逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua tham khảo ý kiến toàn dân và cử các ca sĩ đi trước quân đội, hát mừng ca ngợi Chúa Hằng Hữu, là Đấng vinh quang thánh khiết. Họ ca hát vang lừng: “Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu; vì sự thương xót của Ngài còn đời đời!”
- 新标点和合本 - 约沙法既与民商议了,就设立歌唱的人,颂赞耶和华,使他们穿上圣洁的礼服,走在军前赞美耶和华说:“当称谢耶和华,因他的慈爱永远长存!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 约沙法与百姓商议,就设立歌唱的人,颂赞耶和华,使他们穿上圣洁的礼服,走在军队前赞美耶和华: “当称谢耶和华, 因他的慈爱永远长存!”
- 和合本2010(神版-简体) - 约沙法与百姓商议,就设立歌唱的人,颂赞耶和华,使他们穿上圣洁的礼服,走在军队前赞美耶和华: “当称谢耶和华, 因他的慈爱永远长存!”
- 当代译本 - 约沙法与众人商议后,就派歌乐手穿上圣洁的礼服走在军队前面,赞美耶和华,说:“你们要称谢耶和华,因祂的慈爱永远长存!”
- 圣经新译本 - 约沙法和人民商议好了,就指派向耶和华歌唱的人,使他们身穿圣洁的服饰,走在军队的前面,赞美耶和华,说: “你们要称颂耶和华, 因他的慈爱永远长存。”
- 中文标准译本 - 约沙法与民众商议后,就安排人向耶和华歌唱,赞美圣洁威严的那一位 ,走在武装士兵的前面说: “你们要称谢耶和华, 他的慈爱永远长存!”
- 现代标点和合本 - 约沙法既与民商议了,就设立歌唱的人颂赞耶和华,使他们穿上圣洁的礼服,走在军前赞美耶和华,说:“当称谢耶和华,因他的慈爱永远长存!”
- 和合本(拼音版) - 约沙法既与民商议了,就设立歌唱的人颂赞耶和华,使他们穿上圣洁的礼服,走在军前赞美耶和华说: “当称谢耶和华, 因他的慈爱永远长存!”
- New International Version - After consulting the people, Jehoshaphat appointed men to sing to the Lord and to praise him for the splendor of his holiness as they went out at the head of the army, saying: “Give thanks to the Lord, for his love endures forever.”
- New International Reader's Version - Jehoshaphat asked the people for advice. Then he appointed men to sing to the Lord. He wanted them to praise the Lord because of his glory and holiness. They marched out in front of the army. They said, “Give thanks to the Lord. His faithful love continues forever.”
- English Standard Version - And when he had taken counsel with the people, he appointed those who were to sing to the Lord and praise him in holy attire, as they went before the army, and say, “Give thanks to the Lord, for his steadfast love endures forever.”
- New Living Translation - After consulting the people, the king appointed singers to walk ahead of the army, singing to the Lord and praising him for his holy splendor. This is what they sang: “Give thanks to the Lord; his faithful love endures forever!”
- The Message - After talking it over with the people, Jehoshaphat appointed a choir for God; dressed in holy robes, they were to march ahead of the troops, singing, Give thanks to God, His love never quits.
- Christian Standard Bible - Then he consulted with the people and appointed some to sing for the Lord and some to praise the splendor of his holiness. When they went out in front of the armed forces, they kept singing: Give thanks to the Lord, for his faithful love endures forever.
- New American Standard Bible - When he had consulted with the people, he appointed those who sang to the Lord and those who praised Him in holy attire, as they went out before the army and said, “Give thanks to the Lord, for His faithfulness is everlasting.”
- New King James Version - And when he had consulted with the people, he appointed those who should sing to the Lord, and who should praise the beauty of holiness, as they went out before the army and were saying: “Praise the Lord, For His mercy endures forever.”
- Amplified Bible - When he had consulted with the people, he appointed those who sang to the Lord and those who praised Him in their holy (priestly) attire, as they went out before the army and said, “Praise and give thanks to the Lord, for His mercy and lovingkindness endure forever.”
- American Standard Version - And when he had taken counsel with the people, he appointed them that should sing unto Jehovah, and give praise in holy array, as they went out before the army, and say, Give thanks unto Jehovah; for his lovingkindness endureth for ever.
- King James Version - And when he had consulted with the people, he appointed singers unto the Lord, and that should praise the beauty of holiness, as they went out before the army, and to say, Praise the Lord; for his mercy endureth for ever.
- New English Translation - He met with the people and appointed musicians to play before the Lord and praise his majestic splendor. As they marched ahead of the warriors they said: “Give thanks to the Lord, for his loyal love endures.”
- World English Bible - When he had taken counsel with the people, he appointed those who were to sing to Yahweh, and give praise in holy array, as they go out before the army, and say, “Give thanks to Yahweh; for his loving kindness endures forever.”
- 新標點和合本 - 約沙法既與民商議了,就設立歌唱的人,頌讚耶和華,使他們穿上聖潔的禮服,走在軍前讚美耶和華說:「當稱謝耶和華,因他的慈愛永遠長存!」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 約沙法與百姓商議,就設立歌唱的人,頌讚耶和華,使他們穿上聖潔的禮服,走在軍隊前讚美耶和華: 「當稱謝耶和華, 因他的慈愛永遠長存!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 約沙法與百姓商議,就設立歌唱的人,頌讚耶和華,使他們穿上聖潔的禮服,走在軍隊前讚美耶和華: 「當稱謝耶和華, 因他的慈愛永遠長存!」
- 當代譯本 - 約沙法與眾人商議後,就派歌樂手穿上聖潔的禮服走在軍隊前面,讚美耶和華,說:「你們要稱謝耶和華,因祂的慈愛永遠長存!」
- 聖經新譯本 - 約沙法和人民商議好了,就指派向耶和華歌唱的人,使他們身穿聖潔的服飾,走在軍隊的前面,讚美耶和華,說: “你們要稱頌耶和華, 因他的慈愛永遠長存。”
- 呂振中譯本 - 約沙法 既和眾民商議好了,就設立那些該向永恆主歌唱的人,使他們用聖別的威儀來讚美,在武裝的人前面出發, 唱着 說: 『你們要稱謝永恆主, 因為他堅固的愛永遠長存。』
- 中文標準譯本 - 約沙法與民眾商議後,就安排人向耶和華歌唱,讚美聖潔威嚴的那一位 ,走在武裝士兵的前面說: 「你們要稱謝耶和華, 他的慈愛永遠長存!」
- 現代標點和合本 - 約沙法既與民商議了,就設立歌唱的人頌讚耶和華,使他們穿上聖潔的禮服,走在軍前讚美耶和華,說:「當稱謝耶和華,因他的慈愛永遠長存!」
- 文理和合譯本 - 約沙法既與民議、遂立人謳歌耶和華、衣聖服行於軍前曰、當稱謝耶和華、以其慈惠永存、
- 文理委辦譯本 - 既與民議、使人禮服謳歌於軍前、頌讚曰、耶和華恆懷矜憫、當頌讚之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約沙法 既與民議、使謳歌者衣聖禮服、行於軍前頌讚主曰、當頌美主、因主之恩永遠長存云、
- Nueva Versión Internacional - Después de consultar con el pueblo, Josafat designó a los que irían al frente del ejército para cantar al Señor y alabar el esplendor de su santidad con el cántico: «Den gracias al Señor; su gran amor perdura para siempre».
- 현대인의 성경 - 여호사밧은 백성들과 의논한 후에 찬양대를 조직하여 거룩한 예복을 입히고 그들을 진군하는 부대 선두에 세워 이렇게 찬양하도록 하였다. “여호와께 감사하라. 그의 사랑은 영원하다!”
- Новый Русский Перевод - Посоветовавшись с народом, Иосафат назначил людей, которые должны были петь для Господа и славить великолепие Его святости , идя во главе войска и говоря: – Славьте Господа, потому что Его милость – навеки.
- Восточный перевод - Посоветовавшись с народом, Иосафат назначил людей, которые должны были петь для Вечного и славить великолепие Его святости , идя во главе войска и говоря: – Славьте Вечного, потому что милость Его – навеки!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Посоветовавшись с народом, Иосафат назначил людей, которые должны были петь для Вечного и славить великолепие Его святости , идя во главе войска и говоря: – Славьте Вечного, потому что милость Его – навеки!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Посоветовавшись с народом, Иосафат назначил людей, которые должны были петь для Вечного и славить великолепие Его святости , идя во главе войска и говоря: – Славьте Вечного, потому что милость Его – навеки!
- La Bible du Semeur 2015 - Il s’était concerté avec le peuple et avait placé en tête de l’armée des musiciens pour louer l’Eternel et la majesté de sa sainte personne. Ils se mirent en route devant les soldats en armes en chantant : Louez l’Eternel, car son amour ╵dure à toujours.
- リビングバイブル - それから民の指導者と相談して、聖歌隊を編成しました。聖歌隊は聖なる衣服をまとい、行軍の先頭を進みながら、「主のいつくしみは、とこしえまで」と歌って主をたたえ、主に感謝をささげました。
- Nova Versão Internacional - Depois de consultar o povo, Josafá nomeou alguns homens para cantarem ao Senhor e o louvarem pelo esplendor de sua santidade, indo à frente do exército, cantando: “Deem graças ao Senhor, pois o seu amor dura para sempre”.
- Hoffnung für alle - Joschafat beriet sich mit den Versammelten und stellte daraufhin an die Spitze des Heeres einige Sänger. In Festgewändern sollten sie vor den Soldaten herziehen und den Herrn loben mit dem Lied: »Preist den Herrn, denn seine Gnade hört niemals auf!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากที่ทรงหารือกับประชาชนแล้ว เยโฮชาฟัทก็ทรงแต่งตั้งผู้ร้องเพลงถวายองค์พระผู้เป็นเจ้าและสรรเสริญพระองค์ใน ความบริสุทธิ์สูงส่งของพระองค์ขณะเดินนำหน้ากองทัพไปว่า “จงขอบพระคุณองค์พระผู้เป็นเจ้า เพราะความรักมั่นคงของพระองค์ดำรงนิรันดร์”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลังจากที่ท่านได้ปรึกษากับประชาชนแล้ว ท่านก็กำหนดบรรดาผู้ที่จะร้องเพลงถวายแด่พระผู้เป็นเจ้า และสรรเสริญพระองค์ในความบริสุทธิ์ของพระองค์ ขณะที่พวกเขาเดินนำหน้ากองทัพออกไป และร้องว่า “จงขอบคุณพระผู้เป็นเจ้า เพราะความรักอันมั่นคงของพระองค์ดำรงอยู่ตลอดกาล”
交叉引用
- 2 Sử Ký 30:21 - Người Ít-ra-ên có mặt tại Giê-ru-sa-lem giữ lễ Bánh Không Men suốt bảy ngày cách hân hoan. Ngày nào người Lê-vi và các thầy tế lễ cũng ca hát tôn vinh Chúa Hằng Hữu, hòa cùng tiếng nhạc vang lừng.
- 2 Sử Ký 29:25 - Vua Ê-xê-chia tổ chức các người Lê-vi trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu thành một dàn nhạc gồm chập chõa, đàn cầm, và đàn hạc. Ông làm đúng theo lệnh của Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Vua Đa-vít qua Nhà Tiên kiến Gát và Tiên tri Na-than.
- 2 Sử Ký 29:26 - Các người Lê-vi sử dụng các nhạc cụ của Đa-vít, còn các thầy tế lễ thổi kèn.
- 2 Sử Ký 29:27 - Vua Ê-xê-chia ra lệnh dâng tế lễ thiêu trên bàn thờ. Cuộc tế lễ bắt đầu cùng lúc với bài ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, hòa với tiếng kèn và các nhạc cụ khác của Đa-vít, vua Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 29:28 - Cả hội chúng đều thờ lạy Chúa trong tiếng ca hát vang lừng theo điệu kèn cho đến khi buổi dâng tế lễ thiêu chấm dứt.
- 2 Sử Ký 29:29 - Rồi vua và mọi người quanh vua đều cúi đầu thờ lạy Chúa.
- 2 Sử Ký 29:30 - Vua Ê-xê-chia và các quan viên bảo người Lê-vi hát các bài ca của Đa-vít và A-sáp, nhà tiên kiến, để ngợi tôn Chúa Hằng Hữu. Họ hân hoan ca hát rồi sấp mình thờ phượng.
- Thi Thiên 136:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu vì Ngài là thiện! Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:2 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các thần. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:3 - Hãy cảm tạ Chúa của các chúa. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:4 - Chỉ một mình Chúa làm phép lạ vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:5 - Với óc khôn ngoan, Chúa sáng tạo bầu trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:6 - Chúa trải đất ra bên biển cả. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:7 - Chúa làm ra các thể sáng vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:9 - Mặt trăng cai quản ban đêm. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:12 - Do cánh tay mạnh mẽ quyền năng của Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:16 - Chúa đưa dân Ngài qua hoang mạc. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:17 - Chúa đánh hạ các vua lớn. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:18 - Chúa giết các vua danh tiếng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:19 - Si-hôn vua người A-mô-rít. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:20 - Và Óc vua Ba-san. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:21 - Chúa ban lãnh thổ họ làm cơ nghiệp. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:22 - Cơ nghiệp cho Ít-ra-ên, đầy tớ Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:23 - Chúa nhớ chúng con trong cảnh khốn cùng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:24 - Ngài giải cứu chúng con khỏi kẻ thù. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:25 - Chúa ban lương thực cho mọi sinh vật. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:26 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời trên trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- 1 Sử Ký 13:1 - Đa-vít hội ý với các quan viên, bao gồm các tướng và các thủ lĩnh.
- 1 Sử Ký 13:2 - Rồi ông truyền bảo đoàn dân Ít-ra-ên đang tập họp: “Nếu anh chị em muốn tôi lên ngôi, và nếu đó là ý Chúa, Đức Chúa Trời chúng ta, hãy cử sứ giả đi triệu tập dân khắp đất nước Ít-ra-ên, kể cả các thầy tế lễ và người Lê-vi, để mời họ đến hiệp với chúng ta.
- Nê-hê-mi 12:27 - Vào dịp khánh thành vách tường Giê-ru-sa-lem, người Lê-vi ở khắp nơi được mời về tham gia phần nghi lễ. Lễ khánh thành tổ chức trong tinh thần hân hoan, cảm tạ với tiếng ca hát, hòa với tiếng chập chõa, đàn hạc, và đàn lia.
- Thi Thiên 50:2 - Từ Núi Si-ôn, kinh thành đẹp đẽ tuyệt vời, Đức Chúa Trời chiếu rực hào quang.
- Châm Ngôn 11:14 - Lãnh đạo kém, dân tình khốn khổ; mưu sĩ tài, làng nước an ninh.
- 2 Sử Ký 7:6 - Các thầy tế lễ vào đúng vị trí ấn định. Các nhạc công người Lê-vi cử nhạc ca ngợi Chúa, dùng các nhạc cụ Vua Đa-vít đã làm để ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, họ ca ngợi rằng: “Lòng thương xót Chúa còn đến đời đời!” Khi các thầy tế lễ thổi kèn, hội chúng đều đứng.
- Thi Thiên 96:9 - Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu trong hào quang thánh. Hỡi cả thế giới hãy run sợ trước mặt Ngài.
- 2 Sử Ký 7:3 - Toàn dân Ít-ra-ên đều ngắm nhìn quang cảnh lửa đổ xuống và vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ, họ úp mặt xuống đất trên nền lát đá, thờ phượng và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Chúa thật toàn thiện! Lòng thương xót Ngài tồn tại đời đời!”
- Thi Thiên 90:17 - Nguyện ân sủng Chúa, Đức Chúa Trời chúng con, đổ trên chúng con, và cho việc của tay chúng con được vững bền. Phải, xin cho việc của tay chúng con được vững bền!
- 1 Sử Ký 16:41 - Đa-vít cũng chỉ định Hê-man, Giê-đu-thun, và những người được chọn đích danh để hát cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì “lòng thương xót Ngài còn đến đời đời.”
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- E-xơ-ra 3:10 - Khi đặt nền Đền Thờ của Đức Chúa Trời, các thầy tế lễ mặc lễ phục đứng thổi kèn; người Lê-vi thuộc dòng A-sáp đánh chập chõa tôn vinh Chúa Hằng Hữu theo nghi thức đã được Vua Đa-vít quy định.
- E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
- Thi Thiên 29:2 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì vinh quang của Danh Ngài. Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu trong hào quang của thánh khiết Ngài.
- 1 Sử Ký 16:34 - Ô! Hãy cảm tạ Chúa vì Ngài chí thiện! Lòng từ ái Chúa tồn tại muôn năm.
- Thi Thiên 106:1 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Tạ ơn Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là thiện! Sự nhân từ Ngài còn mãi đời đời.
- 1 Sử Ký 16:29 - Hãy tôn vinh Chúa cho xứng đáng! Đem lễ vật cung hiến trước mặt Ngài. Hãy quỳ lạy khi đức thánh khiết Ngài chiếu rạng.
- 2 Sử Ký 5:13 - Những người thổi kèn và người ca hát cùng nhau hợp xướng tụng ngợi và cảm tạ Chúa Hằng Hữu. Hòa với tiếng kèn, tiếng chập chõa, cùng các nhạc cụ khác, họ cất cao giọng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu rằng: “Chúa thật toàn thiện! Đức nhân từ Ngài thể hiện đời đời!” Ngay lúc ấy, một đám mây phủ đầy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 107:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là thiện! Sự thành tín Ngài còn mãi đời đời.