逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Còn người được kể là công chính không vì việc họ làm, nhưng do tin Đức Chúa Trời, Đấng tha tội cho mình.
- 新标点和合本 - 惟有不做工的,只信称罪人为义的 神,他的信就算为义。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但那不做工的,只信那位称不敬虔之人为义的,他的信就算为义。
- 和合本2010(神版-简体) - 但那不做工的,只信那位称不敬虔之人为义的,他的信就算为义。
- 当代译本 - 但人不靠行为,只信称不敬虔之人为义人的上帝,他就因信而被算为义人。
- 圣经新译本 - 可是,那不作工而只信那称不敬虔的人为义的 神的,他的信就算为义了。
- 中文标准译本 - 但是,一个人虽没有做工,却信靠那称不敬虔之人为义的神,这人的信就被算为义。
- 现代标点和合本 - 唯有不做工的,只信称罪人为义的神,他的信就算为义。
- 和合本(拼音版) - 惟有不作工的,只信称罪人为义的上帝,他的信就算为义。
- New International Version - However, to the one who does not work but trusts God who justifies the ungodly, their faith is credited as righteousness.
- New International Reader's Version - But things are different with God. He makes ungodly people right with himself. If people trust in him, their faith is accepted even though they do not work. Their faith makes them right with God.
- English Standard Version - And to the one who does not work but believes in him who justifies the ungodly, his faith is counted as righteousness,
- New Living Translation - But people are counted as righteous, not because of their work, but because of their faith in God who forgives sinners.
- Christian Standard Bible - But to the one who does not work, but believes on him who justifies the ungodly, his faith is credited for righteousness.
- New American Standard Bible - But to the one who does not work, but believes in Him who justifies the ungodly, his faith is credited as righteousness,
- New King James Version - But to him who does not work but believes on Him who justifies the ungodly, his faith is accounted for righteousness,
- Amplified Bible - But to the one who does not work [that is, the one who does not try to earn his salvation by doing good], but believes and completely trusts in Him who justifies the ungodly, his faith is credited to him as righteousness (right standing with God).
- American Standard Version - But to him that worketh not, but believeth on him that justifieth the ungodly, his faith is reckoned for righteousness.
- King James Version - But to him that worketh not, but believeth on him that justifieth the ungodly, his faith is counted for righteousness.
- New English Translation - But to the one who does not work, but believes in the one who declares the ungodly righteous, his faith is credited as righteousness.
- World English Bible - But to him who doesn’t work, but believes in him who justifies the ungodly, his faith is accounted for righteousness.
- 新標點和合本 - 惟有不做工的,只信稱罪人為義的神,他的信就算為義。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但那不做工的,只信那位稱不敬虔之人為義的,他的信就算為義。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但那不做工的,只信那位稱不敬虔之人為義的,他的信就算為義。
- 當代譯本 - 但人不靠行為,只信稱不敬虔之人為義人的上帝,他就因信而被算為義人。
- 聖經新譯本 - 可是,那不作工而只信那稱不敬虔的人為義的 神的,他的信就算為義了。
- 呂振中譯本 - 而對那沒有作工、只信那稱不虔之人為義的、他的信就算為他的義了。』
- 中文標準譯本 - 但是,一個人雖沒有做工,卻信靠那稱不敬虔之人為義的神,這人的信就被算為義。
- 現代標點和合本 - 唯有不做工的,只信稱罪人為義的神,他的信就算為義。
- 文理和合譯本 - 不行者、第信其稱不虔之人為義、其信即以之為義矣、
- 文理委辦譯本 - 無行法而信、稱罪人以義者、即其信亦稱為義、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 不行而信稱罪人為義之主、則其信稱為義、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 正惟不以事功為言、而篤信赦罪之主、乃能因其信德而稱義耳。
- Nueva Versión Internacional - Sin embargo, al que no trabaja, sino que cree en el que justifica al malvado, se le toma en cuenta la fe como justicia.
- 현대인의 성경 - 그러나 아무 공로가 없어도 경건치 않은 사람을 의롭다고 하시는 하나님을 믿는 사람에게는 그의 믿음이 의로운 것으로 인정을 받습니다.
- Новый Русский Перевод - Тому же, кто не полагается на дела, но верит Богу, оправдывающему нечестивого, в праведность вменяется сама его вера.
- Восточный перевод - Тому же, кто не полагается на дела, но верит Всевышнему, Который оправдывает нечестивого, в праведность вменяется сама его вера.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тому же, кто не полагается на дела, но верит Аллаху, Который оправдывает нечестивого, в праведность вменяется сама его вера.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тому же, кто не полагается на дела, но верит Всевышнему, Который оправдывает нечестивого, в праведность вменяется сама его вера.
- La Bible du Semeur 2015 - Et si quelqu’un n’accomplit pas les œuvres requises par la Loi mais place sa confiance en Dieu qui déclare justes les pécheurs, Dieu le déclare juste en portant sa foi à son crédit.
- Nestle Aland 28 - τῷ δὲ μὴ ἐργαζομένῳ πιστεύοντι δὲ ἐπὶ τὸν δικαιοῦντα τὸν ἀσεβῆ λογίζεται ἡ πίστις αὐτοῦ εἰς δικαιοσύνην·
- unfoldingWord® Greek New Testament - τῷ δὲ μὴ ἐργαζομένῳ, πιστεύοντι δὲ ἐπὶ τὸν δικαιοῦντα τὸν ἀσεβῆ, λογίζεται ἡ πίστις αὐτοῦ εἰς δικαιοσύνην,
- Nova Versão Internacional - Todavia, àquele que não trabalha, mas confia em Deus, que justifica o ímpio, sua fé lhe é creditada como justiça.
- Hoffnung für alle - Aber bei Gott ist das anders. Bei ihm werde ich nichts erreichen, wenn ich mich auf meine Taten berufe. Nur wenn ich Gott vertraue, der den Gottlosen von seiner Schuld freispricht, kann ich vor ihm bestehen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ส่วนคนที่ไม่ได้อาศัยการประพฤติ แต่วางใจพระเจ้าผู้ทรงทำให้คนชั่วเป็นผู้ชอบธรรม พระองค์ทรงถือว่าความเชื่อของเขาเป็นความชอบธรรม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่างไรก็ตาม ผู้ที่ไม่ได้อาศัยการปฏิบัติตน แต่ได้วางใจพระเจ้าผู้โปรดให้คนชั่วร้ายพ้นผิด จึงนับได้ว่าความเชื่อของเขาเป็นความชอบธรรม
交叉引用
- Giô-suê 24:2 - Giô-suê nói với toàn dân: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: Tổ tiên các ngươi là Tha-rê, cha Áp-ra-ham và Na-cô, trước kia sống bên kia Sông Ơ-phơ-rát, thờ các thần khác.
- 1 Ti-mô-thê 1:13 - Trước kia, ta là người phạm thượng, tàn bạo, khủng bố người theo Chúa, nhưng Chúa còn thương xót vì ta không hiểu điều mình làm khi chưa tin nhận Ngài.
- 1 Ti-mô-thê 1:14 - Chúa đổ ơn phước dồi dào, ban cho ta đức tin và lòng yêu thương trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
- Xa-cha-ri 3:3 - Khi đứng trước mặt thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, Giô-sua mặc một chiếc áo bẩn.
- Xa-cha-ri 3:4 - Thiên sứ Chúa Hằng Hữu phán bảo các thiên sứ đứng quanh: “Cởi áo bẩn của người ra.” Quay sang Giô-sua, thiên sứ nói: “Thấy không, Ta cất tội con đi, mặc áo tốt đẹp cho con.”
- Ha-ba-cúc 2:4 - Hãy nhìn kẻ tự kiêu! Họ tin cậy nơi chính mình và sống không ngay thẳng. Nhưng người công chính sẽ sống bởi đức tin mình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:38 - Vậy thưa anh chị em, chúng tôi ở đây để công bố rằng nhờ Chúa Giê-xu, chúng ta được ơn tha tội của Đức Chúa Trời:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:39 - Ai tin Chúa Cứu Thế đều được Đức Chúa Trời thừa nhận là người công chính. Đó là điều mà luật pháp Môi-se không bao giờ làm được.
- Rô-ma 5:6 - Đang khi chúng ta hoàn toàn tuyệt vọng, Chúa Cứu Thế đã đến đúng lúc để chết thay cho chúng ta, là người tội lỗi, xấu xa.
- Rô-ma 5:7 - Thông thường, ít thấy ai chịu chết cho người công chính, hiền lương, nhưng dù sao, nghĩa cử ấy còn có thể xảy ra.
- Rô-ma 5:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã chứng tỏ tình yêu thương Ngài đối với chúng ta, khi Chúa Cứu Thế chịu chết thay chúng ta là người tội lỗi.
- Giăng 5:24 - Ta quả quyết với các ông, ai nghe lời Ta mà tin Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta thì được sự sống vĩnh cửu. Người ấy không bị kết tội, nhưng đã thoát chết mà vào cõi sống.
- Giăng 6:29 - Chúa Giê-xu đáp: “Anh chị em chỉ làm một việc Đức Chúa Trời muốn: Tin Đấng mà Ngài đã sai đến.”
- Rô-ma 3:26 - Trong hiện tại, Ngài cũng bày tỏ sự công chính của Ngài. Đức Chúa Trời cho thấy Ngài là công chính và là Đấng xưng công chính cho tội nhân khi họ tin nơi Chúa Giê-xu.
- Rô-ma 3:27 - Vậy con người có lý do nào để tự hào không? Tuyệt đối không! Vì nhờ đức tin mà chúng ta được cứu, không phải do việc làm.
- Rô-ma 3:28 - Chúng tôi xin xác nhận: Con người được kể là công chính bởi đức tin, chứ không phải vì vâng giữ luật pháp.
- Rô-ma 3:29 - Phải chăng Đức Chúa Trời chỉ là Đức Chúa Trời của người Do Thái? Chẳng phải Ngài cũng là Đức Chúa Trời của Dân Ngoại nữa sao? Dĩ nhiên, Ngài cũng là Chúa của Dân Ngoại nữa.
- Rô-ma 3:30 - Vì chỉ có một Đức Chúa Trời duy nhất, Ngài xưng công chính cho người bởi đức tin cả người Do Thái lẫn Dân Ngoại.
- Rô-ma 8:30 - Chúa kêu gọi những người Ngài chỉ định. Khi chúng ta đáp ứng, Chúa nhìn nhận chúng ta là công chính. Người công chính được hưởng vinh quang của Ngài.
- Rô-ma 8:31 - Trước chương trình kỳ diệu ấy, chúng ta còn biết nói gì? Một khi Đức Chúa Trời ở với chúng ta, còn ai dám chống lại chúng ta?
- Rô-ma 8:32 - Đức Chúa Trời đã không tiếc chính Con Ngài, nhưng hy sinh Con để cứu chúng ta, hẳn Ngài cũng sẽ ban cho chúng ta mọi sự luôn với Con Ngài.
- Rô-ma 8:33 - Ai dám kiện cáo chúng ta là người Đức Chúa Trời lựa chọn? Không ai—vì Đức Chúa Trời đã tha tội chúng ta.
- Rô-ma 8:34 - Ai dám kết án chúng ta? Không ai—vì Chúa Cứu Thế Giê-xu đã chịu chết, sống lại và hiện nay ngồi bên phải Đức Chúa Trời, đang cầu thay cho chúng ta.
- Rô-ma 1:17 - Phúc Âm dạy rõ: Đối với Đức Chúa Trời, con người được tha tội và coi là công chính một khi tin Chúa Cứu Thế rồi tuần tự tiến bước bởi đức tin, như Thánh Kinh đã dạy: “Người công bình sẽ sống bởi đức tin.”
- Rô-ma 1:18 - Những người vô đạo, bất công, bất nghĩa, xuyên tạc sự thật, sẽ bị Đức Chúa Trời hình phạt.
- Rô-ma 10:3 - Họ không biết rằng đường lối Đức Chúa Trời khiến con người công chính với chính Ngài, lại cố gắng lập con đường riêng để đạt công chính với Đức Chúa Trời bởi cố gắng tuân giữ luật pháp.
- Rô-ma 4:3 - Thánh Kinh chép: “Áp-ra-ham tin Đức Chúa Trời, nhờ đó Ngài kể ông là người công chính bởi đức tin của ông.”
- 1 Cô-rinh-tô 6:9 - Anh chị em không biết người gian ác chẳng được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời sao? Đừng tự lừa dối mình. Những người gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, tình dục đồng giới,
- 1 Cô-rinh-tô 6:10 - hoặc người trộm cắp, tham lam, nghiện rượu, chửi rủa, bóc lột, không bao giờ được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 6:11 - Trước kia, trong anh chị em có người sống như thế. Nhưng anh chị em đã được rửa sạch tội lỗi, được thánh hóa và kể là công chính nhờ Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu và Thánh Linh của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Rô-ma 10:9 - Nếu miệng anh chị em xưng nhận Giê-xu là Chúa, và lòng anh chị em tin Đức Chúa Trời đã khiến Ngài sống lại thì anh chị em được cứu rỗi.
- Rô-ma 10:10 - Vì do lòng tin, anh chị em được kể là người công chính, và do miệng xưng nhận Ngài, anh chị em được cứu rỗi.
- Ga-la-ti 2:16 - chúng ta đều biết rõ con người được Đức Chúa Trời tha tội nhờ tin Chúa Cứu Thế Giê-xu chứ không nhờ tuân theo luật pháp Do Thái. Vì thế chúng ta đã tin Chúa Cứu Thế, để được Đức Chúa Trời tha tội—nhờ đức tin chứ không nhờ luật pháp, vì không có một người nào nhờ giữ luật pháp mà được cứu rỗi.”
- Ga-la-ti 2:17 - Nếu chúng ta tin Chúa Cứu Thế cứu rỗi chúng ta, rồi quay lại nhận mình có tội, cần phải chịu cắt bì và giữ luật pháp mới được cứu rỗi, hóa ra Chúa Cứu Thế lại đưa chúng ta vào vòng tội lỗi hay sao? Tuyệt đối không!
- Ga-la-ti 3:8 - Thánh Kinh cũng nói trước trong thời đại này người nước ngoài tin Chúa sẽ được Đức Chúa Trời cứu rỗi. Đức Chúa Trời đã bảo Áp-ra-ham từ trước: “Mọi dân tộc sẽ nhờ con mà được phước.”
- Ga-la-ti 3:9 - Như thế những người tin Chúa đều hưởng phước hạnh như Áp-ra-ham.
- Ga-la-ti 3:10 - Tất cả những người mong giữ luật pháp để được cứu rỗi đều bị lên án, vì Thánh Kinh đã viết: “Ai không liên tục tuân theo mọi điều đã ghi trong Sách Luật Pháp của Đức Chúa Trời đều bị lên án.”
- Ga-la-ti 3:11 - Dĩ nhiên, không ai được Đức Chúa Trời nhìn nhận là công chính nhờ tuân theo luật pháp, vì chỉ nhờ đức tin chúng ta mới được Đức Chúa Trời tha tội. Tiên tri Ha-ba-cúc viết: “Người công chính sẽ sống bởi đức tin.”
- Ga-la-ti 3:12 - Con đường đức tin khác hẳn con đường luật pháp, vì có lời chép: “Người nào vâng giữ luật pháp, thì nhờ đó được sống.”
- Ga-la-ti 3:13 - Chúa Cứu Thế đã cứu chúng ta khỏi bị luật pháp lên án khi Chúa hy sinh trên cây thập tự, tình nguyện thay ta chịu lên án; vì Thánh Kinh đã nói: “Ai bị treo lên cây gỗ là người bị lên án.”
- Ga-la-ti 3:14 - Trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đức Chúa Trời cũng cho người nước ngoài chung hưởng phước hạnh mà Ngài đã hứa cho Áp-ra-ham; và tất cả chúng ta là con cái Chúa đều nhờ đức tin mà tiếp nhận Chúa Thánh Linh như Ngài đã hứa.
- Rô-ma 3:22 - Chúng ta được kể là công chính bởi đặt đức tin trong Chúa Cứu Thế Giê-xu. Sự thật này cho mọi người tin, không phân biệt một ai.
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- Tích 3:4 - Nhưng—“Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi chúng ta đã bày tỏ lòng nhân từ, yêu thương,
- Tích 3:5 - Ngài cứu rỗi không phải vì công đức chúng ta, nhưng bởi lòng nhân từ. Ngài ban Chúa Thánh Linh tẩy sạch tội lỗi và đổi mới chúng ta.
- Tích 3:6 - Đức Chúa Trời đã đổ Chúa Thánh Linh dồi dào trên chúng ta qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi của chúng ta.
- Tích 3:7 - Nhờ đó, bởi ơn phước Ngài, chúng ta được kể là công chính và được thừa hưởng sự sống vĩnh cửu.”
- Phi-líp 3:9 - được liên hiệp với Ngài—không còn ỷ lại công đức, đạo hạnh của mình—nhưng tin cậy Chúa Cứu Thế để Ngài cứu rỗi tôi. Đức tin nơi Chúa Cứu Thế làm cho con người được tha tội và coi là công chính trước mặt Đức Chúa Trời.