Cô-ra,
- 1 Sử Ký 6:38 - Dít-sê-na, Kê-hát, Lê-vi, và Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 6:39 - Phụ tá thứ nhất của Hê-man là A-sáp, thuộc dòng dõi Ghẹt-sôn. Tổ tiên của A-sáp theo thứ tự từ dưới lên như sau: Bê-rê-kia, Si-mê-a,
- 1 Sử Ký 6:40 - Mi-ca-ên, Ba-sê-gia, Manh-ki-gia,
- 1 Sử Ký 6:41 - Ét-ni, Xê-ra, A-đa-gia,
- 1 Sử Ký 6:42 - Ê-than, Xim-ma, Si-mê-i,
- 1 Sử Ký 6:43 - Gia-hát, Ghẹt-sôn, và Lê-vi.
- 1 Sử Ký 6:44 - Phụ tá thứ hai của Hê-man là Ê-than, người thuộc dòng Mê-ra-ri. Tổ tiên của Ê-than theo thứ tự từ dưới lên như sau: Ki-si, Áp-đi, Ma-lúc,
- 1 Sử Ký 6:45 - Ha-sa-bia, A-ma-xia, Hinh-kia,
- 1 Sử Ký 6:46 - Am-si, Ba-ni, Sê-me,
- 1 Sử Ký 6:47 - Mách-li, Mu-si, Mê-ra-ri, và Lê-vi.
- 1 Sử Ký 6:48 - Các người Lê-vi khác, là anh em của họ, đều phục vụ trong Đền Tạm, nhà của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 4:2 - Đức tính thiết yếu của quản gia là trung thành.
- Nê-hê-mi 7:2 - tôi giao cho Ha-na-ni là em tôi, và Ha-na-nia, là quan trấn thủ thành lũy lo việc cai trị Giê-ru-sa-lem. Ha-na-nia là một người trung thực và kính sợ Đức Chúa Trời hơn nhiều người khác.
- 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
- 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
- 1 Sử Ký 15:18 - Những người sau đây được chọn làm phụ tá cho họ: Xa-cha-ri, Bên, Gia-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, và những người canh cửa là Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên.
- 1 Sử Ký 15:19 - Các nhạc công Hê-man, A-sáp và Ê-than được chọn đánh chập chõa.
- 1 Sử Ký 15:20 - Xa-cha-ri, A-xiên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia, và Bê-na-gia được chọn đệm đàn hạc.
- 1 Sử Ký 15:21 - Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết Ê-đôm, Giê-i-ên, và A-xa-ria được chọn chơi đàn cầm.
- 1 Sử Ký 15:22 - Kê-na-nia, trưởng tộc người Lê-vi, vì có tài âm nhạc nên được cử điều khiển ban nhạc.
- 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
- 2 Các Vua 12:15 - Người ta không bắt các đốc công phải tính sổ vì họ là những người ngay thực.