Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Xin cho em theo chàng; nào, chúng ta cùng chạy! Vua đã đưa em vào phòng người. Ôi vua, chúng em hân hoan vì chàng biết bao. Chúng em thấy tình chàng nồng nàn hơn rượu. Họ say mê chàng lắm!
  • 新标点和合本 - 愿你吸引我,我们就快跑跟随你。 王带我进了内室, 我们必因你欢喜快乐。 我们要称赞你的爱情, 胜似称赞美酒。 他们爱你是理所当然的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 愿你吸引我跟随你;让我们快跑吧! 王领我进入他的内室。 我们必因你欢喜快乐, 我们要思念你的爱情, 胜似思念美酒。 她们爱你是理所当然的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 愿你吸引我跟随你;让我们快跑吧! 王领我进入他的内室。 我们必因你欢喜快乐, 我们要思念你的爱情, 胜似思念美酒。 她们爱你是理所当然的。
  • 当代译本 - 你带我走,让我们一起奔跑吧! 王啊,把我带进你的寝宫吧! 我们为你欢喜快乐, 我们要颂扬你那胜似美酒的爱情。 难怪少女们都爱慕你!
  • 圣经新译本 - 愿你吸引我,我们必快跑跟随你。 王领我进入他的内室。 王啊!我们要因你欢喜快乐; 我们要提说你的爱,胜过提说美酒; 她们爱你是合理的。
  • 现代标点和合本 - 愿你吸引我,我们就快跑跟随你。 王带我进了内室。 我们必因你欢喜快乐, 我们要称赞你的爱情, 胜似称赞美酒。 她们爱你是理所当然的!
  • 和合本(拼音版) - 愿你吸引我,我们就快跑跟随你。 王带我进了内室, 我们必因你欢喜快乐; 我们要称赞你的爱情, 胜似称赞美酒。 她们爱你是理所当然的。
  • New International Version - Take me away with you—let us hurry! Let the king bring me into his chambers. We rejoice and delight in you ; we will praise your love more than wine. How right they are to adore you!
  • New International Reader's Version - Take me away with you. Let us hurry! King Solomon, bring me into your palace.” “King Solomon, you fill us with joy. You make us happy. We praise your love more than we praise wine.” “It is right for them to love you!
  • English Standard Version - Draw me after you; let us run. The king has brought me into his chambers. We will exult and rejoice in you; we will extol your love more than wine; rightly do they love you.
  • New Living Translation - Take me with you; come, let’s run! The king has brought me into his bedroom. How happy we are for you, O king. We praise your love even more than wine. How right they are to adore you.
  • The Message - Take me away with you! Let’s run off together! An elopement with my King-Lover! We’ll celebrate, we’ll sing, we’ll make great music. Yes! For your love is better than vintage wine. Everyone loves you—of course! And why not?
  • Christian Standard Bible - Take me with you  — let’s hurry. Oh, that the king would bring me to his chambers. We will rejoice and be glad in you; we will celebrate your caresses more than wine. It is only right that they adore you.
  • New American Standard Bible - Draw me after you and let’s run together! The king has brought me into his chambers.” “We will rejoice in you and be joyful; We will praise your love more than wine. Rightly do they love you.”
  • New King James Version - Draw me away! The Daughters of Jerusalem We will run after you. The Shulamite The king has brought me into his chambers. The Daughters of Jerusalem We will be glad and rejoice in you. We will remember your love more than wine. The Shulamite Rightly do they love you.
  • Amplified Bible - Draw me away with you and let us run together! Let the king bring me into his chambers.” “We will rejoice and be glad in you; We will remember and extol your love more [sweet and fragrant] than wine. Rightly do they love you.”
  • American Standard Version - Draw me; we will run after thee: The king hath brought me into his chambers; We will be glad and rejoice in thee; We will make mention of thy love more than of wine: Rightly do they love thee.
  • King James Version - Draw me, we will run after thee: the king hath brought me into his chambers: we will be glad and rejoice in thee, we will remember thy love more than wine: the upright love thee.
  • New English Translation - Draw me after you; let us hurry! May the king bring me into his bedroom chambers! We will rejoice and delight in you; we will praise your love more than wine. The Beloved to Her Lover: How rightly the young women adore you!
  • World English Bible - Take me away with you. Let’s hurry. The king has brought me into his rooms. We will be glad and rejoice in you. We will praise your love more than wine! They are right to love you.
  • 新標點和合本 - 願你吸引我,我們就快跑跟隨你。 王帶我進了內室, 我們必因你歡喜快樂。 我們要稱讚你的愛情, 勝似稱讚美酒。 他們愛你是理所當然的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 願你吸引我跟隨你;讓我們快跑吧! 王領我進入他的內室。 我們必因你歡喜快樂, 我們要思念你的愛情, 勝似思念美酒。 她們愛你是理所當然的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 願你吸引我跟隨你;讓我們快跑吧! 王領我進入他的內室。 我們必因你歡喜快樂, 我們要思念你的愛情, 勝似思念美酒。 她們愛你是理所當然的。
  • 當代譯本 - 你帶我走,讓我們一起奔跑吧! 王啊,把我帶進你的寢宮吧! 我們為你歡喜快樂, 我們要頌揚你那勝似美酒的愛情。 難怪少女們都愛慕你!
  • 聖經新譯本 - 願你吸引我,我們必快跑跟隨你。 王領我進入他的內室。 王啊!我們要因你歡喜快樂; 我們要提說你的愛,勝過提說美酒; 她們愛你是合理的。
  • 呂振中譯本 - 願你拉我跟着你哦; 我們快跑吧! 王帶我進了他的洞房。 王啊 ,我們要因你而快樂歡喜; 我們要頌揚你的愛情,勝過 頌揚美 酒; 稱讚 你的愛勝過 稱讚 新酒。
  • 現代標點和合本 - 願你吸引我,我們就快跑跟隨你。 王帶我進了內室。 我們必因你歡喜快樂, 我們要稱讚你的愛情, 勝似稱讚美酒。 她們愛你是理所當然的!
  • 文理和合譯本 - 書拉密女謂其良人曰王攜我入宮闈、爾其為我先導、我則隨爾疾趨、耶路撒冷女曰我儕因爾而懽樂、敍爾愛情、愈於酒醴、眾女之愛汝宜也、○
  • 文理委辦譯本 - 爾為我先導、我步爾後塵、遂入宮闈、予甚悅爾、爾眷愛之情、愈於酒醴、而人之戀愛爾者、亦其宜也。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 願爾引我、我儕趨於爾後、王攜我入其宮室、我儕因爾歡欣喜悅、念 念或作稱讚 爾眷愛之情、勝於酒醴、彼眾誠然愛爾、 彼眾誠然愛爾或作而人之戀愛爾者亦其宜也
  • Nueva Versión Internacional - ¡Hazme del todo tuya! ¡Date prisa! ¡Llévame, oh rey, a tu alcoba! Regocijémonos y deleitémonos juntos, celebraremos tus caricias más que el vino. ¡Sobran las razones para amarte!
  • 현대인의 성경 - 나를 데려가 주세요. 자, 함께 달려갑시다. 왕이 나를 자기 궁전으로 데려가셨으니 우리는 정말 행복할 것입니다. 당신의 사랑이 포도주보다 나으므로 모든 여자들이 당신을 사랑하는 것도 당연합니다.
  • Новый Русский Перевод - Дочери Иерусалима, Я черна, как шатры Кедара, но прекрасна, словно завесы Соломона.
  • Восточный перевод - Дочери Иерусалима, Я черна, как шатры Кедара, но прекрасна, словно завесы Сулеймана.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дочери Иерусалима, Я черна, как шатры Кедара, но прекрасна, словно завесы Сулеймана.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дочери Иерусалима, Я черна, как шатры Кедара, но прекрасна, словно завесы Сулаймона.
  • La Bible du Semeur 2015 - Entraîne-moi derrière toi ! ╵Courons ensemble ! » « Le roi m’a fait entrer ╵dans ses appartements. » « Réjouissons-nous, ╵soyons dans l’allégresse ╵à ton sujet ! Célébrons ton amour ╵plus exaltant que le bon vin ! C’est bien avec raison ╵qu’on est épris de toi. »
  • リビングバイブル - 私を連れて行ってください。 さあ、走って行きましょう。」 「王は私を、宮殿に連れて行ってくれました。 私たちは幸せでいっぱいです。 あなたの愛はぶどう酒にもまさります。 若い娘たちが夢中になるのも当然です。」 「
  • Nova Versão Internacional - Leve-me com você! Vamos depressa! Leve-me o rei para os seus aposentos! Estamos alegres e felizes por sua causa; celebraremos o seu amor mais do que o vinho. Com toda a razão você é amado!
  • Hoffnung für alle - Nimm mich bei der Hand! Schnell, lass uns laufen, bring mich zu dir nach Hause! Du bist mein König! Ich freue mich über dich, du bist mein ganzes Glück. Deine Liebe ist kostbarer als der edelste Wein. Kein Wunder, dass die Mädchen für dich schwärmen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พาดิฉันไปด้วยเถิด เรารีบไปกันเถิด! ขอพระราชาทรงนำดิฉันเข้าไปในพระตำหนัก เราชื่นชมและยินดีในตัวคุณ เราเทิดทูนความรักของคุณยิ่งกว่าเหล้าองุ่น ถูกแล้วที่พวกเขาเทิดทูนคุณ!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ช่วย​พา​ฉัน​ไป​กับ​ท่าน เรา​รีบ​ไป​กัน​เถิด กษัตริย์​ได้​พา​ฉัน​เข้า​ไป​ใน​ห้อง​ของ​ท่าน ให้​พวก​เรา​ยินดี​และ​พอใจ​ใน​ตัว​ท่าน​เถิด เรา​จะ​เทิดทูน​ความ​รัก​นี้​ยิ่ง​กว่า​เหล้า​องุ่น มิน่า​เล่า​บรรดา​สาวๆ จึง​ได้​รัก​ท่าน
交叉引用
  • Nhã Ca 1:2 - Hãy hôn em và hôn em lần nữa, vì tình chàng ngọt hơn rượu.
  • Nhã Ca 1:3 - Mùi thơm chàng ngào ngạt quyến rũ; tên chàng tỏa ngát như hương. Chẳng trách các thiếu nữ mê say!
  • Thi Thiên 149:2 - Ít-ra-ên hoan hỉ nơi Đấng Sáng Tạo mình. Con cái Si-ôn vui mừng vì Vua mình.
  • Thi Thiên 48:9 - Lạy Đức Chúa Trời, trong Đền Thờ Ngài, chúng con suy niệm về tình thương không dời đổi của Chúa.
  • Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
  • Y-sai 63:7 - Tôi sẽ nói đến lòng thương xót vô biên của Chúa Hằng Hữu. Tôi sẽ ca ngợi Ngài vì những việc Ngài làm. Tôi sẽ hân hoan trong sự nhân từ vĩ đại của Ngài đối với Ít-ra-ên, tùy theo lòng thương xót và nhân ái vô hạn của Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 11:23 - Điều tôi được Chúa dạy dỗ, tôi đã truyền lại cho anh chị em. Trong đêm bị phản nộp, Chúa Giê-xu cầm bánh,
  • 1 Cô-rinh-tô 11:24 - tạ ơn Đức Chúa Trời rồi bẻ ra và phán: “Các con hãy lấy ăn. Đây là thân thể Ta phải tan nát vì các con. Hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
  • 1 Cô-rinh-tô 11:25 - Cũng như thế, sau khi ăn tối, Chúa cầm chén và phán: “Chén này là giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại, được ấn chứng bằng máu Ta. Khi nào các con uống, hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
  • 1 Cô-rinh-tô 11:26 - Vậy, mỗi khi ăn bánh uống chén ấy, anh chị em công bố sự chết của Chúa và tiếp tục cho đến lúc Ngài trở lại.
  • Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
  • Giăng 21:15 - Sau khi ăn sáng xong, Chúa Giê-xu hỏi Si-môn Phi-e-rơ: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta hơn những người này không?” Phi-e-rơ đáp: “Vâng, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn chiên con Ta!”
  • Giăng 21:16 - Chúa Giê-xu lặp lại câu hỏi: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ quả quyết: “Thưa Chúa, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy chăn đàn chiên Ta!”
  • Giăng 21:17 - Chúa hỏi lần thứ ba: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ đau buồn vì Chúa Giê-xu hỏi mình câu ấy đến ba lần. Ông thành khẩn: “Thưa Chúa, Chúa biết mọi sự, Chúa biết con yêu Chúa!” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn đàn chiên Ta!
  • Y-sai 45:25 - Trong Chúa Hằng Hữu, mọi thế hệ của Ít-ra-ên sẽ được xưng công chính, và trong Ngài, họ sẽ được vinh quang.
  • Nhã Ca 3:4 - Chẳng bao lâu khi rời khởi họ, em tìm được người em dấu yêu! Em đã giữ và ôm chàng thật chặt, rồi đưa chàng về nhà của mẹ em, vào giường của mẹ, nơi em được sinh ra.
  • Y-sai 61:3 - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
  • Thi Thiên 119:60 - Con chẳng muốn trì hoãn, nhưng vâng ngay lệnh Ngài truyền ra.
  • Ê-phê-sô 6:24 - Cầu xin ân sủng ở với tất cả những người yêu mến Chúa Cứu Thế Giê-xu với tình yêu bất diệt.
  • Nhã Ca 2:3 - Người yêu của em giữa các chàng trai khác như cây táo ngon nhất trong vườn cây. Em thích ngồi dưới bóng của chàng, và thưởng thức những trái ngon quả ngọt.
  • Nhã Ca 2:4 - Chàng đưa em vào phòng yến tiệc; rõ ràng là chàng yêu em nhiều lắm.
  • Nhã Ca 2:5 - Hãy thêm sức cho em bằng những bánh nho, làm em tươi mới bằng những trái táo. Vì yêu mà em dần cạn kiệt.
  • Phi-líp 4:4 - Hãy vui mừng trong Chúa luôn luôn; tôi xin nhắc lại: Hãy vui mừng!
  • Phi-líp 2:12 - Vì thế, thưa anh chị em thân yêu, anh chị em luôn luôn vâng lời khi tôi có mặt, nay cần vâng lời hơn khi vắng mặt tôi: Anh chị em hãy tiếp tục hoạt động với tấm lòng kính sợ, run rẩy để hoàn thành sự cứu rỗi mình.
  • Phi-líp 2:13 - Vì Đức Chúa Trời luôn luôn tác động trong anh chị em, khiến anh chị em vừa muốn vừa làm theo ý muốn Ngài.
  • Giăng 14:2 - Trong nhà Cha Ta có nhiều chỗ ở. Nếu không, Ta đã nói cho các con rồi. Ta đi chuẩn bị chỗ ở cho các con.
  • Giăng 14:3 - Khi chuẩn bị xong, Ta sẽ trở lại đón các con về với Ta để các con ở cùng Ta mãi mãi.
  • Thi Thiên 103:1 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; hết lòng hết sức tôn vinh Thánh Danh Ngài.
  • Thi Thiên 103:2 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; đừng bao giờ quên các công ơn của Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 12:1 - Như thế, vì chung quanh ta có những rừng người chứng kiến, chúng ta hãy kiên nhẫn chạy xong cuộc đua đang tham dự, sau khi cất bỏ các chướng ngại và tội lỗi dễ vướng chân.
  • Thi Thiên 63:5 - Linh hồn con thỏa mãn như ăn miếng ngon. Miệng lưỡi con vui mừng ca ngợi.
  • Thi Thiên 42:4 - Nhớ xưa con cùng cả đoàn người hành hương đến nhà Đức Chúa Trời, giữa những tiếng hoan ca cảm tạ, người dự lễ đông vui! Giờ nhớ lại những điều ấy lòng con tan nát xót xa.
  • Ma-thi-ơ 25:10 - Khi các cô ra quán, chàng rể đến. Năm cô sẵn sàng chờ đợi đều được vào dự tiệc cưới, rồi cửa đóng lại.
  • Thi Thiên 98:4 - Hỡi nhân loại, hãy reo mừng cho Chúa Hằng Hữu; hãy hát bài ca mới chúc tụng Ngài.
  • Thi Thiên 98:5 - Đàn hạc réo rắt mừng Chúa Hằng Hữu, đàn lia tấu nhạc khúc du dương,
  • Thi Thiên 98:6 - với kèn đồng cùng tiếng tù và trầm bổng. Đồng thanh ca ngợi trước Chúa Hằng Hữu, là Vua!
  • Thi Thiên 98:7 - Biển và sinh vật trong biển hãy ca tụng Chúa! Đất và sinh vật trên đất hãy cất tiếng vang rền.
  • Thi Thiên 98:8 - Sông và suối hãy vỗ tay tán thưởng! Núi đồi hãy trổi giọng hoan ca
  • Thi Thiên 98:9 - trước mặt Chúa Hằng Hữu. Chúa đến để phán xét thế gian. Chúa sẽ xét xử thế giới bằng đức công chính, và các dân tộc theo lẽ công bằng.
  • Y-sai 25:8 - Chúa sẽ nuốt sự chết mãi mãi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ lau nước mắt khỏi mọi mặt. Ngài sẽ trừ bỏ mọi sỉ nhục và nhạo báng của dân Ngài trên khắp đất. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!
  • Phi-líp 3:3 - Vì thờ phượng Đức Chúa Trời bởi Chúa Thánh Linh mới đúng ý nghĩa của thánh lễ cắt bì. Người theo Chúa hãnh diện nương cậy công việc cứu rỗi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã hoàn thành và nhìn nhận con người không thể nào tự sức mình đạt đến sự cứu rỗi.
  • Lu-ca 22:19 - Ngài lấy bánh, tạ ơn Đức Chúa Trời, bẻ ra trao cho các môn đệ: “Đây là thân thể Ta, vì các con mà hy sinh. Hãy ăn để tưởng niệm Ta.”
  • Thi Thiên 111:4 - Kỳ công Chúa đáng nên ghi nhớ. Ngài đầy tràn ân lành và trắc ẩn biết bao!
  • Sô-phô-ni 3:14 - Con gái Si-ôn, hãy hớn hở; Ít-ra-ên, hãy reo vui! Con gái Giê-ru-sa-lem, hãy phấn khởi mừng rỡ.
  • Giê-rê-mi 31:3 - Từ lâu, Chúa Hằng Hữu đã phán bảo Ít-ra-ên: “Ta yêu các con, dân Ta, với tình yêu vĩnh cửu. Ta đã thu hút các con với lòng từ ái vô biên.
  • Thi Thiên 119:32 - Một khi được Chúa khai tâm, con sẽ theo đúng mệnh lệnh Chúa. 5
  • Giăng 12:32 - Còn Ta, khi bị treo lên khỏi mặt đất, Ta sẽ kéo mọi người đến cùng Ta.”
  • Ê-phê-sô 2:6 - Trong Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời cất bổng chúng ta lên cao, cho chúng ta cùng ngồi với Chúa Cứu Thế trên ngai trời.
  • Ô-sê 11:4 - Ta đã dắt Ít-ra-ên đi bằng sợi dây nhân ái và yêu thương. Ta đã tháo bỏ ách khỏi cổ nó, và chính Ta cúi xuống cho nó ăn.
  • Thi Thiên 45:14 - Trong y phục gấm vóc triều kiến vua, theo sau có các trinh nữ cùng ra mắt vua.
  • Thi Thiên 45:15 - Đoàn mỹ nữ vào cung điện hân hoan và khoái lạc!
  • Giăng 6:44 - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Xin cho em theo chàng; nào, chúng ta cùng chạy! Vua đã đưa em vào phòng người. Ôi vua, chúng em hân hoan vì chàng biết bao. Chúng em thấy tình chàng nồng nàn hơn rượu. Họ say mê chàng lắm!
  • 新标点和合本 - 愿你吸引我,我们就快跑跟随你。 王带我进了内室, 我们必因你欢喜快乐。 我们要称赞你的爱情, 胜似称赞美酒。 他们爱你是理所当然的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 愿你吸引我跟随你;让我们快跑吧! 王领我进入他的内室。 我们必因你欢喜快乐, 我们要思念你的爱情, 胜似思念美酒。 她们爱你是理所当然的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 愿你吸引我跟随你;让我们快跑吧! 王领我进入他的内室。 我们必因你欢喜快乐, 我们要思念你的爱情, 胜似思念美酒。 她们爱你是理所当然的。
  • 当代译本 - 你带我走,让我们一起奔跑吧! 王啊,把我带进你的寝宫吧! 我们为你欢喜快乐, 我们要颂扬你那胜似美酒的爱情。 难怪少女们都爱慕你!
  • 圣经新译本 - 愿你吸引我,我们必快跑跟随你。 王领我进入他的内室。 王啊!我们要因你欢喜快乐; 我们要提说你的爱,胜过提说美酒; 她们爱你是合理的。
  • 现代标点和合本 - 愿你吸引我,我们就快跑跟随你。 王带我进了内室。 我们必因你欢喜快乐, 我们要称赞你的爱情, 胜似称赞美酒。 她们爱你是理所当然的!
  • 和合本(拼音版) - 愿你吸引我,我们就快跑跟随你。 王带我进了内室, 我们必因你欢喜快乐; 我们要称赞你的爱情, 胜似称赞美酒。 她们爱你是理所当然的。
  • New International Version - Take me away with you—let us hurry! Let the king bring me into his chambers. We rejoice and delight in you ; we will praise your love more than wine. How right they are to adore you!
  • New International Reader's Version - Take me away with you. Let us hurry! King Solomon, bring me into your palace.” “King Solomon, you fill us with joy. You make us happy. We praise your love more than we praise wine.” “It is right for them to love you!
  • English Standard Version - Draw me after you; let us run. The king has brought me into his chambers. We will exult and rejoice in you; we will extol your love more than wine; rightly do they love you.
  • New Living Translation - Take me with you; come, let’s run! The king has brought me into his bedroom. How happy we are for you, O king. We praise your love even more than wine. How right they are to adore you.
  • The Message - Take me away with you! Let’s run off together! An elopement with my King-Lover! We’ll celebrate, we’ll sing, we’ll make great music. Yes! For your love is better than vintage wine. Everyone loves you—of course! And why not?
  • Christian Standard Bible - Take me with you  — let’s hurry. Oh, that the king would bring me to his chambers. We will rejoice and be glad in you; we will celebrate your caresses more than wine. It is only right that they adore you.
  • New American Standard Bible - Draw me after you and let’s run together! The king has brought me into his chambers.” “We will rejoice in you and be joyful; We will praise your love more than wine. Rightly do they love you.”
  • New King James Version - Draw me away! The Daughters of Jerusalem We will run after you. The Shulamite The king has brought me into his chambers. The Daughters of Jerusalem We will be glad and rejoice in you. We will remember your love more than wine. The Shulamite Rightly do they love you.
  • Amplified Bible - Draw me away with you and let us run together! Let the king bring me into his chambers.” “We will rejoice and be glad in you; We will remember and extol your love more [sweet and fragrant] than wine. Rightly do they love you.”
  • American Standard Version - Draw me; we will run after thee: The king hath brought me into his chambers; We will be glad and rejoice in thee; We will make mention of thy love more than of wine: Rightly do they love thee.
  • King James Version - Draw me, we will run after thee: the king hath brought me into his chambers: we will be glad and rejoice in thee, we will remember thy love more than wine: the upright love thee.
  • New English Translation - Draw me after you; let us hurry! May the king bring me into his bedroom chambers! We will rejoice and delight in you; we will praise your love more than wine. The Beloved to Her Lover: How rightly the young women adore you!
  • World English Bible - Take me away with you. Let’s hurry. The king has brought me into his rooms. We will be glad and rejoice in you. We will praise your love more than wine! They are right to love you.
  • 新標點和合本 - 願你吸引我,我們就快跑跟隨你。 王帶我進了內室, 我們必因你歡喜快樂。 我們要稱讚你的愛情, 勝似稱讚美酒。 他們愛你是理所當然的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 願你吸引我跟隨你;讓我們快跑吧! 王領我進入他的內室。 我們必因你歡喜快樂, 我們要思念你的愛情, 勝似思念美酒。 她們愛你是理所當然的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 願你吸引我跟隨你;讓我們快跑吧! 王領我進入他的內室。 我們必因你歡喜快樂, 我們要思念你的愛情, 勝似思念美酒。 她們愛你是理所當然的。
  • 當代譯本 - 你帶我走,讓我們一起奔跑吧! 王啊,把我帶進你的寢宮吧! 我們為你歡喜快樂, 我們要頌揚你那勝似美酒的愛情。 難怪少女們都愛慕你!
  • 聖經新譯本 - 願你吸引我,我們必快跑跟隨你。 王領我進入他的內室。 王啊!我們要因你歡喜快樂; 我們要提說你的愛,勝過提說美酒; 她們愛你是合理的。
  • 呂振中譯本 - 願你拉我跟着你哦; 我們快跑吧! 王帶我進了他的洞房。 王啊 ,我們要因你而快樂歡喜; 我們要頌揚你的愛情,勝過 頌揚美 酒; 稱讚 你的愛勝過 稱讚 新酒。
  • 現代標點和合本 - 願你吸引我,我們就快跑跟隨你。 王帶我進了內室。 我們必因你歡喜快樂, 我們要稱讚你的愛情, 勝似稱讚美酒。 她們愛你是理所當然的!
  • 文理和合譯本 - 書拉密女謂其良人曰王攜我入宮闈、爾其為我先導、我則隨爾疾趨、耶路撒冷女曰我儕因爾而懽樂、敍爾愛情、愈於酒醴、眾女之愛汝宜也、○
  • 文理委辦譯本 - 爾為我先導、我步爾後塵、遂入宮闈、予甚悅爾、爾眷愛之情、愈於酒醴、而人之戀愛爾者、亦其宜也。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 願爾引我、我儕趨於爾後、王攜我入其宮室、我儕因爾歡欣喜悅、念 念或作稱讚 爾眷愛之情、勝於酒醴、彼眾誠然愛爾、 彼眾誠然愛爾或作而人之戀愛爾者亦其宜也
  • Nueva Versión Internacional - ¡Hazme del todo tuya! ¡Date prisa! ¡Llévame, oh rey, a tu alcoba! Regocijémonos y deleitémonos juntos, celebraremos tus caricias más que el vino. ¡Sobran las razones para amarte!
  • 현대인의 성경 - 나를 데려가 주세요. 자, 함께 달려갑시다. 왕이 나를 자기 궁전으로 데려가셨으니 우리는 정말 행복할 것입니다. 당신의 사랑이 포도주보다 나으므로 모든 여자들이 당신을 사랑하는 것도 당연합니다.
  • Новый Русский Перевод - Дочери Иерусалима, Я черна, как шатры Кедара, но прекрасна, словно завесы Соломона.
  • Восточный перевод - Дочери Иерусалима, Я черна, как шатры Кедара, но прекрасна, словно завесы Сулеймана.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дочери Иерусалима, Я черна, как шатры Кедара, но прекрасна, словно завесы Сулеймана.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дочери Иерусалима, Я черна, как шатры Кедара, но прекрасна, словно завесы Сулаймона.
  • La Bible du Semeur 2015 - Entraîne-moi derrière toi ! ╵Courons ensemble ! » « Le roi m’a fait entrer ╵dans ses appartements. » « Réjouissons-nous, ╵soyons dans l’allégresse ╵à ton sujet ! Célébrons ton amour ╵plus exaltant que le bon vin ! C’est bien avec raison ╵qu’on est épris de toi. »
  • リビングバイブル - 私を連れて行ってください。 さあ、走って行きましょう。」 「王は私を、宮殿に連れて行ってくれました。 私たちは幸せでいっぱいです。 あなたの愛はぶどう酒にもまさります。 若い娘たちが夢中になるのも当然です。」 「
  • Nova Versão Internacional - Leve-me com você! Vamos depressa! Leve-me o rei para os seus aposentos! Estamos alegres e felizes por sua causa; celebraremos o seu amor mais do que o vinho. Com toda a razão você é amado!
  • Hoffnung für alle - Nimm mich bei der Hand! Schnell, lass uns laufen, bring mich zu dir nach Hause! Du bist mein König! Ich freue mich über dich, du bist mein ganzes Glück. Deine Liebe ist kostbarer als der edelste Wein. Kein Wunder, dass die Mädchen für dich schwärmen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พาดิฉันไปด้วยเถิด เรารีบไปกันเถิด! ขอพระราชาทรงนำดิฉันเข้าไปในพระตำหนัก เราชื่นชมและยินดีในตัวคุณ เราเทิดทูนความรักของคุณยิ่งกว่าเหล้าองุ่น ถูกแล้วที่พวกเขาเทิดทูนคุณ!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ช่วย​พา​ฉัน​ไป​กับ​ท่าน เรา​รีบ​ไป​กัน​เถิด กษัตริย์​ได้​พา​ฉัน​เข้า​ไป​ใน​ห้อง​ของ​ท่าน ให้​พวก​เรา​ยินดี​และ​พอใจ​ใน​ตัว​ท่าน​เถิด เรา​จะ​เทิดทูน​ความ​รัก​นี้​ยิ่ง​กว่า​เหล้า​องุ่น มิน่า​เล่า​บรรดา​สาวๆ จึง​ได้​รัก​ท่าน
  • Nhã Ca 1:2 - Hãy hôn em và hôn em lần nữa, vì tình chàng ngọt hơn rượu.
  • Nhã Ca 1:3 - Mùi thơm chàng ngào ngạt quyến rũ; tên chàng tỏa ngát như hương. Chẳng trách các thiếu nữ mê say!
  • Thi Thiên 149:2 - Ít-ra-ên hoan hỉ nơi Đấng Sáng Tạo mình. Con cái Si-ôn vui mừng vì Vua mình.
  • Thi Thiên 48:9 - Lạy Đức Chúa Trời, trong Đền Thờ Ngài, chúng con suy niệm về tình thương không dời đổi của Chúa.
  • Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
  • Y-sai 63:7 - Tôi sẽ nói đến lòng thương xót vô biên của Chúa Hằng Hữu. Tôi sẽ ca ngợi Ngài vì những việc Ngài làm. Tôi sẽ hân hoan trong sự nhân từ vĩ đại của Ngài đối với Ít-ra-ên, tùy theo lòng thương xót và nhân ái vô hạn của Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 11:23 - Điều tôi được Chúa dạy dỗ, tôi đã truyền lại cho anh chị em. Trong đêm bị phản nộp, Chúa Giê-xu cầm bánh,
  • 1 Cô-rinh-tô 11:24 - tạ ơn Đức Chúa Trời rồi bẻ ra và phán: “Các con hãy lấy ăn. Đây là thân thể Ta phải tan nát vì các con. Hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
  • 1 Cô-rinh-tô 11:25 - Cũng như thế, sau khi ăn tối, Chúa cầm chén và phán: “Chén này là giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại, được ấn chứng bằng máu Ta. Khi nào các con uống, hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
  • 1 Cô-rinh-tô 11:26 - Vậy, mỗi khi ăn bánh uống chén ấy, anh chị em công bố sự chết của Chúa và tiếp tục cho đến lúc Ngài trở lại.
  • Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
  • Giăng 21:15 - Sau khi ăn sáng xong, Chúa Giê-xu hỏi Si-môn Phi-e-rơ: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta hơn những người này không?” Phi-e-rơ đáp: “Vâng, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn chiên con Ta!”
  • Giăng 21:16 - Chúa Giê-xu lặp lại câu hỏi: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ quả quyết: “Thưa Chúa, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy chăn đàn chiên Ta!”
  • Giăng 21:17 - Chúa hỏi lần thứ ba: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ đau buồn vì Chúa Giê-xu hỏi mình câu ấy đến ba lần. Ông thành khẩn: “Thưa Chúa, Chúa biết mọi sự, Chúa biết con yêu Chúa!” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn đàn chiên Ta!
  • Y-sai 45:25 - Trong Chúa Hằng Hữu, mọi thế hệ của Ít-ra-ên sẽ được xưng công chính, và trong Ngài, họ sẽ được vinh quang.
  • Nhã Ca 3:4 - Chẳng bao lâu khi rời khởi họ, em tìm được người em dấu yêu! Em đã giữ và ôm chàng thật chặt, rồi đưa chàng về nhà của mẹ em, vào giường của mẹ, nơi em được sinh ra.
  • Y-sai 61:3 - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
  • Thi Thiên 119:60 - Con chẳng muốn trì hoãn, nhưng vâng ngay lệnh Ngài truyền ra.
  • Ê-phê-sô 6:24 - Cầu xin ân sủng ở với tất cả những người yêu mến Chúa Cứu Thế Giê-xu với tình yêu bất diệt.
  • Nhã Ca 2:3 - Người yêu của em giữa các chàng trai khác như cây táo ngon nhất trong vườn cây. Em thích ngồi dưới bóng của chàng, và thưởng thức những trái ngon quả ngọt.
  • Nhã Ca 2:4 - Chàng đưa em vào phòng yến tiệc; rõ ràng là chàng yêu em nhiều lắm.
  • Nhã Ca 2:5 - Hãy thêm sức cho em bằng những bánh nho, làm em tươi mới bằng những trái táo. Vì yêu mà em dần cạn kiệt.
  • Phi-líp 4:4 - Hãy vui mừng trong Chúa luôn luôn; tôi xin nhắc lại: Hãy vui mừng!
  • Phi-líp 2:12 - Vì thế, thưa anh chị em thân yêu, anh chị em luôn luôn vâng lời khi tôi có mặt, nay cần vâng lời hơn khi vắng mặt tôi: Anh chị em hãy tiếp tục hoạt động với tấm lòng kính sợ, run rẩy để hoàn thành sự cứu rỗi mình.
  • Phi-líp 2:13 - Vì Đức Chúa Trời luôn luôn tác động trong anh chị em, khiến anh chị em vừa muốn vừa làm theo ý muốn Ngài.
  • Giăng 14:2 - Trong nhà Cha Ta có nhiều chỗ ở. Nếu không, Ta đã nói cho các con rồi. Ta đi chuẩn bị chỗ ở cho các con.
  • Giăng 14:3 - Khi chuẩn bị xong, Ta sẽ trở lại đón các con về với Ta để các con ở cùng Ta mãi mãi.
  • Thi Thiên 103:1 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; hết lòng hết sức tôn vinh Thánh Danh Ngài.
  • Thi Thiên 103:2 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; đừng bao giờ quên các công ơn của Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 12:1 - Như thế, vì chung quanh ta có những rừng người chứng kiến, chúng ta hãy kiên nhẫn chạy xong cuộc đua đang tham dự, sau khi cất bỏ các chướng ngại và tội lỗi dễ vướng chân.
  • Thi Thiên 63:5 - Linh hồn con thỏa mãn như ăn miếng ngon. Miệng lưỡi con vui mừng ca ngợi.
  • Thi Thiên 42:4 - Nhớ xưa con cùng cả đoàn người hành hương đến nhà Đức Chúa Trời, giữa những tiếng hoan ca cảm tạ, người dự lễ đông vui! Giờ nhớ lại những điều ấy lòng con tan nát xót xa.
  • Ma-thi-ơ 25:10 - Khi các cô ra quán, chàng rể đến. Năm cô sẵn sàng chờ đợi đều được vào dự tiệc cưới, rồi cửa đóng lại.
  • Thi Thiên 98:4 - Hỡi nhân loại, hãy reo mừng cho Chúa Hằng Hữu; hãy hát bài ca mới chúc tụng Ngài.
  • Thi Thiên 98:5 - Đàn hạc réo rắt mừng Chúa Hằng Hữu, đàn lia tấu nhạc khúc du dương,
  • Thi Thiên 98:6 - với kèn đồng cùng tiếng tù và trầm bổng. Đồng thanh ca ngợi trước Chúa Hằng Hữu, là Vua!
  • Thi Thiên 98:7 - Biển và sinh vật trong biển hãy ca tụng Chúa! Đất và sinh vật trên đất hãy cất tiếng vang rền.
  • Thi Thiên 98:8 - Sông và suối hãy vỗ tay tán thưởng! Núi đồi hãy trổi giọng hoan ca
  • Thi Thiên 98:9 - trước mặt Chúa Hằng Hữu. Chúa đến để phán xét thế gian. Chúa sẽ xét xử thế giới bằng đức công chính, và các dân tộc theo lẽ công bằng.
  • Y-sai 25:8 - Chúa sẽ nuốt sự chết mãi mãi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ lau nước mắt khỏi mọi mặt. Ngài sẽ trừ bỏ mọi sỉ nhục và nhạo báng của dân Ngài trên khắp đất. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!
  • Phi-líp 3:3 - Vì thờ phượng Đức Chúa Trời bởi Chúa Thánh Linh mới đúng ý nghĩa của thánh lễ cắt bì. Người theo Chúa hãnh diện nương cậy công việc cứu rỗi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã hoàn thành và nhìn nhận con người không thể nào tự sức mình đạt đến sự cứu rỗi.
  • Lu-ca 22:19 - Ngài lấy bánh, tạ ơn Đức Chúa Trời, bẻ ra trao cho các môn đệ: “Đây là thân thể Ta, vì các con mà hy sinh. Hãy ăn để tưởng niệm Ta.”
  • Thi Thiên 111:4 - Kỳ công Chúa đáng nên ghi nhớ. Ngài đầy tràn ân lành và trắc ẩn biết bao!
  • Sô-phô-ni 3:14 - Con gái Si-ôn, hãy hớn hở; Ít-ra-ên, hãy reo vui! Con gái Giê-ru-sa-lem, hãy phấn khởi mừng rỡ.
  • Giê-rê-mi 31:3 - Từ lâu, Chúa Hằng Hữu đã phán bảo Ít-ra-ên: “Ta yêu các con, dân Ta, với tình yêu vĩnh cửu. Ta đã thu hút các con với lòng từ ái vô biên.
  • Thi Thiên 119:32 - Một khi được Chúa khai tâm, con sẽ theo đúng mệnh lệnh Chúa. 5
  • Giăng 12:32 - Còn Ta, khi bị treo lên khỏi mặt đất, Ta sẽ kéo mọi người đến cùng Ta.”
  • Ê-phê-sô 2:6 - Trong Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời cất bổng chúng ta lên cao, cho chúng ta cùng ngồi với Chúa Cứu Thế trên ngai trời.
  • Ô-sê 11:4 - Ta đã dắt Ít-ra-ên đi bằng sợi dây nhân ái và yêu thương. Ta đã tháo bỏ ách khỏi cổ nó, và chính Ta cúi xuống cho nó ăn.
  • Thi Thiên 45:14 - Trong y phục gấm vóc triều kiến vua, theo sau có các trinh nữ cùng ra mắt vua.
  • Thi Thiên 45:15 - Đoàn mỹ nữ vào cung điện hân hoan và khoái lạc!
  • Giăng 6:44 - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
圣经
资源
计划
奉献