逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lính tuần thành gặp em trên đường phố, em hỏi: “Ông có thấy người tôi yêu?”
- 新标点和合本 - 城中巡逻看守的人遇见我; 我问他们:“你们看见我心所爱的没有?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 城中巡逻的守卫遇见我, “你们看见我心所爱的没有?”
- 和合本2010(神版-简体) - 城中巡逻的守卫遇见我, “你们看见我心所爱的没有?”
- 当代译本 - 我遇上城中巡逻的守卫, 就问:“你们看到我心爱的人了吗?”
- 圣经新译本 - 城中的守卫巡逻的时候,找着我; 我就问他们:“你们有没有看见我心所爱的?”
- 现代标点和合本 - 城中巡逻看守的人遇见我, 我问他们:“你们看见我心所爱的没有?”
- 和合本(拼音版) - 城中巡逻看守的人遇见我, 我问他们:“你们看见我心所爱的没有?”
- New International Version - The watchmen found me as they made their rounds in the city. “Have you seen the one my heart loves?”
- New International Reader's Version - Those on guard duty found me as they were walking around in the city. ‘Have you seen the one my heart loves?’ I asked.
- English Standard Version - The watchmen found me as they went about in the city. “Have you seen him whom my soul loves?”
- New Living Translation - The watchmen stopped me as they made their rounds, and I asked, “Have you seen the one I love?”
- Christian Standard Bible - The guards who go about the city found me. I asked them, “Have you seen the one I love?”
- New American Standard Bible - The watchmen who make the rounds in the city found me, And I said, ‘Have you seen him whom my soul loves?’
- New King James Version - The watchmen who go about the city found me; I said, “Have you seen the one I love?”
- Amplified Bible - The watchmen who go around the city found me, And I said, ‘Have you seen him whom my soul loves?’
- American Standard Version - The watchmen that go about the city found me; To whom I said, Saw ye him whom my soul loveth?
- King James Version - The watchmen that go about the city found me: to whom I said, Saw ye him whom my soul loveth?
- New English Translation - The night watchmen found me – the ones who guard the city walls. “Have you seen my beloved?”
- World English Bible - The watchmen who go about the city found me; “Have you seen him whom my soul loves?”
- 新標點和合本 - 城中巡邏看守的人遇見我; 我問他們:你們看見我心所愛的沒有?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 城中巡邏的守衛遇見我, 「你們看見我心所愛的沒有?」
- 和合本2010(神版-繁體) - 城中巡邏的守衛遇見我, 「你們看見我心所愛的沒有?」
- 當代譯本 - 我遇上城中巡邏的守衛, 就問:「你們看到我心愛的人了嗎?」
- 聖經新譯本 - 城中的守衛巡邏的時候,找著我; 我就問他們:“你們有沒有看見我心所愛的?”
- 呂振中譯本 - 城中巡邏的 看守人遇見了我; 我問他們 : 『你們看見了我心所愛的沒有?』
- 現代標點和合本 - 城中巡邏看守的人遇見我, 我問他們:「你們看見我心所愛的沒有?」
- 文理和合譯本 - 遇巡城之卒、問之曰、我心所愛者、汝見之乎、
- 文理委辦譯本 - 遇巡城卒、問之曰、我之夫子、汝見之乎。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 巡城之卒遇我、我問之曰、我心之所愛、爾曾見之乎、
- Nueva Versión Internacional - Me encuentran los centinelas mientras rondan la ciudad. Les pregunto: «¿Han visto ustedes al amor de mi vida?»
- 현대인의 성경 - 야경꾼들을 만나 내 사랑하는 님을 보았느냐고 물었지.
- Новый Русский Перевод - Встретили меня стражи, обходящие город, и я спросила: «Не видали ли вы того, кого любит душа моя?»
- Восточный перевод - Встретили меня стражи, обходящие город, и я спросила: «Не видали ли вы того, кого любит душа моя?»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Встретили меня стражи, обходящие город, и я спросила: «Не видали ли вы того, кого любит душа моя?»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Встретили меня стражи, обходящие город, и я спросила: «Не видали ли вы того, кого любит душа моя?»
- La Bible du Semeur 2015 - Les gardes m’ont trouvée, ╵ceux qui font le tour de la ville . Je leur ai demandé : ╵Celui que mon cœur aime, ╵ne l’avez-vous pas vu ?
- リビングバイブル - 途中、警備の人に呼び止められたので、 『どこかで、私が心から愛している方を 見かけませんでしたか』と尋ねてみました。
- Nova Versão Internacional - As sentinelas me encontraram quando faziam as suas rondas na cidade. “Vocês viram aquele a quem o meu coração ama?”, perguntei.
- Hoffnung für alle - Bei ihrem Rundgang griff die Wache mich auf: »Habt ihr meinen Liebsten gesehen?«, fragte ich sie.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยามรักษาการณ์มาพบดิฉันเข้า ขณะที่พวกเขากำลังตระเวนไปรอบเมือง ดิฉันถามเขาว่า “เห็นพ่อยอดดวงใจของดิฉันไหม?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนเฝ้ายามที่ประตูเมืองพบฉัน เวลาที่พวกเขาตรวจตราเมือง ฉันถามเขาว่า “พวกท่านเห็นคนที่ฉันรักสุดหัวใจไหม”
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 13:17 - Hãy vâng lời những người dìu dắt anh chị em và theo đúng lời hướng dẫn của họ, vì họ coi sóc linh hồn anh chị em và chịu trách nhiệm trước mặt Chúa. Hãy vâng phục họ để họ vui vẻ thi hành nhiệm vụ. Nếu họ buồn phiền, chính anh chị em cũng chịu thiệt thòi.
- Y-sai 62:6 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt những người cầu thay trên tường lũy ngươi; họ sẽ cầu nguyện suốt ngày suốt đêm. Hỡi những người cầu thay, đừng bao giờ nghỉ ngơi.
- Ê-xê-chi-ên 33:2 - “Hỡi con người, hãy nói với dân tộc con sứ điệp này: ‘Khi Ta sai một đạo quân chống lại một nước, thì dân nước ấy chọn một người canh gác.
- Ê-xê-chi-ên 33:3 - Khi người canh gác thấy đạo quân đến, người ấy thổi còi báo động dân chúng.
- Ê-xê-chi-ên 33:4 - Nếu người nào nghe tiếng báo động mà không chịu để ý, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tính mạng mình.
- Ê-xê-chi-ên 33:5 - Vì nó đã nghe tiếng kèn mà không cảnh giác, đó là lỗi của nó. Nếu nó chịu cảnh giác, hẳn đã cứu được mạng sống mình.
- Ê-xê-chi-ên 33:6 - Nếu người canh gác thấy kẻ thù đến, nhưng không thổi kèn báo động cho dân chúng, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tình trạng của dân. Dân chúng sẽ chết trong tội lỗi mình, nhưng Ta sẽ quy trách nhiệm cho người canh gác về cái chết của dân chúng.’
- Ê-xê-chi-ên 33:7 - Bây giờ, hỡi con người, Ta lập con làm người canh gác cho dân tộc Ít-ra-ên. Vì thế, hãy nghe lời Ta và cảnh cáo họ.
- Ê-xê-chi-ên 33:8 - Nếu Ta công bố kẻ ác phải chết nhưng con không nói lại lời Ta để cảnh cáo chúng ăn năn, thì chúng vẫn sẽ chết trong tội lỗi mình, và Ta sẽ quy trách nhiệm cho con về cái chết của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 33:9 - Nhưng nếu con cảnh cáo chúng để ăn năn nhưng chúng không ăn năn, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi mình, còn con cứu được tính mạng mình.”
- Giăng 20:15 - Chúa Giê-xu hỏi: “Tại sao cô khóc? Cô tìm ai?” Cô tưởng là người làm vườn nên dò hỏi: “Thưa ông, nếu ông có đem thi hài Chúa đi đâu, xin làm ơn cho tôi biết để tôi đem về!”
- Y-sai 56:10 - Vì các lãnh đạo của dân Ta— người canh giữ của Chúa Hằng Hữu, người chăn chiên của Ngài— là mù quáng và không biết gì hết. Chúng như chó câm không biết sủa, không cảnh báo khi nguy hiểm đến gần. Chúng chỉ thích nằm dài, ngủ và mơ mộng.
- Ê-xê-chi-ên 3:17 - “Hỡi con người, Ta lập con làm người canh giữ nhà Ít-ra-ên. Khi nào con nhận sứ điệp của Ta, thì hãy lập tức cảnh báo chúng.
- Y-sai 21:6 - Trong khi ấy, Chúa phán bảo tôi: “Hãy đi đặt người canh gác trên tường thành. Để khi thấy gì, người ấy sẽ la to.
- Y-sai 21:7 - Nếu thấy các chiến xa được kéo bởi cặp kỵ binh, và những người cỡi lừa và lạc đà. Thì người canh gác phải báo động.”
- Y-sai 21:8 - Khi người canh la lên: “Ngày qua ngày tôi đứng trên tháp canh, chúa tôi ơi. Đêm qua đêm tôi liên tục trực gác.
- Y-sai 21:11 - Đây là lời tiên tri về Ê-đôm: Có người đến từ Ê-đôm cứ gọi tôi mà hỏi: “Người canh gác! Còn bao lâu nữa thì sáng? Khi nào đêm sẽ qua?”
- Y-sai 21:12 - Người canh gác đáp: “Sắp sáng rồi, nhưng đêm sẽ sớm trở lại. Nếu muốn hỏi nữa, hãy trở lại sau mà hỏi.”
- Nhã Ca 5:7 - Lính tuần thành ban đêm bắt gặp em. Họ đánh đập và gây thương tích cho em, những lính tuần thành đó còn lấy cả khăn che mặt của em!