Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người mua chiên rồi đem giết đi, cho rằng mình vô tội. Người đem chiên đi bán nói: ‘Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Giờ đây tôi giàu có rồi!’ Trong khi người chăn cũng chẳng xót thương gì đến chiên mình.
  • 新标点和合本 - 买他们的宰了他们,以自己为无罪;卖他们的说:‘耶和华是应当称颂的,因我成为富足。’牧养他们的并不怜恤他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 买羊的宰了他们,却不认为自己有罪;卖他们的也说:‘耶和华是应当称颂的,因我富足了。’牧养他们的并不怜悯他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 买羊的宰了他们,却不认为自己有罪;卖他们的也说:‘耶和华是应当称颂的,因我富足了。’牧养他们的并不怜悯他们。
  • 当代译本 - 买羊的宰羊却不受惩罚,卖羊的说,‘耶和华当受称颂!我发财了。’它们的牧人毫不怜悯它们。
  • 圣经新译本 - 那些买了它们的宰杀它们,也不算为有罪;那些卖它们的说:‘耶和华是应当称颂的,因我成了富足的人。’ 它们的牧人并不怜恤它们。
  • 中文标准译本 - 那些买他们的,杀戮他们却不承受罪责;那些卖他们的,说:‘耶和华是当受颂赞的!因为我变得富有了。’他们的牧人不怜恤他们。”
  • 现代标点和合本 - 买它们的宰了它们,以自己为无罪。卖它们的说:‘耶和华是应当称颂的!因我成为富足。’牧养它们的并不怜恤它们。
  • 和合本(拼音版) - 买它们的宰了它们,以自己为无罪;卖它们的说:‘耶和华是应当称颂的,因我成为富足。’牧养它们的并不怜恤它们。
  • New International Version - Their buyers slaughter them and go unpunished. Those who sell them say, ‘Praise the Lord, I am rich!’ Their own shepherds do not spare them.
  • New International Reader's Version - Those who buy them kill them. And they are not punished for it. Those who sell them say, ‘Praise the Lord! We’re rich!’ And their own shepherds do not spare them.
  • English Standard Version - Those who buy them slaughter them and go unpunished, and those who sell them say, ‘Blessed be the Lord, I have become rich,’ and their own shepherds have no pity on them.
  • New Living Translation - The buyers slaughter their sheep without remorse. The sellers say, ‘Praise the Lord! Now I’m rich!’ Even the shepherds have no compassion for them.
  • Christian Standard Bible - Those who buy them slaughter them but are not punished. Those who sell them say, ‘Blessed be the Lord because I have become rich!’ Even their own shepherds have no compassion for them.
  • New American Standard Bible - Those who buy them slaughter them and go unpunished, and each of those who sell them says, ‘Blessed be the Lord, for I have become rich!’ And their own shepherds have no compassion for them.
  • New King James Version - whose owners slaughter them and feel no guilt; those who sell them say, ‘Blessed be the Lord, for I am rich’; and their shepherds do not pity them.
  • Amplified Bible - whose buyers slay them and go unpunished, and those who sell them say, ‘Blessed be the Lord, for I have become rich!’ And their own shepherds have no pity on them nor protect them [from the wolves].
  • American Standard Version - whose possessors slay them, and hold themselves not guilty; and they that sell them say, Blessed be Jehovah, for I am rich; and their own shepherds pity them not.
  • King James Version - Whose possessors slay them, and hold themselves not guilty: and they that sell them say, Blessed be the Lord; for I am rich: and their own shepherds pity them not.
  • New English Translation - Those who buy them slaughter them and are not held guilty; those who sell them say, ‘Blessed be the Lord, for I am rich.’ Their own shepherds have no compassion for them.
  • World English Bible - Their buyers slaughter them, and go unpunished. Those who sell them say, ‘Blessed be Yahweh, for I am rich;’ and their own shepherds don’t pity them.
  • 新標點和合本 - 買他們的宰了他們,以自己為無罪;賣他們的說:『耶和華是應當稱頌的,因我成為富足。』牧養他們的並不憐恤他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 買羊的宰了他們,卻不認為自己有罪;賣他們的也說:『耶和華是應當稱頌的,因我富足了。』牧養他們的並不憐憫他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 買羊的宰了他們,卻不認為自己有罪;賣他們的也說:『耶和華是應當稱頌的,因我富足了。』牧養他們的並不憐憫他們。
  • 當代譯本 - 買羊的宰羊卻不受懲罰,賣羊的說,『耶和華當受稱頌!我發財了。』牠們的牧人毫不憐憫牠們。
  • 聖經新譯本 - 那些買了牠們的宰殺牠們,也不算為有罪;那些賣牠們的說:‘耶和華是應當稱頌的,因我成了富足的人。’ 牠們的牧人並不憐恤牠們。
  • 呂振中譯本 - 那些買了他們的、殺戮他們,而被算為無罪;那賣了他們的則說:「願永恆主受祝頌、使我致富」;而「牧養」他們的竟不顧惜他們。
  • 中文標準譯本 - 那些買他們的,殺戮他們卻不承受罪責;那些賣他們的,說:『耶和華是當受頌讚的!因為我變得富有了。』他們的牧人不憐恤他們。」
  • 現代標點和合本 - 買牠們的宰了牠們,以自己為無罪。賣牠們的說:『耶和華是應當稱頌的!因我成為富足。』牧養牠們的並不憐恤牠們。
  • 文理和合譯本 - 購者殺之、而自以為無辜、鬻者曰、耶和華宜頌美、因我富有矣、彼之牧者、亦不惜之、
  • 文理委辦譯本 - 斯羊之主、殺之而以為無辜、鬻之而以為得財、頌美耶和華、牧者不懷矜憫。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 購之者殺之、不以為罪、鬻之者曰、我因以獲財、當頌美主、當牧之者、不加顧惜、 當牧之者不加顧惜或作其牧不惜之
  • Nueva Versión Internacional - Quienes las compran las matan impunemente, y quienes las venden dicen: “¡Bendito sea el Señor, porque me he enriquecido!” Ni sus propios pastores se compadecen de ellas.
  • 현대인의 성경 - 양떼를 산 자들은 양떼를 죽여도 벌을 받지 않는다고 말하고 있고 양떼를 판 자들은 ‘여호와를 찬양하세. 내가 부요하게 되었다’ 하며 그 목자들까지도 양떼를 불쌍히 여기지 않는다.
  • Новый Русский Перевод - Покупатели безнаказанно убивают их; те, кто продал их, говорят: «Слава Господу, я разбогател!» – и пастухи о них не жалеют.
  • Восточный перевод - Покупатели безнаказанно убивают их; те, кто продал их, говорят: «Слава Вечному, я разбогател!» – и пастухи о них не жалеют.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Покупатели безнаказанно убивают их; те, кто продал их, говорят: «Слава Вечному, я разбогател!» – и пастухи о них не жалеют.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Покупатели безнаказанно убивают их; те, кто продал их, говорят: «Слава Вечному, я разбогател!» – и пастухи о них не жалеют.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ceux qui achètent les brebis les tuent impunément, ceux qui les vendent s’écrient : « Béni soit l’Eternel ! Je me suis enrichi ! », tandis que leurs propres bergers n’ont aucune pitié pour elles.
  • リビングバイブル - これは、わたしの民の姿を表している。彼らは悪い指導者たちに買われて殺されているが、指導者は罰せられない。民を裏切った者たちは、『神よ、ありがとうございます。おかげで裕福になりました』と言う。羊飼いが惜しみなく民を売り飛ばしたからだ。
  • Nova Versão Internacional - porque os seus compradores o matam e ninguém os castiga. Aqueles que o vendem dizem: ‘Bendito seja o Senhor, estou rico!’ Nem os próprios pastores poupam o rebanho.
  • Hoffnung für alle - Ihre Besitzer haben sie nur gekauft, um sie zu töten, und empfinden nicht einmal Schuld; oder sie verkaufen sie und sagen: ›Preist den Herrn, jetzt sind wir reich!‹ Selbst die Hirten haben kein Erbarmen mit der Herde.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ซื้อฆ่าแกะเหล่านั้นและไม่ถูกลงโทษแต่อย่างใด บรรดาคนขายก็พูดว่า ‘สรรเสริญองค์พระผู้เป็นเจ้า เรารวยแล้ว!’ คนเลี้ยงแกะเองขายมันไปโดยไม่ปรานีฝูงแกะเลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​ผู้​ซื้อ​ประหาร​พวก​เขา แต่​ก็​ไม่​ถูก​ลงโทษ พวก​ที่​ขาย​พวก​เขา​พูด​ว่า ‘สรรเสริญ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ข้าพเจ้า​มั่งมี​แล้ว’ และ​บรรดา​ผู้​ดูแล​ฝูง​ไร้​ความ​เมตตา​ต่อ​พวก​เขา
交叉引用
  • Khải Huyền 18:13 - Quế, hương liệu, nhang, nhựa thơm, trầm hương, rượu, dầu ô-liu, bột, lúa mì, gia súc, chiên, ngựa, xe, và nô lệ—tức linh hồn người ta.
  • Ê-xê-chi-ên 34:21 - Vì chiên béo các ngươi dùng sườn và vai mà đẩy, lấy sừng húc các chiên bệnh và đói của Ta cho đến khi phân tán chúng đến những vùng đất xa xôi.
  • Giê-rê-mi 2:3 - Trong những ngày đó, Ít-ra-ên là dân thánh của Chúa Hằng Hữu, là trái đầu mùa của các hoa lợi Ngài. Dân tộc nào tiêu diệt dân Ngài sẽ mắc tội và nhiều tai họa giáng trên chúng. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 23:1 - “Khốn cho những người lãnh đạo dân Ta—những người chăn chiên Ta—vì chúng làm tan tác và tiêu diệt bầy chiên của đồng cỏ Ta.” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 23:2 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những người chăn này: “Thay vì chăn giữ bầy chiên Ta và dẫn dắt chúng cách an toàn, các ngươi đã rời bỏ chúng và đưa chúng vào đường hủy diệt. Này, Ta sẽ đổ sự phán xét trên ngươi vì sự gian ác mà các ngươi đã làm với chúng.
  • Ma-thi-ơ 21:12 - Chúa Giê-xu đi thẳng vào Đền Thờ, đuổi hết những người mua bán ra ngoài, lật đổ bàn của bọn đổi tiền và ghế của bọn bán bồ câu.
  • Ma-thi-ơ 21:13 - Chúa nói với họ: “Thánh Kinh chép: ‘Đền Thờ Ta là nơi cầu nguyện,’ nhưng các người đã biến thành sào huyệt trộm cướp!”
  • Ê-xê-chi-ên 34:18 - Lẽ nào đồng cỏ ngươi không đủ tốt cho các ngươi sao? Các ngươi phải giẫm nát cỏ còn lại hả? Không lẽ nước trong sạch không đủ cho các ngươi uống? Đến nỗi các ngươi còn lấy chân khuấy đục nước còn thừa nữa?
  • Ê-xê-chi-ên 34:19 - Tại sao chiên Ta phải ăn cỏ các ngươi đã giẫm nát và uống nước các ngươi đã khuấy đục?
  • 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
  • Sáng Thế Ký 37:26 - Giu-đa đề nghị: “Đem bán nó đi cho bọn lái buôn A-rập là lợi nhất,
  • Sáng Thế Ký 37:27 - chứ giết nó, rồi tìm cách phi tang khéo đến mấy cũng chẳng ích gì. Anh em đừng giết nó, vì nó là đứa em ruột thịt của chúng ta.” Họ đều chấp thuận đề nghị ấy.
  • Sáng Thế Ký 37:28 - Khi các lái buôn A-rập đến nơi, họ kéo Giô-sép lên khỏi giếng và bán em cho người A-rập được hai mươi lạng bạc. Giô-sép bị đem xuống Ai Cập.
  • Giăng 10:1 - “Ta quả quyết với các ông, người nào không dám đi qua cửa, nhưng leo rào vào chuồng chiên là quân trộm cướp.
  • Ma-thi-ơ 23:13 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông đóng sập cửa Nước Trời trước mặt người ta. Các ông đã không chịu bước vào mà ai muốn vào lại ngăn cản.
  • Ê-xê-chi-ên 34:6 - Chúng đi lang thang trên các sườn núi và các đỉnh đồi, tản lạc khắp nơi trên mặt đất mà không một ai tìm kiếm chúng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:19 - Khi nghe những lời tuyên cáo này, đừng ai mừng thầm tự nhủ: “Ta được an nhiên vô sự, mặc dù ta cứ tiếp tục đường lối ngoan cố mình.” Thà say khướt còn hơn khát khô!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:20 - Chúa Hằng Hữu không tha hạng người ấy đâu. Cơn thịnh nộ và sự kỵ tà của Ngài sẽ nổi lên cùng người ấy, những lời nguyền rủa trong sách này sẽ ứng cho người ấy. Ngài sẽ xóa tên người ấy giữa thiên hạ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:21 - Chúa Hằng Hữu sẽ tách người ấy ra khỏi các đại tộc Ít-ra-ên để một mình hứng chịu mọi lời nguyền rủa chép trong Sách Luật Pháp này.
  • 2 Các Vua 4:1 - Có một môn đệ của các tiên tri qua đời. Vợ người ấy đến khóc lóc với Ê-li-sê: “Ông biết chồng tôi là một người kính sợ Chúa Hằng Hữu. Thế mà, khi anh ấy vừa chết, chủ nợ đã đến đòi bắt hai đứa con tôi làm nô lệ để trừ nợ.”
  • Giăng 16:2 - Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Đức Chúa Trời.
  • Mi-ca 3:9 - Hãy nghe tôi, hỡi các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên! Các ông thù ghét công lý và xuyên tạc cả sự công chính.
  • Mi-ca 3:10 - Các ông là những người xây cất Giê-ru-sa-lem bằng máu người và bằng sự thối nát.
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Mi-ca 3:12 - Vì các ngươi, Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.
  • Nê-hê-mi 5:8 - Tôi nói: “Chúng ta đã từng cố gắng chuộc lại những người Giu-đa bị bán làm nô lệ cho người ngoại quốc. Thế mà bây giờ các ông lại đi mua bán anh em mình. Các ông còn muốn bán họ giữa vòng chúng ta sao?” Họ im lặng, không trả lời gì được cả.
  • Ê-xê-chi-ên 34:10 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Này, Ta coi những người chăn chiên này là kẻ thù của Ta, và Ta sẽ buộc chúng phải chịu trách nhiệm về những việc xảy ra cho bầy của Ta. Ta sẽ lấy đi quyền nuôi dưỡng bầy của chúng, và Ta sẽ không cho chúng được nuôi chính bản thân nữa. Ta sẽ cứu bầy chiên Ta khỏi miệng chúng; chiên sẽ không bao giờ làm mồi cho chúng nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 22:25 - Các lãnh đạo ngươi âm mưu hại ngươi như sư tử rình mồi. Chúng ăn tươi nuốt sống dân lành, cướp đoạt của cải và bảo vật. Chúng khiến số quả phụ tăng cao trong nước.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • Giăng 10:12 - Người chăn thuê không phải là người chăn thật, đàn chiên không phải của nó, nên gặp muông sói là nó bỏ chạy. Muông sói sẽ vồ lấy chiên, đuổi chiên chạy tán loạn.
  • Giăng 10:13 - Nó bỏ chạy không lo nghĩ đến chiên vì nó chỉ chăn thuê kiếm tiền.
  • Ê-xê-chi-ên 34:2 - “Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch cùng những người chăn, là các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy truyền cho chúng sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu: Khốn cho người chăn chỉ lo nuôi mình mà không nuôi bầy. Làm người chăn mà không cho chiên mình ăn sao?
  • Ê-xê-chi-ên 34:3 - Các ngươi uống sữa, mặc áo lông, giết thú béo, mà các ngươi bỏ đói bầy chiên của mình.
  • Ê-xê-chi-ên 34:4 - Các ngươi chẳng lo săn sóc cho chiên ốm yếu. Các ngươi không lo chiên bệnh được lành hay băng bó chiên bị thương. Các ngươi không đi tìm những chiên bị lạc đàn hay bị mất tích. Thay vào đó, các ngươi cai trị chúng khắc nghiệt và độc ác.
  • Mi-ca 3:1 - Tôi bảo: “Hãy lắng nghe, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên! Các ngươi cần phân biệt chính tà, phải trái,
  • Mi-ca 3:2 - nhưng các ngươi lại ghét điều lành và mến điều dữ. Các ngươi bóc lột dân lành đến tận xương tủy.
  • Mi-ca 3:3 - Các ngươi ăn thịt dân tôi, lột da, và bẻ xương họ. Các ngươi chặt ra từng miếng cho vào nồi.
  • 1 Ti-mô-thê 6:5 - gây cải vã không dứt giữa những người có tâm trí hư hoại và chối bỏ chân lý. Họ coi Đạo Chúa như một phương tiện trục lợi. Con nên tránh xa những người ấy.
  • 1 Ti-mô-thê 6:6 - Nhưng niềm tin kính và lòng mãn nguyện là lợi ích lớn.
  • 1 Ti-mô-thê 6:7 - Vì con người ra đời tay trắng, khi qua đời cũng chẳng đem gì theo được,
  • 1 Ti-mô-thê 6:8 - nên đủ ăn đủ mặc là thỏa lòng rồi.
  • 1 Ti-mô-thê 6:9 - Người ham làm giàu thường mắc vào những cám dỗ và cạm bẫy, bị lôi cuốn vào hố sâu tham dục dại dột và tai hại để nhận lấy hư hoại và diệt vong.
  • 1 Ti-mô-thê 6:10 - Vì lòng ham mê tiền bạc là căn nguyên của mọi tội ác. Có những người vì tham tiền mà mất đức tin, chịu bao nhiêu phiền muộn, khổ đau.
  • Ô-sê 12:8 - Ép-ra-im từng kiêu hãnh: “Ta giàu có rồi! Ta thu thập cho mình nhiều của cải! Không ai bắt ta về tội lừa đảo! Lý lịch của ta trong sạch!”
  • Giê-rê-mi 50:7 - Ai gặp chúng cũng ăn nuốt chúng. Rồi lại bảo rằng: ‘Chúng ta chẳng mắc tội gì khi tấn công chúng, vì chúng đã phạm tội nghịch cùng Chúa Hằng Hữu, nơi an nghỉ thật của chúng, và hy vọng của tổ phụ chúng.’
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người mua chiên rồi đem giết đi, cho rằng mình vô tội. Người đem chiên đi bán nói: ‘Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Giờ đây tôi giàu có rồi!’ Trong khi người chăn cũng chẳng xót thương gì đến chiên mình.
  • 新标点和合本 - 买他们的宰了他们,以自己为无罪;卖他们的说:‘耶和华是应当称颂的,因我成为富足。’牧养他们的并不怜恤他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 买羊的宰了他们,却不认为自己有罪;卖他们的也说:‘耶和华是应当称颂的,因我富足了。’牧养他们的并不怜悯他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 买羊的宰了他们,却不认为自己有罪;卖他们的也说:‘耶和华是应当称颂的,因我富足了。’牧养他们的并不怜悯他们。
  • 当代译本 - 买羊的宰羊却不受惩罚,卖羊的说,‘耶和华当受称颂!我发财了。’它们的牧人毫不怜悯它们。
  • 圣经新译本 - 那些买了它们的宰杀它们,也不算为有罪;那些卖它们的说:‘耶和华是应当称颂的,因我成了富足的人。’ 它们的牧人并不怜恤它们。
  • 中文标准译本 - 那些买他们的,杀戮他们却不承受罪责;那些卖他们的,说:‘耶和华是当受颂赞的!因为我变得富有了。’他们的牧人不怜恤他们。”
  • 现代标点和合本 - 买它们的宰了它们,以自己为无罪。卖它们的说:‘耶和华是应当称颂的!因我成为富足。’牧养它们的并不怜恤它们。
  • 和合本(拼音版) - 买它们的宰了它们,以自己为无罪;卖它们的说:‘耶和华是应当称颂的,因我成为富足。’牧养它们的并不怜恤它们。
  • New International Version - Their buyers slaughter them and go unpunished. Those who sell them say, ‘Praise the Lord, I am rich!’ Their own shepherds do not spare them.
  • New International Reader's Version - Those who buy them kill them. And they are not punished for it. Those who sell them say, ‘Praise the Lord! We’re rich!’ And their own shepherds do not spare them.
  • English Standard Version - Those who buy them slaughter them and go unpunished, and those who sell them say, ‘Blessed be the Lord, I have become rich,’ and their own shepherds have no pity on them.
  • New Living Translation - The buyers slaughter their sheep without remorse. The sellers say, ‘Praise the Lord! Now I’m rich!’ Even the shepherds have no compassion for them.
  • Christian Standard Bible - Those who buy them slaughter them but are not punished. Those who sell them say, ‘Blessed be the Lord because I have become rich!’ Even their own shepherds have no compassion for them.
  • New American Standard Bible - Those who buy them slaughter them and go unpunished, and each of those who sell them says, ‘Blessed be the Lord, for I have become rich!’ And their own shepherds have no compassion for them.
  • New King James Version - whose owners slaughter them and feel no guilt; those who sell them say, ‘Blessed be the Lord, for I am rich’; and their shepherds do not pity them.
  • Amplified Bible - whose buyers slay them and go unpunished, and those who sell them say, ‘Blessed be the Lord, for I have become rich!’ And their own shepherds have no pity on them nor protect them [from the wolves].
  • American Standard Version - whose possessors slay them, and hold themselves not guilty; and they that sell them say, Blessed be Jehovah, for I am rich; and their own shepherds pity them not.
  • King James Version - Whose possessors slay them, and hold themselves not guilty: and they that sell them say, Blessed be the Lord; for I am rich: and their own shepherds pity them not.
  • New English Translation - Those who buy them slaughter them and are not held guilty; those who sell them say, ‘Blessed be the Lord, for I am rich.’ Their own shepherds have no compassion for them.
  • World English Bible - Their buyers slaughter them, and go unpunished. Those who sell them say, ‘Blessed be Yahweh, for I am rich;’ and their own shepherds don’t pity them.
  • 新標點和合本 - 買他們的宰了他們,以自己為無罪;賣他們的說:『耶和華是應當稱頌的,因我成為富足。』牧養他們的並不憐恤他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 買羊的宰了他們,卻不認為自己有罪;賣他們的也說:『耶和華是應當稱頌的,因我富足了。』牧養他們的並不憐憫他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 買羊的宰了他們,卻不認為自己有罪;賣他們的也說:『耶和華是應當稱頌的,因我富足了。』牧養他們的並不憐憫他們。
  • 當代譯本 - 買羊的宰羊卻不受懲罰,賣羊的說,『耶和華當受稱頌!我發財了。』牠們的牧人毫不憐憫牠們。
  • 聖經新譯本 - 那些買了牠們的宰殺牠們,也不算為有罪;那些賣牠們的說:‘耶和華是應當稱頌的,因我成了富足的人。’ 牠們的牧人並不憐恤牠們。
  • 呂振中譯本 - 那些買了他們的、殺戮他們,而被算為無罪;那賣了他們的則說:「願永恆主受祝頌、使我致富」;而「牧養」他們的竟不顧惜他們。
  • 中文標準譯本 - 那些買他們的,殺戮他們卻不承受罪責;那些賣他們的,說:『耶和華是當受頌讚的!因為我變得富有了。』他們的牧人不憐恤他們。」
  • 現代標點和合本 - 買牠們的宰了牠們,以自己為無罪。賣牠們的說:『耶和華是應當稱頌的!因我成為富足。』牧養牠們的並不憐恤牠們。
  • 文理和合譯本 - 購者殺之、而自以為無辜、鬻者曰、耶和華宜頌美、因我富有矣、彼之牧者、亦不惜之、
  • 文理委辦譯本 - 斯羊之主、殺之而以為無辜、鬻之而以為得財、頌美耶和華、牧者不懷矜憫。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 購之者殺之、不以為罪、鬻之者曰、我因以獲財、當頌美主、當牧之者、不加顧惜、 當牧之者不加顧惜或作其牧不惜之
  • Nueva Versión Internacional - Quienes las compran las matan impunemente, y quienes las venden dicen: “¡Bendito sea el Señor, porque me he enriquecido!” Ni sus propios pastores se compadecen de ellas.
  • 현대인의 성경 - 양떼를 산 자들은 양떼를 죽여도 벌을 받지 않는다고 말하고 있고 양떼를 판 자들은 ‘여호와를 찬양하세. 내가 부요하게 되었다’ 하며 그 목자들까지도 양떼를 불쌍히 여기지 않는다.
  • Новый Русский Перевод - Покупатели безнаказанно убивают их; те, кто продал их, говорят: «Слава Господу, я разбогател!» – и пастухи о них не жалеют.
  • Восточный перевод - Покупатели безнаказанно убивают их; те, кто продал их, говорят: «Слава Вечному, я разбогател!» – и пастухи о них не жалеют.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Покупатели безнаказанно убивают их; те, кто продал их, говорят: «Слава Вечному, я разбогател!» – и пастухи о них не жалеют.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Покупатели безнаказанно убивают их; те, кто продал их, говорят: «Слава Вечному, я разбогател!» – и пастухи о них не жалеют.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ceux qui achètent les brebis les tuent impunément, ceux qui les vendent s’écrient : « Béni soit l’Eternel ! Je me suis enrichi ! », tandis que leurs propres bergers n’ont aucune pitié pour elles.
  • リビングバイブル - これは、わたしの民の姿を表している。彼らは悪い指導者たちに買われて殺されているが、指導者は罰せられない。民を裏切った者たちは、『神よ、ありがとうございます。おかげで裕福になりました』と言う。羊飼いが惜しみなく民を売り飛ばしたからだ。
  • Nova Versão Internacional - porque os seus compradores o matam e ninguém os castiga. Aqueles que o vendem dizem: ‘Bendito seja o Senhor, estou rico!’ Nem os próprios pastores poupam o rebanho.
  • Hoffnung für alle - Ihre Besitzer haben sie nur gekauft, um sie zu töten, und empfinden nicht einmal Schuld; oder sie verkaufen sie und sagen: ›Preist den Herrn, jetzt sind wir reich!‹ Selbst die Hirten haben kein Erbarmen mit der Herde.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ซื้อฆ่าแกะเหล่านั้นและไม่ถูกลงโทษแต่อย่างใด บรรดาคนขายก็พูดว่า ‘สรรเสริญองค์พระผู้เป็นเจ้า เรารวยแล้ว!’ คนเลี้ยงแกะเองขายมันไปโดยไม่ปรานีฝูงแกะเลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​ผู้​ซื้อ​ประหาร​พวก​เขา แต่​ก็​ไม่​ถูก​ลงโทษ พวก​ที่​ขาย​พวก​เขา​พูด​ว่า ‘สรรเสริญ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ข้าพเจ้า​มั่งมี​แล้ว’ และ​บรรดา​ผู้​ดูแล​ฝูง​ไร้​ความ​เมตตา​ต่อ​พวก​เขา
  • Khải Huyền 18:13 - Quế, hương liệu, nhang, nhựa thơm, trầm hương, rượu, dầu ô-liu, bột, lúa mì, gia súc, chiên, ngựa, xe, và nô lệ—tức linh hồn người ta.
  • Ê-xê-chi-ên 34:21 - Vì chiên béo các ngươi dùng sườn và vai mà đẩy, lấy sừng húc các chiên bệnh và đói của Ta cho đến khi phân tán chúng đến những vùng đất xa xôi.
  • Giê-rê-mi 2:3 - Trong những ngày đó, Ít-ra-ên là dân thánh của Chúa Hằng Hữu, là trái đầu mùa của các hoa lợi Ngài. Dân tộc nào tiêu diệt dân Ngài sẽ mắc tội và nhiều tai họa giáng trên chúng. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 23:1 - “Khốn cho những người lãnh đạo dân Ta—những người chăn chiên Ta—vì chúng làm tan tác và tiêu diệt bầy chiên của đồng cỏ Ta.” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 23:2 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những người chăn này: “Thay vì chăn giữ bầy chiên Ta và dẫn dắt chúng cách an toàn, các ngươi đã rời bỏ chúng và đưa chúng vào đường hủy diệt. Này, Ta sẽ đổ sự phán xét trên ngươi vì sự gian ác mà các ngươi đã làm với chúng.
  • Ma-thi-ơ 21:12 - Chúa Giê-xu đi thẳng vào Đền Thờ, đuổi hết những người mua bán ra ngoài, lật đổ bàn của bọn đổi tiền và ghế của bọn bán bồ câu.
  • Ma-thi-ơ 21:13 - Chúa nói với họ: “Thánh Kinh chép: ‘Đền Thờ Ta là nơi cầu nguyện,’ nhưng các người đã biến thành sào huyệt trộm cướp!”
  • Ê-xê-chi-ên 34:18 - Lẽ nào đồng cỏ ngươi không đủ tốt cho các ngươi sao? Các ngươi phải giẫm nát cỏ còn lại hả? Không lẽ nước trong sạch không đủ cho các ngươi uống? Đến nỗi các ngươi còn lấy chân khuấy đục nước còn thừa nữa?
  • Ê-xê-chi-ên 34:19 - Tại sao chiên Ta phải ăn cỏ các ngươi đã giẫm nát và uống nước các ngươi đã khuấy đục?
  • 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
  • Sáng Thế Ký 37:26 - Giu-đa đề nghị: “Đem bán nó đi cho bọn lái buôn A-rập là lợi nhất,
  • Sáng Thế Ký 37:27 - chứ giết nó, rồi tìm cách phi tang khéo đến mấy cũng chẳng ích gì. Anh em đừng giết nó, vì nó là đứa em ruột thịt của chúng ta.” Họ đều chấp thuận đề nghị ấy.
  • Sáng Thế Ký 37:28 - Khi các lái buôn A-rập đến nơi, họ kéo Giô-sép lên khỏi giếng và bán em cho người A-rập được hai mươi lạng bạc. Giô-sép bị đem xuống Ai Cập.
  • Giăng 10:1 - “Ta quả quyết với các ông, người nào không dám đi qua cửa, nhưng leo rào vào chuồng chiên là quân trộm cướp.
  • Ma-thi-ơ 23:13 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông đóng sập cửa Nước Trời trước mặt người ta. Các ông đã không chịu bước vào mà ai muốn vào lại ngăn cản.
  • Ê-xê-chi-ên 34:6 - Chúng đi lang thang trên các sườn núi và các đỉnh đồi, tản lạc khắp nơi trên mặt đất mà không một ai tìm kiếm chúng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:19 - Khi nghe những lời tuyên cáo này, đừng ai mừng thầm tự nhủ: “Ta được an nhiên vô sự, mặc dù ta cứ tiếp tục đường lối ngoan cố mình.” Thà say khướt còn hơn khát khô!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:20 - Chúa Hằng Hữu không tha hạng người ấy đâu. Cơn thịnh nộ và sự kỵ tà của Ngài sẽ nổi lên cùng người ấy, những lời nguyền rủa trong sách này sẽ ứng cho người ấy. Ngài sẽ xóa tên người ấy giữa thiên hạ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:21 - Chúa Hằng Hữu sẽ tách người ấy ra khỏi các đại tộc Ít-ra-ên để một mình hứng chịu mọi lời nguyền rủa chép trong Sách Luật Pháp này.
  • 2 Các Vua 4:1 - Có một môn đệ của các tiên tri qua đời. Vợ người ấy đến khóc lóc với Ê-li-sê: “Ông biết chồng tôi là một người kính sợ Chúa Hằng Hữu. Thế mà, khi anh ấy vừa chết, chủ nợ đã đến đòi bắt hai đứa con tôi làm nô lệ để trừ nợ.”
  • Giăng 16:2 - Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Đức Chúa Trời.
  • Mi-ca 3:9 - Hãy nghe tôi, hỡi các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên! Các ông thù ghét công lý và xuyên tạc cả sự công chính.
  • Mi-ca 3:10 - Các ông là những người xây cất Giê-ru-sa-lem bằng máu người và bằng sự thối nát.
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Mi-ca 3:12 - Vì các ngươi, Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.
  • Nê-hê-mi 5:8 - Tôi nói: “Chúng ta đã từng cố gắng chuộc lại những người Giu-đa bị bán làm nô lệ cho người ngoại quốc. Thế mà bây giờ các ông lại đi mua bán anh em mình. Các ông còn muốn bán họ giữa vòng chúng ta sao?” Họ im lặng, không trả lời gì được cả.
  • Ê-xê-chi-ên 34:10 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Này, Ta coi những người chăn chiên này là kẻ thù của Ta, và Ta sẽ buộc chúng phải chịu trách nhiệm về những việc xảy ra cho bầy của Ta. Ta sẽ lấy đi quyền nuôi dưỡng bầy của chúng, và Ta sẽ không cho chúng được nuôi chính bản thân nữa. Ta sẽ cứu bầy chiên Ta khỏi miệng chúng; chiên sẽ không bao giờ làm mồi cho chúng nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 22:25 - Các lãnh đạo ngươi âm mưu hại ngươi như sư tử rình mồi. Chúng ăn tươi nuốt sống dân lành, cướp đoạt của cải và bảo vật. Chúng khiến số quả phụ tăng cao trong nước.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • Giăng 10:12 - Người chăn thuê không phải là người chăn thật, đàn chiên không phải của nó, nên gặp muông sói là nó bỏ chạy. Muông sói sẽ vồ lấy chiên, đuổi chiên chạy tán loạn.
  • Giăng 10:13 - Nó bỏ chạy không lo nghĩ đến chiên vì nó chỉ chăn thuê kiếm tiền.
  • Ê-xê-chi-ên 34:2 - “Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch cùng những người chăn, là các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy truyền cho chúng sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu: Khốn cho người chăn chỉ lo nuôi mình mà không nuôi bầy. Làm người chăn mà không cho chiên mình ăn sao?
  • Ê-xê-chi-ên 34:3 - Các ngươi uống sữa, mặc áo lông, giết thú béo, mà các ngươi bỏ đói bầy chiên của mình.
  • Ê-xê-chi-ên 34:4 - Các ngươi chẳng lo săn sóc cho chiên ốm yếu. Các ngươi không lo chiên bệnh được lành hay băng bó chiên bị thương. Các ngươi không đi tìm những chiên bị lạc đàn hay bị mất tích. Thay vào đó, các ngươi cai trị chúng khắc nghiệt và độc ác.
  • Mi-ca 3:1 - Tôi bảo: “Hãy lắng nghe, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên! Các ngươi cần phân biệt chính tà, phải trái,
  • Mi-ca 3:2 - nhưng các ngươi lại ghét điều lành và mến điều dữ. Các ngươi bóc lột dân lành đến tận xương tủy.
  • Mi-ca 3:3 - Các ngươi ăn thịt dân tôi, lột da, và bẻ xương họ. Các ngươi chặt ra từng miếng cho vào nồi.
  • 1 Ti-mô-thê 6:5 - gây cải vã không dứt giữa những người có tâm trí hư hoại và chối bỏ chân lý. Họ coi Đạo Chúa như một phương tiện trục lợi. Con nên tránh xa những người ấy.
  • 1 Ti-mô-thê 6:6 - Nhưng niềm tin kính và lòng mãn nguyện là lợi ích lớn.
  • 1 Ti-mô-thê 6:7 - Vì con người ra đời tay trắng, khi qua đời cũng chẳng đem gì theo được,
  • 1 Ti-mô-thê 6:8 - nên đủ ăn đủ mặc là thỏa lòng rồi.
  • 1 Ti-mô-thê 6:9 - Người ham làm giàu thường mắc vào những cám dỗ và cạm bẫy, bị lôi cuốn vào hố sâu tham dục dại dột và tai hại để nhận lấy hư hoại và diệt vong.
  • 1 Ti-mô-thê 6:10 - Vì lòng ham mê tiền bạc là căn nguyên của mọi tội ác. Có những người vì tham tiền mà mất đức tin, chịu bao nhiêu phiền muộn, khổ đau.
  • Ô-sê 12:8 - Ép-ra-im từng kiêu hãnh: “Ta giàu có rồi! Ta thu thập cho mình nhiều của cải! Không ai bắt ta về tội lừa đảo! Lý lịch của ta trong sạch!”
  • Giê-rê-mi 50:7 - Ai gặp chúng cũng ăn nuốt chúng. Rồi lại bảo rằng: ‘Chúng ta chẳng mắc tội gì khi tấn công chúng, vì chúng đã phạm tội nghịch cùng Chúa Hằng Hữu, nơi an nghỉ thật của chúng, và hy vọng của tổ phụ chúng.’
圣经
资源
计划
奉献