逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lính tuần thành ban đêm bắt gặp em. Họ đánh đập và gây thương tích cho em, những lính tuần thành đó còn lấy cả khăn che mặt của em!
- 新标点和合本 - 城中巡逻看守的人遇见我, 打了我,伤了我; 看守城墙的人夺去我的披肩。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 城中巡逻的守卫遇见我, 打了我,伤了我, 看守城墙的人夺去我的披肩。
- 和合本2010(神版-简体) - 城中巡逻的守卫遇见我, 打了我,伤了我, 看守城墙的人夺去我的披肩。
- 当代译本 - 城中巡逻的卫兵遇见我, 把我打伤了, 看守城墙的人还抢走了我的披肩。
- 圣经新译本 - 城中的守卫巡逻的时候,找着我; 他们打了我,伤了我; 看守城墙的人夺去了我身上的外衣。
- 现代标点和合本 - 城中巡逻看守的人遇见我, 打了我,伤了我, 看守城墙的人夺去我的披肩。
- 和合本(拼音版) - 城中巡逻看守的人遇见我, 打了我,伤了我; 看守城墙的人夺去我的披肩。
- New International Version - The watchmen found me as they made their rounds in the city. They beat me, they bruised me; they took away my cloak, those watchmen of the walls!
- New International Reader's Version - Those on guard duty found me as they were walking around in the city. They beat me. They hurt me. Those on guard duty at the walls took my coat away from me.
- English Standard Version - The watchmen found me as they went about in the city; they beat me, they bruised me, they took away my veil, those watchmen of the walls.
- New Living Translation - The night watchmen found me as they made their rounds. They beat and bruised me and stripped off my veil, those watchmen on the walls.
- Christian Standard Bible - The guards who go about the city found me. They beat and wounded me; they took my cloak from me — the guardians of the walls.
- New American Standard Bible - The watchmen who make the rounds in the city found me, They struck me and wounded me; The guards of the walls took my shawl away from me.
- New King James Version - The watchmen who went about the city found me. They struck me, they wounded me; The keepers of the walls Took my veil away from me.
- Amplified Bible - The watchmen who make the rounds in the city found me. They struck me, they wounded me; The guardsmen of the walls took my shawl from me.
- American Standard Version - The watchmen that go about the city found me, They smote me, they wounded me; The keepers of the walls took away my mantle from me.
- King James Version - The watchmen that went about the city found me, they smote me, they wounded me; the keepers of the walls took away my veil from me.
- New English Translation - The watchmen found me as they made their rounds in the city. They beat me, they bruised me; they took away my cloak, those watchmen on the walls!
- World English Bible - The watchmen who go about the city found me. They beat me. They bruised me. The keepers of the walls took my cloak away from me.
- 新標點和合本 - 城中巡邏看守的人遇見我, 打了我,傷了我; 看守城牆的人奪去我的披肩。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 城中巡邏的守衛遇見我, 打了我,傷了我, 看守城牆的人奪去我的披肩。
- 和合本2010(神版-繁體) - 城中巡邏的守衛遇見我, 打了我,傷了我, 看守城牆的人奪去我的披肩。
- 當代譯本 - 城中巡邏的衛兵遇見我, 把我打傷了, 看守城牆的人還搶走了我的披肩。
- 聖經新譯本 - 城中的守衛巡邏的時候,找著我; 他們打了我,傷了我; 看守城牆的人奪去了我身上的外衣。
- 呂振中譯本 - 城中巡邏的看守人遇見了我; 他們擊打我,打傷了我; 他們把我的蒙身帕給奪去—— 嘿 ,那些看守城牆的人!
- 現代標點和合本 - 城中巡邏看守的人遇見我, 打了我,傷了我, 看守城牆的人奪去我的披肩。
- 文理和合譯本 - 巡城之卒遇我、擊而傷我、守垣者奪我帔、
- 文理委辦譯本 - 爰遇巡城之卒、擊而傷我、奪我巾幗。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 巡城之卒遇我、擊而傷我、守城者奪我外衣、
- Nueva Versión Internacional - Me encontraron los centinelas mientras rondaban la ciudad; los que vigilan las murallas me hirieron, me golpearon; ¡me despojaron de mi manto!
- 현대인의 성경 - 야경꾼들이 나를 보자 나를 쳐서 부상을 입히고 성을 지키는 경비병들이 내 웃옷을 벗겨 갔다.
- Новый Русский Перевод - Нашли меня стражи, обходящие город. Они избили меня, изранили и забрали накидку мою, стражи, стерегущие стены.
- Восточный перевод - Нашли меня стражи, обходящие город. Они избили меня, изранили и забрали накидку мою, стражи, стерегущие стены.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Нашли меня стражи, обходящие город. Они избили меня, изранили и забрали накидку мою, стражи, стерегущие стены.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Нашли меня стражи, обходящие город. Они избили меня, изранили и забрали накидку мою, стражи, стерегущие стены.
- La Bible du Semeur 2015 - Les gardes m’ont trouvée ╵ceux qui font le tour de la ville, ils m’ont frappée ╵et ils m’ont maltraitée. Ils m’ont arraché ma mantille, ╵les gardes des remparts.
- リビングバイブル - 私は警備の人に見つかり、たたかれました。 城壁の見張りにはベールをはぎ取られました。
- Nova Versão Internacional - As sentinelas me encontraram enquanto faziam a ronda na cidade. Bateram-me, feriram-me; e tomaram o meu manto, as sentinelas dos muros!
- Hoffnung für alle - Bei ihrem Rundgang greifen die Wächter mich auf. Sie schlagen und verwunden mich, ohne Mitleid reißen sie mir den Umhang weg.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยามรักษาการณ์มาพบดิฉันเข้า ขณะที่พวกเขาตระเวนไปรอบเมือง พวกเขาทุบตีจนดิฉันฟกช้ำ พวกยามรักษาการณ์ที่กำแพงเมือง เขาริบเสื้อคลุมของดิฉันไป!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนเฝ้ายามที่ประตูเมืองพบฉัน เวลาที่พวกเขาตรวจตราเมือง แล้วก็ได้ทุบตีฉัน ทำให้ฉันบาดเจ็บ และเอาผ้าคลุมไหล่ของฉันไป เหล่าคนเฝ้ายามที่กำแพงเมืองนั่นแหละ
交叉引用
- Khải Huyền 17:5 - Trên trán nó có ghi một danh hiệu bí ẩn: “Ba-by-lôn lớn, mẹ của các kỹ nữ và mọi điều gớm ghiếc trên thế gian.”
- Khải Huyền 17:6 - Tôi thấy người phụ nữ say máu các thánh đồ và máu các nhân chứng của Chúa Giê-xu. Nhìn nó, tôi vô cùng kinh ngạc.
- 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
- 1 Phi-e-rơ 4:15 - Đừng chịu khổ như kẻ giết người, trộm cắp, gây rối, hay quấy phá việc người khác.
- 1 Phi-e-rơ 4:16 - Nhưng nếu chịu khổ vì trở nên Cơ Đốc nhân thì chẳng có gì phải hổ thẹn. Hãy tạ ơn Đức Chúa Trời vì mình được mang Danh Chúa.
- Ô-sê 9:7 - Ngày thăm phạt Ít-ra-ên đã đến; ngày báo thù cho dân này là đây. Chẳng bao lâu Ít-ra-ên sẽ biết rõ. Vì những hành vi và tội lỗi của ngươi quá lớn, ngươi nói: “Các tiên tri là rồ dại và người có thần linh là ngu muội!”
- Ô-sê 9:8 - Các tiên tri là người canh giữ Ép-ra-im cho Đức Chúa Trời của tôi, đã gài bẫy hại người tại mọi nơi người đi. Người đối diện với những thù nghịch ngay cả trong nhà của Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 141:5 - Xin cho người công chính đánh con! Vì đó là lòng nhân từ! Xin để họ sửa dạy con, vì đó là dầu tốt nhất cho con. Dầu ấy sẽ không làm hại đầu con. Nhưng con vẫn cầu nguyện trong khi chịu kỷ luật.
- Lu-ca 6:22 - Phước cho các con khi bị người ta thù ghét, xua đuổi, nhục mạ, nguyền rủa vì Con Người.
- 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
- 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
- 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
- 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
- Ma-thi-ơ 23:29 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông xây mộ cho các nhà tiên tri và trang trí đài kỷ niệm các nhà đạo đức
- Ma-thi-ơ 23:30 - rồi tuyên bố: ‘Nếu sống vào thời ấy, chúng tôi đã không về chung phần với tổ phụ mà sát hại các nhà tiên tri.’
- Ma-thi-ơ 23:31 - Các ông tự nhận mình là con cháu kẻ giết các tiên tri!
- Ma-thi-ơ 23:32 - Các ông theo gót người xưa, làm cho tội ác của họ thêm đầy tràn.
- Ma-thi-ơ 23:33 - Hỡi loài rắn độc! Dòng dõi rắn lục! Làm sao các ngươi thoát khỏi đoán phạt của địa ngục?
- Ma-thi-ơ 23:34 - Vì thế, Ta sẽ sai các tiên tri, các nhà triết học, và giáo sư đến với các ông. Các ông sẽ đóng đinh người này trên cây thập tự, đánh đập người khác rách da nát thịt trong các hội đường, truy nã họ từ thành này sang thành khác.
- Ma-thi-ơ 23:35 - Như thế, các ông phải chịu trách nhiệm về máu của những người công chính đổ ra khắp đất, từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, con trai Ba-ra-chi, người đã bị các ông giết giữa Đền Thờ và bàn thờ.
- Ma-thi-ơ 23:36 - Ta quả quyết với các ông, chính thế hệ này phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.”
- Ô-sê 6:5 - Ta đã sai các tiên tri Ta cắt các ngươi ra từng mảnh— để tàn sát các ngươi bằng lời Ta, với sự xét đoán chiếu rọi như ánh sáng.
- 2 Cô-rinh-tô 11:13 - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:9 - Chính tôi đã từng nghĩ phải chống lại Danh Chúa Giê-xu, người Na-xa-rét bằng mọi cách.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:10 - Tôi đã thực hiện điều đó tại Giê-ru-sa-lem. Tôi được các thầy trưởng tế ủy quyền bắt giam nhiều tín hữu, và khi họ bị sát hại, tôi đã nhiệt liệt tán thành.
- Y-sai 6:10 - Hãy làm cho lòng dân này chai lì. Tai chúng nặng và mắt chúng nhắm lại. Và như thế, mắt chúng sẽ không thấy, tai chúng sẽ không nghe, lòng chúng cũng không hiểu được, và không quay về với Ta để được chữa lành.”
- Y-sai 6:11 - Tôi hỏi: “Thưa Chúa, cho đến bao giờ?” Chúa đáp: “Cho đến khi thành trống không, nhà của chúng bị hoang phế, và đất đai bị hoang vu;
- Giăng 16:2 - Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Đức Chúa Trời.
- Nhã Ca 8:11 - Sa-lô-môn có vườn nho tại Ba-anh Ha-môn, người đã để các đầy tớ thuê mướn. Mỗi người phải trả một nghìn miếng bạc về hoa lợi.
- Phi-líp 3:6 - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:29 - Vì tôi biết sau khi tôi đi, sẽ có phần tử giả mạo trà trộn phá hoại anh em như lang sói độc ác chẳng tiếc gì bầy chiên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:30 - Ngay trong anh em cũng sẽ có người xuyên tạc chân lý để lôi cuốn tín hữu.
- Hê-bơ-rơ 11:36 - Có người chịu sỉ nhục đòn vọt. Có người bị xiềng xích, lao tù.
- Hê-bơ-rơ 11:37 - Người bị ném đá, người bị cưa xẻ, người chịu đâm chém, người mặc da chiên, da dê. Họ chịu gian khổ cùng cực, bị bức hại, bạc đãi đủ điều.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:40 - Họ nghe theo lời khuyên, cho giải các sứ đồ vào, sai đánh đòn. Họ nghiêm cấm không cho các sứ đồ nói đến Danh Chúa Giê-xu, rồi thả họ đi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:41 - Các sứ đồ được tự do ra về, vui mừng sung sướng vì được công nhận là người xứng đáng chịu sỉ nhục vì Danh Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 21:33 - “Các ông nghe thêm ẩn dụ này: Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho đầy tớ mướn rồi lên đường đi xa.
- Ma-thi-ơ 21:34 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi.
- Ma-thi-ơ 21:35 - Nhưng họ bị các đầy tớ bắt giữ; người bị đánh đập, người bị giết, người bị ném đá.
- Ma-thi-ơ 21:36 - Chủ lại phái đến một nhóm tôi tớ đông hơn nữa. Họ cũng bị các đầy tớ đối xử tàn tệ và giết hại như trước.
- Ma-thi-ơ 21:37 - Sau hết, chủ sai con trai mình đến gặp các đầy tớ, vì nghĩ rằng họ sẽ kính nể con mình.
- Ma-thi-ơ 21:38 - Nhưng, khi vừa thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự, chúng ta phải giết nó để chiếm đoạt tài sản!’
- Ma-thi-ơ 21:39 - Họ liền bắt người con, kéo ra ngoài vườn nho rồi giết đi.
- Ma-thi-ơ 21:40 - Vậy, khi chủ vườn nho trở về sẽ đối xử với các đầy tớ ấy ra sao?”
- Ma-thi-ơ 21:41 - Các lãnh đạo tôn giáo đáp: “Chủ sẽ tiêu diệt bọn gian ác ấy, cho người khác mướn vườn, canh tác và nộp hoa lợi đúng mùa.”
- Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 23:2 - “Các thầy dạy luật và Pha-ri-si đều chiếm địa vị của Môi-se.
- Y-sai 62:6 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt những người cầu thay trên tường lũy ngươi; họ sẽ cầu nguyện suốt ngày suốt đêm. Hỡi những người cầu thay, đừng bao giờ nghỉ ngơi.
- Nhã Ca 3:3 - Lính tuần thành gặp em trên đường phố, em hỏi: “Ông có thấy người tôi yêu?”