旧约
- SángSáng Thế Ký
- XuấtXuất Ai Cập
- LêLê-vi Ký
- DânDân Số Ký
- PhụcPhục Truyền Luật Lệ Ký
- GiôsGiô-suê
- ThẩmThẩm Phán
- RuRu-tơ
- 1 Sa1 Sa-mu-ên
- 2 Sa2 Sa-mu-ên
- 1 Vua1 Các Vua
- 2 Vua2 Các Vua
- 1 Sử1 Sử Ký
- 2 Sử2 Sử Ký
- EraE-xơ-ra
- NêNê-hê-mi
- ÊtêÊ-xơ-tê
- GiópGióp
- ThiThi Thiên
- ChâmChâm Ngôn
- TruyềnTruyền Đạo
- NhãNhã Ca
- YsaiY-sai
- GiêGiê-rê-mi
- Ai CaAi Ca
- ÊxêÊ-xê-chi-ên
- ĐaĐa-ni-ên
- ÔsêÔ-sê
- GiôênGiô-ên
- AmốtA-mốt
- ÁpđiaÁp-đia
- GiônaGiô-na
- MiMi-ca
- NaNa-hum
- HaHa-ba-cúc
- SôSô-phô-ni
- AghêA-gai
- XaXa-cha-ri
- MalMa-la-chi
新约
- MatMa-thi-ơ
- MácMác
- LuLu-ca
- GiGiăng
- CôngCông Vụ Các Sứ Đồ
- RôRô-ma
- 1 Cô1 Cô-rinh-tô
- 2 Cô2 Cô-rinh-tô
- GaGa-la-ti
- ÊphÊ-phê-sô
- PhilPhi-líp
- CôlCô-lô-se
- 1 Tê1 Tê-sa-lô-ni-ca
- 2 Tê2 Tê-sa-lô-ni-ca
- 1 Ti1 Ti-mô-thê
- 2 Ti2 Ti-mô-thê
- TítTích
- PhlmPhi-lê-môn
- HêHê-bơ-rơ
- GiaGia-cơ
- 1 Phi1 Phi-e-rơ
- 2 Phi2 Phi-e-rơ
- 1 Gi1 Giăng
- 2 Gi2 Giăng
- 3 Gi3 Giăng
- GiuGiu-đe
- KhảiKhải Huyền
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 105
- 106
- 107
- 108
- 109
- 110
- 111
- 112
- 113
- 114
- 115
- 116
- 117
- 118
- 119
- 120
- 121
- 122
- 123
- 124
- 125
- 126
- 127
- 128
- 129
- 130
- 131
- 132
- 133
- 134
- 135
- 136
- 137
- 138
- 139
- 140
- 141
- 142
- 143
- 144
- 145
- 146
- 147
- 148
- 149
- 150
圣经版本
设置
显示节号
显示标题
显示脚注
逐节分段
Thi Thiên 29
Tiếng Chúa trong Bão Tố
(Thơ của Đa-vít)
1Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, hỡi các con của Đức Chúa Trời;
hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì vinh quang và quyền năng Ngài.
2Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì vinh quang của Danh Ngài.
Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu trong hào quang của thánh khiết Ngài.
3Tiếng Chúa Hằng Hữu vang dội trên các dòng nước.
Đức Chúa Trời của vinh quang vang rền như sấm.
Chúa Hằng Hữu nổi sấm sét trên nước lũ.
4Tiếng Chúa Hằng Hữu đầy quyền năng;
tiếng Chúa Hằng Hữu quá oai nghiêm.
5Tiếng Chúa Hằng Hữu bẻ gãy cây hương nam;
phải, tiếng Chúa Hằng Hữu làm gãy nát cây bá hương Li-ban.
6Ngài khiến núi Li-ban nhảy như bò con;
Ngài khiến núi Si-ri-ôn nhảy như bê rừng.
7Tiếng Chúa Hằng Hữu phát chớp nhoáng.
8Tiếng Chúa Hằng Hữu khiến chấn động vùng hoang mạc;
Chúa Hằng Hữu chấn động hoang mạc Ca-đe.
9Tiếng Chúa Hằng Hữu vặn đổ cây sồi,
làm cho cây rừng trụi lá.
Trong Đền Thờ Ngài, tất cả tung hô: “Vinh quang!”
10Chúa Hằng Hữu ngự trên nước lụt,
Chúa Hằng Hữu cai trị trên ngôi vua muôn đời.
11Chúa Hằng Hữu ban sức mạnh cho dân Ngài.
Chúa Hằng Hữu ban phước bình an cho họ.
Vietnamese Contemporary Bible ™️
(Kinh Thánh Hiện Đại ™️)
Copyright © 1982, 1987, 1994, 2005, 2015 by Biblica, Inc.
Used with permission. All rights reserved worldwide.
“Biblica”, “International Bible Society” and the Biblica Logo are trademarks registered in the United States Patent and Trademark Office by Biblica, Inc. Used with permission.