Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
32:32 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các công việc của Vua Ê-xê-chia với các thành quả tốt đẹp, đều được ghi trong Sách Khải Tượng của Tiên Tri Y-sai, Con A-mốt và Sách Sử Ký Các Vua Giu-đa và Ít-ra-ên.
  • 新标点和合本 - 希西家其余的事和他的善行都写在亚摩斯的儿子先知以赛亚的默示书上和犹大、以色列的诸王记上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 希西家其余的事和他的善行,看哪,都写在亚摩斯的儿子以赛亚先知的《默示书》上和《犹大和以色列诸王记》上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 希西家其余的事和他的善行,看哪,都写在亚摩斯的儿子以赛亚先知的《默示书》上和《犹大和以色列诸王记》上。
  • 当代译本 - 希西迦其他的事和忠信的作为都记在亚摩斯的儿子以赛亚先知的《启示书》上和《犹大和以色列列王史》上。
  • 圣经新译本 - 希西家其余的事迹和他的善行,都记在亚摩斯的儿子以赛亚先知的异象书上,以及犹大和以色列诸王记上。
  • 中文标准译本 - 希西加其余的事迹和他对神的忠诚,看哪,都记在亚摩斯的儿子先知以赛亚的《异象书》上,以及《犹大和以色列诸王纪》上。
  • 现代标点和合本 - 希西家其余的事和他的善行,都写在亚摩斯的儿子先知以赛亚的默示书上和犹大、以色列的诸王记上。
  • 和合本(拼音版) - 希西家其余的事和他的善行,都写在亚摩斯的儿子先知以赛亚的默示书上和犹大、以色列的诸王记上。
  • New International Version - The other events of Hezekiah’s reign and his acts of devotion are written in the vision of the prophet Isaiah son of Amoz in the book of the kings of Judah and Israel.
  • New International Reader's Version - Hezekiah did many things that showed he was faithful to the Lord. Those things and the other events of his rule are written down. They are written in the record of the vision of the prophet Isaiah, the son of Amoz. That record is part of the records of the kings of Judah and Israel.
  • English Standard Version - Now the rest of the acts of Hezekiah and his good deeds, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet, the son of Amoz, in the Book of the Kings of Judah and Israel.
  • New Living Translation - The rest of the events in Hezekiah’s reign and his acts of devotion are recorded in The Vision of the Prophet Isaiah Son of Amoz, which is included in The Book of the Kings of Judah and Israel.
  • The Message - The rest of the history of Hezekiah and his life of loyal service, you can read for yourself—it’s written in the vision of the prophet Isaiah son of Amoz in the Royal Annals of the Kings of Judah and Israel. When Hezekiah died, they buried him in the upper part of the King David cemetery. Everyone in Judah and Jerusalem came to the funeral. He was buried in great honor. Manasseh his son was the next king.
  • Christian Standard Bible - As for the rest of the events of Hezekiah’s reign and his deeds of faithful love, note that they are written in the Visions of the Prophet Isaiah son of Amoz, and in the Book of the Kings of Judah and Israel.
  • New American Standard Bible - Now the rest of the acts of Hezekiah and his deeds of devotion, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet, the son of Amoz, in the Book of the Kings of Judah and Israel.
  • New King James Version - Now the rest of the acts of Hezekiah, and his goodness, indeed they are written in the vision of Isaiah the prophet, the son of Amoz, and in the book of the kings of Judah and Israel.
  • Amplified Bible - Now the rest of the acts of Hezekiah and his godly achievements, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet, the son of Amoz, in the Book of the Kings of Judah and Israel.
  • American Standard Version - Now the rest of the acts of Hezekiah, and his good deeds, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet the son of Amoz, in the book of the kings of Judah and Israel.
  • King James Version - Now the rest of the acts of Hezekiah, and his goodness, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet, the son of Amoz, and in the book of the kings of Judah and Israel.
  • New English Translation - The rest of the events of Hezekiah’s reign, including his faithful deeds, are recorded in the vision of the prophet Isaiah son of Amoz, included in the Scroll of the Kings of Judah and Israel.
  • World English Bible - Now the rest of the acts of Hezekiah, and his good deeds, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet the son of Amoz, in the book of the kings of Judah and Israel.
  • 新標點和合本 - 希西家其餘的事和他的善行都寫在亞摩斯的兒子先知以賽亞的默示書上和猶大、以色列的諸王記上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 希西家其餘的事和他的善行,看哪,都寫在亞摩斯的兒子以賽亞先知的《默示書》上和《猶大和以色列諸王記》上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 希西家其餘的事和他的善行,看哪,都寫在亞摩斯的兒子以賽亞先知的《默示書》上和《猶大和以色列諸王記》上。
  • 當代譯本 - 希西迦其他的事和忠信的作為都記在亞摩斯的兒子以賽亞先知的《啟示書》上和《猶大和以色列列王史》上。
  • 聖經新譯本 - 希西家其餘的事蹟和他的善行,都記在亞摩斯的兒子以賽亞先知的異象書上,以及猶大和以色列諸王記上。
  • 呂振中譯本 - 希西家 其餘的事、他堅貞的作為、都寫在 亞摩斯 的兒子神言人 以賽亞 的《異象書》上和《猶大和以色列諸王記》上呢。
  • 中文標準譯本 - 希西加其餘的事蹟和他對神的忠誠,看哪,都記在亞摩斯的兒子先知以賽亞的《異象書》上,以及《猶大和以色列諸王紀》上。
  • 現代標點和合本 - 希西家其餘的事和他的善行,都寫在亞摩斯的兒子先知以賽亞的默示書上和猶大、以色列的諸王記上。
  • 文理和合譯本 - 希西家其餘事蹟、與其善行、俱載於亞摩斯子先知以賽亞啟示之書、及猶大 以色列列王紀、
  • 文理委辦譯本 - 希西家事實、及其善行、備載於亞麼士子先知以賽亞書、及猶大 以色列列王之紀畧、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 希西家 其餘之事、及其善事、 善事或作虔誠之事 俱載於 亞摩斯 子先知 以賽亞 默示之書、及 猶大   以色列 列王記、
  • Nueva Versión Internacional - Los demás acontecimientos del reinado de Ezequías, incluyendo sus hazañas, están escritos en la visión del profeta Isaías hijo de Amoz y en el libro de los reyes de Judá e Israel.
  • 현대인의 성경 - 이 밖에 히스기야왕이 행한 모든 일과 그의 업적은 아모스의 아들인 예언자 이사야의 환상을 기록한 책과 유다와 이스라엘 왕들의 역사책에 잘 기록되어 있다.
  • Новый Русский Перевод - Прочие события правления Езекии и его добрые дела записаны в видении пророка Исаии, сына Амоца, которые включены в «Книгу царей Иудеи и Израиля».
  • Восточный перевод - Прочие события царствования Езекии и его добрые дела записаны в «Видениях пророка Исаии, сына Амоца», которые включены в «Книгу царей Иудеи и Исраила».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Прочие события царствования Езекии и его добрые дела записаны в «Видениях пророка Исаии, сына Амоца», которые включены в «Книгу царей Иудеи и Исраила».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Прочие события царствования Езекии и его добрые дела записаны в «Видениях пророка Исаии, сына Амоца», которые включены в «Книгу царей Иудеи и Исроила».
  • La Bible du Semeur 2015 - Les autres faits et gestes d’Ezéchias, et ses actes de piété sont cités dans la révélation du prophète Esaïe , fils d’Amots, et dans le livre des rois de Juda et d’Israël .
  • リビングバイブル - ヒゼキヤ王のその他の業績、特に王が行ったすべての良いことは、アモツの子の預言者イザヤが書いた『イザヤの預言』と『ユダとイスラエル諸王の年代記』に記されています。
  • Nova Versão Internacional - Os demais acontecimentos do reinado de Ezequias e os seus atos piedosos estão escritos na visão do profeta Isaías, filho de Amoz, no livro dos reis de Judá e de Israel.
  • Hoffnung für alle - Alles Weitere über Hiskias Leben und seine Taten, an denen sich seine Treue zu Gott zeigte, steht im Buch über die Visionen des Propheten Jesaja, des Sohnes von Amoz, und in der Chronik der Könige von Juda und Israel.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เหตุการณ์อื่นๆ ในรัชกาลเฮเซคียาห์ และพระราชกิจทั้งปวงที่พระองค์ทรงทุ่มเทเพื่อพระเจ้ามีบันทึกอยู่ในนิมิตของผู้เผยพระวจนะอิสยาห์บุตรอาโมศในจดหมายเหตุกษัตริย์แห่งยูดาห์และอิสราเอล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กิจ​อื่นๆ ทั้ง​สิ้น​ของ​เฮเซคียาห์ และ​ความ​ดี​ที่​ท่าน​กระทำ ก็​ได้​มี​บันทึก​ไว้​แล้ว​ใน​ภาพ​นิมิต​ของ​อิสยาห์​ผู้​เผย​คำ​กล่าว​ของ​พระ​เจ้า ผู้​เป็น​บุตร​ของ​อามอส ใน​ฉบับ​พงศ์​กษัตริย์​แห่ง​ยูดาห์​และ​อิสราเอล
交叉引用
  • 2 Sử Ký 31:20 - Vua Ê-xê-chia giải quyết thỏa đáng các vấn đề trong cả nước Giu-đa cách công minh chân thật trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua.
  • 2 Sử Ký 31:21 - Trong tất cả công tác từ việc phục vụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, đến các vấn đề pháp luật và điều răn, Ê-xê-chia đều hết lòng tìm cầu Đức Chúa Trời, nên được thành công mỹ mãn.
  • Y-sai 36:1 - Vào năm thứ mười bốn đời Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-sy-ri đem quân đánh chiếm tất cả thành kiên cố của Giu-đa.
  • Y-sai 36:2 - Rồi vua A-sy-ri sai một tướng lãnh của mình từ La-ki mang một đội quân hùng hậu tấn công Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Quân A-sy-ri dừng ngựa bên kênh dẫn nước từ ao trên, gần đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
  • Y-sai 36:3 - Đây là các quan chức đi ra để gặp họ: Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử.
  • Y-sai 36:4 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • Y-sai 36:5 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
  • Y-sai 36:6 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
  • Y-sai 36:7 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
  • Y-sai 36:8 - Ta cho người biết việc này! Hãy đánh cuộc với chủ của ta, là vua nước A-sy-ri. Ta sẽ cho vua 2.000 con ngựa nếu ngươi có thể tìm được 2.000 kỵ binh!
  • Y-sai 36:9 - Với quân đội nhỏ bé của ngươi, lẽ nào ngươi nghĩ ngươi có thể chống lại dù là một tướng yếu nhất trong thuộc hạ của chủ ta, hay dù ngươi cậy vào các quân xa và các kỵ binh của Ai Cập?
  • Y-sai 36:10 - Còn nữa, ngươi nghĩ rằng nếu không có lệnh của Chúa Hằng Hữu, chúng ta dám xâm chiếm xứ này sao? Chính Chúa Hằng Hữu đã bảo chúng ta rằng: ‘Hãy tấn công xứ này và tiêu diệt nó!’ ”
  • Y-sai 36:11 - Ê-li-a-kim, Sép-na, và Giô-a nói với trưởng quan của A-sy-ri rằng: “Xin dùng tiếng A-ram nói với chúng tôi, vì chúng tôi hiểu tiếng A-ram. Xin đừng dùng tiếng Hê-bơ-rơ, kẻo dân trên tường thành nghe được.”
  • Y-sai 36:12 - Nhưng trưởng quan San-chê-ríp đáp: “Ngươi nghĩ rằng chủ ta chỉ gửi thông điệp này cho ngươi và chủ ngươi thôi sao? Người còn muốn tất cả dân chúng đều nghe được, vì khi chúng ta vây hãm thành này thì họ sẽ cũng chịu khổ với ngươi. Các ngươi sẽ đói và khát đến nỗi ăn phân và uống nước tiểu của chính mình.”
  • Y-sai 36:13 - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
  • Y-sai 36:14 - Đây là điều vua nói: Đừng để Ê-xê-chia đánh lừa các ngươi. Ông ấy không có khả năng bảo vệ các ngươi đâu.
  • Y-sai 36:15 - Đừng để ông ấy dụ các ngươi trông cậy vào Chúa Hằng Hữu bằng cách nói rằng: ‘Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta. Thành này sẽ không bao giờ rơi vào tay vua A-sy-ri.’
  • Y-sai 36:16 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
  • Y-sai 36:17 - Ta sẽ sắp đặt cho các ngươi một vùng đất khác giống như vậy—là xứ sở của thóc lúa và rượu mới, bánh mì và những vườn nho.
  • Y-sai 36:18 - Đừng để Ê-xê-chia dẫn dụ các ngươi bằng cách nói rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’ Có thần nào của các dân tộc từng giải cứu dân mình khỏi tay vua A-sy-ri không?
  • Y-sai 36:19 - Thần của Ha-mát và Ác-bác đã làm được gì? Còn các thần của Sê-phạt-va-im thì sao? Có thần nào giải cứu nổi Sa-ma-ri khỏi tay ta không?
  • Y-sai 36:20 - Có thần nào của nước ấy có thể giải cứu dân mình khỏi quyền lực của ta? Vậy điều gì khiến các ngươi nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu có thể giải cứu Giê-ru-sa-lem khỏi tay ta?”
  • Y-sai 36:21 - Nhưng dân chúng đều im lặng, không ai đối đáp một lời, vì Ê-xê-chia đã ra lệnh cho họ: “Đừng trả lời hắn.”
  • Y-sai 36:22 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
  • 2 Các Vua 18:1 - Vào năm thứ ba, đời Ô-sê, con Ê-la, vua Ít-ra-ên, Ê-xê-chia, con A-cha lên ngôi làm vua Giu-đa
  • 2 Các Vua 18:2 - lúc hai mươi lăm tuổi, và trị vì hai mươi chín năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua là A-bi, con gái Xa-cha-ri.
  • 2 Các Vua 18:3 - Ê-xê-chia làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu theo gương Đa-vít tổ tiên vua.
  • 2 Các Vua 18:4 - Vua phá hủy các miếu trên đồi, đập gãy các trụ thờ, đốn ngã các tượng A-sê-ra, bẻ nát con rắn đồng Môi-se đã làm, vì lúc ấy, người Ít-ra-ên dâng hương thờ nó, gọi nó là Nê-hu-tan.
  • 2 Các Vua 18:5 - Ê-xê-chia hết lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, hơn bất cứ một vua Giu-đa nào khác, kể cả các vua đời trước lẫn đời sau.
  • 2 Các Vua 18:6 - Vua giữ lòng trung tín với Chúa Hằng Hữu, tuân giữ các điều răn Ngài truyền cho Môi-se.
  • 2 Các Vua 18:7 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu ở với vua, cho vua thành công trong mọi công việc. Một mặt, Ê-xê-chia chống nghịch vua A-sy-ri, không chịu thần phục nữa;
  • 2 Các Vua 18:8 - mặt khác, vua đi đánh quân Phi-li-tin đến tận Ga-xa và vùng phụ cận, hủy phá các thành lũy kiên cố cho đến các vọng canh.
  • 2 Các Vua 18:9 - Việc Sanh-ma-na-sa, vua A-sy-ri vây thành Sa-ma-ri xảy ra vào năm thứ tư đời Ê-xê-chia, tức năm thứ bảy đời Ô-sê, vua Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 18:10 - Ba năm sau, vào năm thứ sáu đời Ê-xê-chia, năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ.
  • 2 Các Vua 18:11 - Đó là lúc vua A-sy-ri bắt người Ít-ra-ên đem qua A-sy-ri, đày họ đến Cha-la, đến bờ sông Cha-bo ở Gô-xan và các thành trong nước Mê-đi.
  • 2 Các Vua 18:12 - Lý do vì họ không vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, vi phạm giao ước đã kết với Ngài, bất chấp luật lệ Môi-se, đầy tớ Ngài.
  • 2 Các Vua 18:13 - Vào năm thứ mười bốn đời Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-sy-ri đem quân đánh chiếm tất cả thành kiên cố của Giu-đa.
  • 2 Các Vua 18:14 - Ê-xê-chia sai sứ giả đến La-ki nói với vua A-sy-ri: “Tôi có lỗi. Thỉnh cầu vua rút quân, tôi xin thực hiện mọi điều khoản vua đòi hỏi.” Vua A-sy-ri đòi mười một tấn bạc và một tấn vàng.
  • 2 Các Vua 18:15 - Ê-xê-chia đem nạp tất cả số bạc trong đền thờ của Chúa Hằng Hữu và trong kho hoàng gia.
  • 2 Các Vua 18:16 - Ê-xê-chia phải bóc vàng chính vua đã bọc cửa và trụ cửa Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu trước kia, để nạp cho vua A-sy-ri.
  • 2 Các Vua 18:17 - Tuy nhiên, vua A-sy-ri vẫn sai các tướng lãnh của mình từ La-ki kéo một đạo quân hùng mạnh đến giao chiến cùng Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Họ dừng chân cạnh cống cho ngựa uống nước trong ao trên, gần con đường dẫn đến đồng thợ giặt.
  • 2 Các Vua 18:18 - Họ đòi hội kiến Vua Ê-xê-chia, nhưng vua không tiếp mà lại sai thuộc hạ của mình là Quan Quản lý hoàng cung Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, Tổng Thư ký Sép-na; và Ngự sử Giô-a, con A-sáp, ra gặp họ.
  • 2 Các Vua 18:19 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • 2 Các Vua 18:20 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các công việc của Vua Ê-xê-chia với các thành quả tốt đẹp, đều được ghi trong Sách Khải Tượng của Tiên Tri Y-sai, Con A-mốt và Sách Sử Ký Các Vua Giu-đa và Ít-ra-ên.
  • 新标点和合本 - 希西家其余的事和他的善行都写在亚摩斯的儿子先知以赛亚的默示书上和犹大、以色列的诸王记上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 希西家其余的事和他的善行,看哪,都写在亚摩斯的儿子以赛亚先知的《默示书》上和《犹大和以色列诸王记》上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 希西家其余的事和他的善行,看哪,都写在亚摩斯的儿子以赛亚先知的《默示书》上和《犹大和以色列诸王记》上。
  • 当代译本 - 希西迦其他的事和忠信的作为都记在亚摩斯的儿子以赛亚先知的《启示书》上和《犹大和以色列列王史》上。
  • 圣经新译本 - 希西家其余的事迹和他的善行,都记在亚摩斯的儿子以赛亚先知的异象书上,以及犹大和以色列诸王记上。
  • 中文标准译本 - 希西加其余的事迹和他对神的忠诚,看哪,都记在亚摩斯的儿子先知以赛亚的《异象书》上,以及《犹大和以色列诸王纪》上。
  • 现代标点和合本 - 希西家其余的事和他的善行,都写在亚摩斯的儿子先知以赛亚的默示书上和犹大、以色列的诸王记上。
  • 和合本(拼音版) - 希西家其余的事和他的善行,都写在亚摩斯的儿子先知以赛亚的默示书上和犹大、以色列的诸王记上。
  • New International Version - The other events of Hezekiah’s reign and his acts of devotion are written in the vision of the prophet Isaiah son of Amoz in the book of the kings of Judah and Israel.
  • New International Reader's Version - Hezekiah did many things that showed he was faithful to the Lord. Those things and the other events of his rule are written down. They are written in the record of the vision of the prophet Isaiah, the son of Amoz. That record is part of the records of the kings of Judah and Israel.
  • English Standard Version - Now the rest of the acts of Hezekiah and his good deeds, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet, the son of Amoz, in the Book of the Kings of Judah and Israel.
  • New Living Translation - The rest of the events in Hezekiah’s reign and his acts of devotion are recorded in The Vision of the Prophet Isaiah Son of Amoz, which is included in The Book of the Kings of Judah and Israel.
  • The Message - The rest of the history of Hezekiah and his life of loyal service, you can read for yourself—it’s written in the vision of the prophet Isaiah son of Amoz in the Royal Annals of the Kings of Judah and Israel. When Hezekiah died, they buried him in the upper part of the King David cemetery. Everyone in Judah and Jerusalem came to the funeral. He was buried in great honor. Manasseh his son was the next king.
  • Christian Standard Bible - As for the rest of the events of Hezekiah’s reign and his deeds of faithful love, note that they are written in the Visions of the Prophet Isaiah son of Amoz, and in the Book of the Kings of Judah and Israel.
  • New American Standard Bible - Now the rest of the acts of Hezekiah and his deeds of devotion, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet, the son of Amoz, in the Book of the Kings of Judah and Israel.
  • New King James Version - Now the rest of the acts of Hezekiah, and his goodness, indeed they are written in the vision of Isaiah the prophet, the son of Amoz, and in the book of the kings of Judah and Israel.
  • Amplified Bible - Now the rest of the acts of Hezekiah and his godly achievements, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet, the son of Amoz, in the Book of the Kings of Judah and Israel.
  • American Standard Version - Now the rest of the acts of Hezekiah, and his good deeds, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet the son of Amoz, in the book of the kings of Judah and Israel.
  • King James Version - Now the rest of the acts of Hezekiah, and his goodness, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet, the son of Amoz, and in the book of the kings of Judah and Israel.
  • New English Translation - The rest of the events of Hezekiah’s reign, including his faithful deeds, are recorded in the vision of the prophet Isaiah son of Amoz, included in the Scroll of the Kings of Judah and Israel.
  • World English Bible - Now the rest of the acts of Hezekiah, and his good deeds, behold, they are written in the vision of Isaiah the prophet the son of Amoz, in the book of the kings of Judah and Israel.
  • 新標點和合本 - 希西家其餘的事和他的善行都寫在亞摩斯的兒子先知以賽亞的默示書上和猶大、以色列的諸王記上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 希西家其餘的事和他的善行,看哪,都寫在亞摩斯的兒子以賽亞先知的《默示書》上和《猶大和以色列諸王記》上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 希西家其餘的事和他的善行,看哪,都寫在亞摩斯的兒子以賽亞先知的《默示書》上和《猶大和以色列諸王記》上。
  • 當代譯本 - 希西迦其他的事和忠信的作為都記在亞摩斯的兒子以賽亞先知的《啟示書》上和《猶大和以色列列王史》上。
  • 聖經新譯本 - 希西家其餘的事蹟和他的善行,都記在亞摩斯的兒子以賽亞先知的異象書上,以及猶大和以色列諸王記上。
  • 呂振中譯本 - 希西家 其餘的事、他堅貞的作為、都寫在 亞摩斯 的兒子神言人 以賽亞 的《異象書》上和《猶大和以色列諸王記》上呢。
  • 中文標準譯本 - 希西加其餘的事蹟和他對神的忠誠,看哪,都記在亞摩斯的兒子先知以賽亞的《異象書》上,以及《猶大和以色列諸王紀》上。
  • 現代標點和合本 - 希西家其餘的事和他的善行,都寫在亞摩斯的兒子先知以賽亞的默示書上和猶大、以色列的諸王記上。
  • 文理和合譯本 - 希西家其餘事蹟、與其善行、俱載於亞摩斯子先知以賽亞啟示之書、及猶大 以色列列王紀、
  • 文理委辦譯本 - 希西家事實、及其善行、備載於亞麼士子先知以賽亞書、及猶大 以色列列王之紀畧、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 希西家 其餘之事、及其善事、 善事或作虔誠之事 俱載於 亞摩斯 子先知 以賽亞 默示之書、及 猶大   以色列 列王記、
  • Nueva Versión Internacional - Los demás acontecimientos del reinado de Ezequías, incluyendo sus hazañas, están escritos en la visión del profeta Isaías hijo de Amoz y en el libro de los reyes de Judá e Israel.
  • 현대인의 성경 - 이 밖에 히스기야왕이 행한 모든 일과 그의 업적은 아모스의 아들인 예언자 이사야의 환상을 기록한 책과 유다와 이스라엘 왕들의 역사책에 잘 기록되어 있다.
  • Новый Русский Перевод - Прочие события правления Езекии и его добрые дела записаны в видении пророка Исаии, сына Амоца, которые включены в «Книгу царей Иудеи и Израиля».
  • Восточный перевод - Прочие события царствования Езекии и его добрые дела записаны в «Видениях пророка Исаии, сына Амоца», которые включены в «Книгу царей Иудеи и Исраила».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Прочие события царствования Езекии и его добрые дела записаны в «Видениях пророка Исаии, сына Амоца», которые включены в «Книгу царей Иудеи и Исраила».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Прочие события царствования Езекии и его добрые дела записаны в «Видениях пророка Исаии, сына Амоца», которые включены в «Книгу царей Иудеи и Исроила».
  • La Bible du Semeur 2015 - Les autres faits et gestes d’Ezéchias, et ses actes de piété sont cités dans la révélation du prophète Esaïe , fils d’Amots, et dans le livre des rois de Juda et d’Israël .
  • リビングバイブル - ヒゼキヤ王のその他の業績、特に王が行ったすべての良いことは、アモツの子の預言者イザヤが書いた『イザヤの預言』と『ユダとイスラエル諸王の年代記』に記されています。
  • Nova Versão Internacional - Os demais acontecimentos do reinado de Ezequias e os seus atos piedosos estão escritos na visão do profeta Isaías, filho de Amoz, no livro dos reis de Judá e de Israel.
  • Hoffnung für alle - Alles Weitere über Hiskias Leben und seine Taten, an denen sich seine Treue zu Gott zeigte, steht im Buch über die Visionen des Propheten Jesaja, des Sohnes von Amoz, und in der Chronik der Könige von Juda und Israel.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เหตุการณ์อื่นๆ ในรัชกาลเฮเซคียาห์ และพระราชกิจทั้งปวงที่พระองค์ทรงทุ่มเทเพื่อพระเจ้ามีบันทึกอยู่ในนิมิตของผู้เผยพระวจนะอิสยาห์บุตรอาโมศในจดหมายเหตุกษัตริย์แห่งยูดาห์และอิสราเอล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กิจ​อื่นๆ ทั้ง​สิ้น​ของ​เฮเซคียาห์ และ​ความ​ดี​ที่​ท่าน​กระทำ ก็​ได้​มี​บันทึก​ไว้​แล้ว​ใน​ภาพ​นิมิต​ของ​อิสยาห์​ผู้​เผย​คำ​กล่าว​ของ​พระ​เจ้า ผู้​เป็น​บุตร​ของ​อามอส ใน​ฉบับ​พงศ์​กษัตริย์​แห่ง​ยูดาห์​และ​อิสราเอล
  • 2 Sử Ký 31:20 - Vua Ê-xê-chia giải quyết thỏa đáng các vấn đề trong cả nước Giu-đa cách công minh chân thật trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua.
  • 2 Sử Ký 31:21 - Trong tất cả công tác từ việc phục vụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, đến các vấn đề pháp luật và điều răn, Ê-xê-chia đều hết lòng tìm cầu Đức Chúa Trời, nên được thành công mỹ mãn.
  • Y-sai 36:1 - Vào năm thứ mười bốn đời Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-sy-ri đem quân đánh chiếm tất cả thành kiên cố của Giu-đa.
  • Y-sai 36:2 - Rồi vua A-sy-ri sai một tướng lãnh của mình từ La-ki mang một đội quân hùng hậu tấn công Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Quân A-sy-ri dừng ngựa bên kênh dẫn nước từ ao trên, gần đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
  • Y-sai 36:3 - Đây là các quan chức đi ra để gặp họ: Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử.
  • Y-sai 36:4 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • Y-sai 36:5 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
  • Y-sai 36:6 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
  • Y-sai 36:7 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
  • Y-sai 36:8 - Ta cho người biết việc này! Hãy đánh cuộc với chủ của ta, là vua nước A-sy-ri. Ta sẽ cho vua 2.000 con ngựa nếu ngươi có thể tìm được 2.000 kỵ binh!
  • Y-sai 36:9 - Với quân đội nhỏ bé của ngươi, lẽ nào ngươi nghĩ ngươi có thể chống lại dù là một tướng yếu nhất trong thuộc hạ của chủ ta, hay dù ngươi cậy vào các quân xa và các kỵ binh của Ai Cập?
  • Y-sai 36:10 - Còn nữa, ngươi nghĩ rằng nếu không có lệnh của Chúa Hằng Hữu, chúng ta dám xâm chiếm xứ này sao? Chính Chúa Hằng Hữu đã bảo chúng ta rằng: ‘Hãy tấn công xứ này và tiêu diệt nó!’ ”
  • Y-sai 36:11 - Ê-li-a-kim, Sép-na, và Giô-a nói với trưởng quan của A-sy-ri rằng: “Xin dùng tiếng A-ram nói với chúng tôi, vì chúng tôi hiểu tiếng A-ram. Xin đừng dùng tiếng Hê-bơ-rơ, kẻo dân trên tường thành nghe được.”
  • Y-sai 36:12 - Nhưng trưởng quan San-chê-ríp đáp: “Ngươi nghĩ rằng chủ ta chỉ gửi thông điệp này cho ngươi và chủ ngươi thôi sao? Người còn muốn tất cả dân chúng đều nghe được, vì khi chúng ta vây hãm thành này thì họ sẽ cũng chịu khổ với ngươi. Các ngươi sẽ đói và khát đến nỗi ăn phân và uống nước tiểu của chính mình.”
  • Y-sai 36:13 - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
  • Y-sai 36:14 - Đây là điều vua nói: Đừng để Ê-xê-chia đánh lừa các ngươi. Ông ấy không có khả năng bảo vệ các ngươi đâu.
  • Y-sai 36:15 - Đừng để ông ấy dụ các ngươi trông cậy vào Chúa Hằng Hữu bằng cách nói rằng: ‘Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta. Thành này sẽ không bao giờ rơi vào tay vua A-sy-ri.’
  • Y-sai 36:16 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
  • Y-sai 36:17 - Ta sẽ sắp đặt cho các ngươi một vùng đất khác giống như vậy—là xứ sở của thóc lúa và rượu mới, bánh mì và những vườn nho.
  • Y-sai 36:18 - Đừng để Ê-xê-chia dẫn dụ các ngươi bằng cách nói rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’ Có thần nào của các dân tộc từng giải cứu dân mình khỏi tay vua A-sy-ri không?
  • Y-sai 36:19 - Thần của Ha-mát và Ác-bác đã làm được gì? Còn các thần của Sê-phạt-va-im thì sao? Có thần nào giải cứu nổi Sa-ma-ri khỏi tay ta không?
  • Y-sai 36:20 - Có thần nào của nước ấy có thể giải cứu dân mình khỏi quyền lực của ta? Vậy điều gì khiến các ngươi nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu có thể giải cứu Giê-ru-sa-lem khỏi tay ta?”
  • Y-sai 36:21 - Nhưng dân chúng đều im lặng, không ai đối đáp một lời, vì Ê-xê-chia đã ra lệnh cho họ: “Đừng trả lời hắn.”
  • Y-sai 36:22 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
  • 2 Các Vua 18:1 - Vào năm thứ ba, đời Ô-sê, con Ê-la, vua Ít-ra-ên, Ê-xê-chia, con A-cha lên ngôi làm vua Giu-đa
  • 2 Các Vua 18:2 - lúc hai mươi lăm tuổi, và trị vì hai mươi chín năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua là A-bi, con gái Xa-cha-ri.
  • 2 Các Vua 18:3 - Ê-xê-chia làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu theo gương Đa-vít tổ tiên vua.
  • 2 Các Vua 18:4 - Vua phá hủy các miếu trên đồi, đập gãy các trụ thờ, đốn ngã các tượng A-sê-ra, bẻ nát con rắn đồng Môi-se đã làm, vì lúc ấy, người Ít-ra-ên dâng hương thờ nó, gọi nó là Nê-hu-tan.
  • 2 Các Vua 18:5 - Ê-xê-chia hết lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, hơn bất cứ một vua Giu-đa nào khác, kể cả các vua đời trước lẫn đời sau.
  • 2 Các Vua 18:6 - Vua giữ lòng trung tín với Chúa Hằng Hữu, tuân giữ các điều răn Ngài truyền cho Môi-se.
  • 2 Các Vua 18:7 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu ở với vua, cho vua thành công trong mọi công việc. Một mặt, Ê-xê-chia chống nghịch vua A-sy-ri, không chịu thần phục nữa;
  • 2 Các Vua 18:8 - mặt khác, vua đi đánh quân Phi-li-tin đến tận Ga-xa và vùng phụ cận, hủy phá các thành lũy kiên cố cho đến các vọng canh.
  • 2 Các Vua 18:9 - Việc Sanh-ma-na-sa, vua A-sy-ri vây thành Sa-ma-ri xảy ra vào năm thứ tư đời Ê-xê-chia, tức năm thứ bảy đời Ô-sê, vua Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 18:10 - Ba năm sau, vào năm thứ sáu đời Ê-xê-chia, năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ.
  • 2 Các Vua 18:11 - Đó là lúc vua A-sy-ri bắt người Ít-ra-ên đem qua A-sy-ri, đày họ đến Cha-la, đến bờ sông Cha-bo ở Gô-xan và các thành trong nước Mê-đi.
  • 2 Các Vua 18:12 - Lý do vì họ không vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, vi phạm giao ước đã kết với Ngài, bất chấp luật lệ Môi-se, đầy tớ Ngài.
  • 2 Các Vua 18:13 - Vào năm thứ mười bốn đời Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-sy-ri đem quân đánh chiếm tất cả thành kiên cố của Giu-đa.
  • 2 Các Vua 18:14 - Ê-xê-chia sai sứ giả đến La-ki nói với vua A-sy-ri: “Tôi có lỗi. Thỉnh cầu vua rút quân, tôi xin thực hiện mọi điều khoản vua đòi hỏi.” Vua A-sy-ri đòi mười một tấn bạc và một tấn vàng.
  • 2 Các Vua 18:15 - Ê-xê-chia đem nạp tất cả số bạc trong đền thờ của Chúa Hằng Hữu và trong kho hoàng gia.
  • 2 Các Vua 18:16 - Ê-xê-chia phải bóc vàng chính vua đã bọc cửa và trụ cửa Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu trước kia, để nạp cho vua A-sy-ri.
  • 2 Các Vua 18:17 - Tuy nhiên, vua A-sy-ri vẫn sai các tướng lãnh của mình từ La-ki kéo một đạo quân hùng mạnh đến giao chiến cùng Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Họ dừng chân cạnh cống cho ngựa uống nước trong ao trên, gần con đường dẫn đến đồng thợ giặt.
  • 2 Các Vua 18:18 - Họ đòi hội kiến Vua Ê-xê-chia, nhưng vua không tiếp mà lại sai thuộc hạ của mình là Quan Quản lý hoàng cung Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, Tổng Thư ký Sép-na; và Ngự sử Giô-a, con A-sáp, ra gặp họ.
  • 2 Các Vua 18:19 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • 2 Các Vua 18:20 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
圣经
资源
计划
奉献