逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
- 新标点和合本 - 大卫吩咐利未人的族长,派他们歌唱的弟兄用琴瑟和钹作乐,欢欢喜喜地大声歌颂。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫吩咐利未人的领袖派他们歌唱的弟兄用琴瑟和钹的乐器奏乐,欢欢喜喜地大声歌颂。
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫吩咐利未人的领袖派他们歌唱的弟兄用琴瑟和钹的乐器奏乐,欢欢喜喜地大声歌颂。
- 当代译本 - 大卫又吩咐利未人的族长去派他们的族人做歌乐手,伴着琴瑟和钹的乐声欢唱。
- 圣经新译本 - 大卫又吩咐利未支派的领袖,要指派他们的亲族负责歌唱,用琴瑟响钹各种乐器,欢欢喜喜高声歌唱。
- 中文标准译本 - 大卫吩咐利未人的首领指派他们的族兄弟作歌手,用里拉琴、竖琴、铜钹等各种乐器伴奏,高唱喜乐的歌。
- 现代标点和合本 - 大卫吩咐利未人的族长,派他们歌唱的弟兄用琴、瑟和钹作乐,欢欢喜喜地大声歌颂。
- 和合本(拼音版) - 大卫吩咐利未人的族长,派他们歌唱的弟兄用琴瑟和钹作乐,欢欢喜喜地大声歌颂。
- New International Version - David told the leaders of the Levites to appoint their fellow Levites as musicians to make a joyful sound with musical instruments: lyres, harps and cymbals.
- New International Reader's Version - David told the Levite leaders to appoint other Levites as musicians. He wanted them to make a joyful sound with lyres, harps and cymbals.
- English Standard Version - David also commanded the chiefs of the Levites to appoint their brothers as the singers who should play loudly on musical instruments, on harps and lyres and cymbals, to raise sounds of joy.
- New Living Translation - David also ordered the Levite leaders to appoint a choir of Levites who were singers and musicians to sing joyful songs to the accompaniment of harps, lyres, and cymbals.
- The Message - David ordered the heads of the Levites to assign their relatives to sing in the choir, accompanied by a well-equipped marching band, and fill the air with joyful sound.
- Christian Standard Bible - Then David told the leaders of the Levites to appoint their relatives as singers and to have them raise their voices with joy accompanied by musical instruments — harps, lyres, and cymbals.
- New American Standard Bible - Then David spoke to the chiefs of the Levites to appoint their relatives as the singers, with musical instruments, harps, lyres, and cymbals, playing to raise sounds of joy.
- New King James Version - Then David spoke to the leaders of the Levites to appoint their brethren to be the singers accompanied by instruments of music, stringed instruments, harps, and cymbals, by raising the voice with resounding joy.
- Amplified Bible - Then David told the chiefs of the Levites to appoint their relatives as the singers, with instruments of music—harps, lyres, and cymbals—to play loudly and to raise sounds of joy [with their voices].
- American Standard Version - And David spake to the chief of the Levites to appoint their brethren the singers, with instruments of music, psalteries and harps and cymbals, sounding aloud and lifting up the voice with joy.
- King James Version - And David spake to the chief of the Levites to appoint their brethren to be the singers with instruments of musick, psalteries and harps and cymbals, sounding, by lifting up the voice with joy.
- New English Translation - David told the leaders of the Levites to appoint some of their relatives as musicians; they were to play various instruments, including stringed instruments and cymbals, and to sing loudly and joyfully.
- World English Bible - David spoke to the chief of the Levites to appoint their brothers as singers with instruments of music, stringed instruments, harps, and cymbals, sounding aloud and lifting up their voices with joy.
- 新標點和合本 - 大衛吩咐利未人的族長,派他們歌唱的弟兄用琴瑟和鈸作樂,歡歡喜喜地大聲歌頌。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛吩咐利未人的領袖派他們歌唱的弟兄用琴瑟和鈸的樂器奏樂,歡歡喜喜地大聲歌頌。
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛吩咐利未人的領袖派他們歌唱的弟兄用琴瑟和鈸的樂器奏樂,歡歡喜喜地大聲歌頌。
- 當代譯本 - 大衛又吩咐利未人的族長去派他們的族人做歌樂手,伴著琴瑟和鈸的樂聲歡唱。
- 聖經新譯本 - 大衛又吩咐利未支派的領袖,要指派他們的親族負責歌唱,用琴瑟響鈸各種樂器,歡歡喜喜高聲歌唱。
- 呂振中譯本 - 大衛 也吩咐 利未 人的首領要派立他們的族弟兄做歌唱者、拿琴瑟響鈸等樂器歡歡喜喜高聲作樂的人。
- 中文標準譯本 - 大衛吩咐利未人的首領指派他們的族兄弟作歌手,用里拉琴、豎琴、銅鈸等各種樂器伴奏,高唱喜樂的歌。
- 現代標點和合本 - 大衛吩咐利未人的族長,派他們歌唱的弟兄用琴、瑟和鈸作樂,歡歡喜喜地大聲歌頌。
- 文理和合譯本 - 大衛告利未族長、立其昆弟謳歌者、以樂器琴瑟與鈸、欣然大發其音、而揚厥聲、
- 文理委辦譯本 - 大闢告利未人長、使其同宗、謳歌、鳴琴、鼓瑟、或敲鈸、或操樂器、或發歌聲、以助忻喜。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 命 利未 人之族長、使善歌之同族、以樂器、以琴瑟與鈸、大聲歡欣歌頌、
- Nueva Versión Internacional - David les ordenó a los jefes de los levitas que nombraran cantores de entre sus parientes para que entonaran alegres cantos al son de arpas, liras y címbalos.
- 현대인의 성경 - 다윗은 또 레위 사람의 지도자들에게 노래하는 자들을 모아 성가대를 조직하고 비파와 수금과 제금을 큰 소리로 즐겁게 연주하도록 하라고 지시하였다.
- Новый Русский Перевод - Давид сказал старейшинам левитов назначить из их собратьев певцов, чтобы петь радостные песни под музыкальные инструменты – лиры, арфы и тарелки.
- Восточный перевод - Давуд сказал старейшинам левитов назначить из их собратьев певцов, чтобы петь радостные песни под музыкальные инструменты – лиры, арфы и тарелки.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд сказал старейшинам левитов назначить из их собратьев певцов, чтобы петь радостные песни под музыкальные инструменты – лиры, арфы и тарелки.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд сказал старейшинам левитов назначить из их собратьев певцов, чтобы петь радостные песни под музыкальные инструменты – лиры, арфы и тарелки.
- La Bible du Semeur 2015 - David demanda aussi aux chefs des lévites de disposer les membres de leurs familles qui étaient chargés du chant avec leurs instruments de musique, c’est-à-dire leurs luths, leurs lyres et leurs cymbales, pour accompagner les réjouissances d’une musique éclatante.
- リビングバイブル - ダビデ王はレビ人の指導者たちに、楽器の伴奏つきの合唱隊を編成し、彼らが十弦の琴、竪琴、シンバルを打ち鳴らし、喜びの声を上げて歌うよう命じました。
- Nova Versão Internacional - Davi também ordenou aos líderes dos levitas que encarregassem os músicos que havia entre eles de cantar músicas alegres, acompanhados por instrumentos musicais: liras, harpas e címbalos sonoros.
- Hoffnung für alle - David gab den Oberhäuptern der Leviten den Auftrag, aus ihrem Stamm Männer auszuwählen, die bei dem Fest fröhliche Lieder singen und dazu auf Harfen, Lauten und Zimbeln spielen sollten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดตรัสสั่งบรรดาหัวหน้าของคนเลวีให้แต่งตั้งพี่น้องเป็นนักร้อง เพื่อขับร้องบทเพลงรื่นเริงยินดีคลอเสียงเครื่องดนตรีต่างๆ ได้แก่ พิณใหญ่ พิณเขาคู่ และฉาบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดาวิดสั่งบรรดาหัวหน้าของชาวเลวี ให้แต่งตั้งพี่น้องของพวกเขาให้เป็นนักร้องที่เล่นดนตรีให้ดังด้วยพิณสิบสาย พิณเล็ก และฉาบ เพื่อส่งเสียงแห่งความยินดี
交叉引用
- Y-sai 49:23 - Các vua và các hoàng hậu sẽ phục vụ con và chăm sóc mọi nhu cầu của con. Chúng sẽ cúi xuống đất trước con và liếm bụi nơi chân con. Lúc ấy, con sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu. Những ai trông đợi Ta sẽ chẳng bao giờ hổ thẹn.”
- 2 Sử Ký 30:12 - Khắp nước Giu-đa, tay Đức Chúa Trời khiến toàn dân đồng tâm vâng lệnh của vua và các quan viên truyền ra theo lời của Chúa Hằng Hữu.
- E-xơ-ra 7:24 - Ta cũng nói rõ là các thầy tế lễ, người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch Đền Thờ và tất cả những người khác làm việc trong Đền Thờ của Đức Chúa Trời không phải đóng thuế gì cả.
- E-xơ-ra 7:25 - Còn ngươi, E-xơ-ra, theo sự khôn ngoan Đức Chúa Trời ban cho ngươi, hãy chỉ định phán quan và các viên chức, là những người hiểu biết luật Đức Chúa Trời, để họ cai trị, xét xử toàn dân ở phía tây Sông Ơ-phơ-rát. Nếu có ai không biết luật Đức Chúa Trời, ngươi sẽ dạy cho họ.
- E-xơ-ra 7:26 - Có ai bất tuân luật Đức Chúa Trời và sắc lệnh của vua, phải lập tức xử trị bằng án tử hình, lưu đày, tịch biên tài sản, hoặc giam giữ tùy trường hợp.”
- E-xơ-ra 7:27 - E-xơ-ra thưa: “Tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta, Ngài đã giục giã lòng vua lo sửa sang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem cho tốt đẹp!
- E-xơ-ra 7:28 - Và cho tôi được lòng vua, các quân sư, và quần thần! Nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời giúp đỡ, tôi phấn khởi kêu gọi các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên xúc tiến việc trở về Giê-ru-sa-lem với tôi.”
- Nê-hê-mi 12:43 - Hôm ấy, người ta dâng rất nhiều sinh tế vì Đức Chúa Trời làm cho mọi người hân hoan phấn khởi. Phụ nữ, trẻ em cũng hớn hở vui mừng. Từ Giê-ru-sa-lem tiếng reo vui vang đến tận miền xa.
- 1 Sử Ký 15:12 - Ông nói với họ: “Các ngươi là cấp lãnh đạo người Lê-vi. Bây giờ, hãy cùng với các anh em thanh tẩy mình, để được xứng đáng khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến nơi ta đã chuẩn bị.
- E-xơ-ra 3:10 - Khi đặt nền Đền Thờ của Đức Chúa Trời, các thầy tế lễ mặc lễ phục đứng thổi kèn; người Lê-vi thuộc dòng A-sáp đánh chập chõa tôn vinh Chúa Hằng Hữu theo nghi thức đã được Vua Đa-vít quy định.
- E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
- 1 Ti-mô-thê 3:1 - Đây là lời trung thực: Muốn lãnh đạo Hội Thánh là một ước mơ cao quý.
- 1 Ti-mô-thê 3:2 - Người lãnh đạo phải có nếp sống không ai chê trách được, một chồng một vợ, điều độ, tự chủ, thứ tự, hiếu khách, khéo giáo huấn,
- 1 Ti-mô-thê 3:3 - không say sưa hoặc hung bạo, nhưng nhẫn nhục, hòa nhã, không tham tiền bạc,
- 1 Ti-mô-thê 3:4 - giỏi việc tề gia, dạy dỗ con cái biết vâng phục trọn vẹn.
- 1 Ti-mô-thê 3:5 - Nếu không biết tề gia, làm sao cai trị Hội Thánh của Đức Chúa Trời?
- 1 Ti-mô-thê 3:6 - Người mới tin Chúa không được giữ chức vụ lãnh đạo, vì có thể lên mặt kiêu căng mà bị xét xử như ác quỷ.
- 1 Ti-mô-thê 3:7 - Hơn nữa, người lãnh đạo Hội Thánh phải được người chưa tin Chúa làm chứng tốt, để khỏi bị sỉ nhục và mắc vào cạm bẫy của ác quỷ.
- 1 Ti-mô-thê 3:8 - Các chấp sự cũng thế, phải trang nghiêm, thành thật, không say sưa, không tham tiền.
- 1 Ti-mô-thê 3:9 - Họ phải giữ lẽ huyền nhiệm của đức tin với lương tâm trong sạch.
- 1 Ti-mô-thê 3:10 - Họ phải chịu thử nghiệm, nếu không có gì đáng trách, mới được làm chấp sự.
- 1 Ti-mô-thê 3:11 - Vợ của chấp sự cũng phải nghiêm trang, không vu oan cho người khác, Họ phải điều độ, trung tín trong mọi việc.
- 1 Ti-mô-thê 3:12 - Chấp sự cũng chỉ một chồng một vợ, khéo quản trị con cái và gia đình.
- 1 Ti-mô-thê 3:13 - Chấp sự phục vụ tốt sẽ được kính trọng và đức tin càng thêm vững vàng trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- 1 Ti-mô-thê 3:14 - Ta mong sớm đến thăm con, nhưng cứ viết thư này gửi trước,
- 1 Ti-mô-thê 3:15 - dù ta chưa đến kịp, con cũng biết cách quản trị Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hằng Sống, là trụ cột và nền móng của chân lý.
- Thi Thiên 81:1 - Hãy ca tụng Đức Chúa Trời, sức mạnh của chúng ta. Hãy lớn tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- Thi Thiên 95:1 - Hãy đến cùng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Hãy lớn tiếng chúc tôn Vầng Đá cứu chuộc của chúng ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:23 - Phao-lô và Ba-na-ba tuyển chọn một số trưởng lão ở mỗi Hội Thánh, rồi kiêng ăn, cầu nguyện, và ủy thác họ cho Chúa, là Đấng họ đã tin.
- 2 Ti-mô-thê 2:2 - Điều con nghe ta giảng dạy trước mặt nhiều nhân chứng, hãy truyền lại cho những người trung tín để họ dạy dỗ người khác.
- Thi Thiên 87:7 - Người ta sẽ thổi sáo và hát mừng: “Các nguồn cảm hứng của ta xuất phát từ Giê-ru-sa-lem!”
- 1 Sử Ký 15:27 - Đa-vít, các người Lê-vi khiêng hòm giao ước, ca đoàn và nhạc trưởng Kê-na-nia đều mặc áo dài vải gai mịn. Đa-vít cũng mặc chiếc áo choàng bằng vải gai.
- 1 Sử Ký 15:28 - Vậy, các cấp lãnh đạo Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu về Giê-ru-sa-lem với tiếng tung hô mừng rỡ, với điệu kèn và tù và, với chập chõa vang rền, với đàn hạc và đàn cầm réo rắt.
- Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
- Thi Thiên 150:4 - Ca tụng Chúa bằng trống cơm và điệu vũ, ca tụng Ngài với đàn dây và ống tiêu.
- Tích 1:5 - Ta nhờ con ở lại Cơ-rết để thu xếp cho xong các việc còn dở dang, và bổ nhiệm người lãnh đạo Hội Thánh tại các thành phố theo lời ta dặn.
- 2 Sử Ký 29:28 - Cả hội chúng đều thờ lạy Chúa trong tiếng ca hát vang lừng theo điệu kèn cho đến khi buổi dâng tế lễ thiêu chấm dứt.
- 2 Sử Ký 29:29 - Rồi vua và mọi người quanh vua đều cúi đầu thờ lạy Chúa.
- 2 Sử Ký 29:30 - Vua Ê-xê-chia và các quan viên bảo người Lê-vi hát các bài ca của Đa-vít và A-sáp, nhà tiên kiến, để ngợi tôn Chúa Hằng Hữu. Họ hân hoan ca hát rồi sấp mình thờ phượng.
- 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
- 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
- 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
- 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
- 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
- Thi Thiên 92:1 - Còn gì hơn cảm tạ Chúa Hằng Hữu, có chi bằng ca ngợi Đấng Chí Cao.
- Thi Thiên 92:2 - Công bố lòng nhân ái Ngài khi trời vừa sáng, rao truyền đức thành tín Chúa lúc đêm vừa buông,
- Thi Thiên 92:3 - với đàn hạc, tiếng tơ thánh thót, với đàn lia, âm điệu du dương.
- Thi Thiên 149:3 - Họ chúc tụng Danh Chúa bằng vũ điệu, ca ngợi Ngài bằng trống cơm và đàn hạc.
- Nê-hê-mi 12:46 - Đến thời Đa-vít và A-sáp mới bắt đầu có lệ cắt cử người điều khiển ban hát và soạn các bản nhạc ca ngợi, cảm tạ Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 100:1 - Bài ca cảm ta. Hỡi cả trái đất, hãy cất tiếng ca mừng cho Chúa Hằng Hữu!
- 1 Sử Ký 6:31 - Vua Đa-vít chỉ định những người hướng dẫn việc ca hát trong nhà của Chúa Hằng Hữu sau khi Hòm Giao Ước được đặt tại đó.
- 1 Sử Ký 6:32 - Những người này tiếp tục công việc ca hát tại Đền Tạm cho đến ngày Sa-lô-môn xây xong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở Giê-ru-sa-lem. Họ cứ theo thứ tự mà làm việc.
- 1 Sử Ký 6:33 - Đây là tên của những người ấy và dòng họ của họ: Hê-man, một nhạc công thuộc dòng Kê-hát. Tổ tiên của Hê-man theo thứ tự từ dưới lên như sau: Giô-ên, Sa-mu-ên,
- 1 Sử Ký 6:34 - Ên-ca-na, Giê-rô-ham, Ê-li-ên, Thô-a,
- 1 Sử Ký 6:35 - Xu-phơ, Ên-ca-na, Ma-hát, A-ma-sai,
- 1 Sử Ký 6:36 - Ên-ca-na, Giô-ên, A-xa-ria, Sô-phô-ni,
- 1 Sử Ký 6:37 - Ta-hát, Át-si, Ê-bi-a-sáp, Cô-ra,
- 1 Sử Ký 6:38 - Dít-sê-na, Kê-hát, Lê-vi, và Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 5:13 - Những người thổi kèn và người ca hát cùng nhau hợp xướng tụng ngợi và cảm tạ Chúa Hằng Hữu. Hòa với tiếng kèn, tiếng chập chõa, cùng các nhạc cụ khác, họ cất cao giọng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu rằng: “Chúa thật toàn thiện! Đức nhân từ Ngài thể hiện đời đời!” Ngay lúc ấy, một đám mây phủ đầy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- Nê-hê-mi 12:36 - Sê-ma-gia, A-xa-rên, Mi-la-lai, Ghi-la-lai, Ma-ai, Na-tha-na-ên, Giu-đa, Ha-na-ni. Họ sử dụng nhạc khí của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời, để lại. Có văn sĩ E-xơ-ra đi đầu những người này.
- 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
- 1 Sử Ký 16:42 - Họ cũng thổi kèn và đánh chập chõa, hòa tấu với dàn nhạc cử các bài thánh ca ngợi tôn Đức Chúa Trời. Các con trai của Giê-đu-thun được chỉ định giữ nhiệm vụ gác cửa.
- 1 Sử Ký 13:8 - Đa-vít và dân chúng nhảy múa trước mặt Chúa vô cùng hân hoan, ca hát, và chơi tất cả loại nhạc cụ—đàn lia, đàn hạc, trống nhỏ, chập chõa, và kèn.