Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:25 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thưa anh chị em, tôi muốn anh chị em biết rõ huyền nhiệm này, để anh chị em khỏi tự phụ: Một thành phần người Ít-ra-ên cứng lòng cho đến chừng đủ số Dân Ngoại đến với Chúa Cứu Thế.
  • 新标点和合本 - 弟兄们,我不愿意你们不知道这奥秘(恐怕你们自以为聪明),就是以色列人有几分是硬心的,等到外邦人的数目添满了,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 弟兄们,我不愿意你们不知道这奥秘,恐怕你们自以为聪明。这奥秘就是有一部分以色列人是硬心的,等到外邦人的数目添满了,
  • 和合本2010(神版-简体) - 弟兄们,我不愿意你们不知道这奥秘,恐怕你们自以为聪明。这奥秘就是有一部分以色列人是硬心的,等到外邦人的数目添满了,
  • 当代译本 - 弟兄姊妹,我不愿意你们对以下这奥秘一无所知,免得你们自以为聪明。这奥秘就是:虽然有些以色列人的心刚硬,但等到外族人得救的数目满了以后,
  • 圣经新译本 - 弟兄们,我不愿意你们对这奥秘一无所知,免得你们自以为聪明。这奥秘就是以色列人当中有一部分是硬心的,直到外族人的全数满了;
  • 中文标准译本 - 弟兄们,我不愿意你们不明白这奥秘,免得你们自以为聪明。这奥秘就是:以色列人中的部分人变得刚硬,直到外邦人的全数满足了,
  • 现代标点和合本 - 弟兄们,我不愿意你们不知道这奥秘,恐怕你们自以为聪明,就是:以色列人有几分是硬心的,等到外邦人的数目添满了,
  • 和合本(拼音版) - 弟兄们,我不愿意你们不知道这奥秘(恐怕你们自以为聪明),就是以色列人有几分是硬心的,等到外邦人的数目添满了,
  • New International Version - I do not want you to be ignorant of this mystery, brothers and sisters, so that you may not be conceited: Israel has experienced a hardening in part until the full number of the Gentiles has come in,
  • New International Reader's Version - Brothers and sisters, here is a mystery I want you to understand. It will keep you from being proud. Part of Israel has refused to obey God. That will continue until the full number of Gentiles has entered God’s kingdom.
  • English Standard Version - Lest you be wise in your own sight, I do not want you to be unaware of this mystery, brothers: a partial hardening has come upon Israel, until the fullness of the Gentiles has come in.
  • New Living Translation - I want you to understand this mystery, dear brothers and sisters, so that you will not feel proud about yourselves. Some of the people of Israel have hard hearts, but this will last only until the full number of Gentiles comes to Christ.
  • The Message - I want to lay all this out on the table as clearly as I can, friends. This is complicated. It would be easy to misinterpret what’s going on and arrogantly assume that you’re royalty and they’re just rabble, out on their ears for good. But that’s not it at all. This hardness on the part of insider Israel toward God is temporary. Its effect is to open things up to all the outsiders so that we end up with a full house. Before it’s all over, there will be a complete Israel. As it is written, A champion will stride down from the mountain of Zion; he’ll clean house in Jacob. And this is my commitment to my people: removal of their sins. From your point of view as you hear and embrace the good news of the Message, it looks like the Jews are God’s enemies. But looked at from the long-range perspective of God’s overall purpose, they remain God’s oldest friends. God’s gifts and God’s call are under full warranty—never canceled, never rescinded.
  • Christian Standard Bible - I don’t want you to be ignorant of this mystery, brothers and sisters, so that you will not be conceited: A partial hardening has come upon Israel until the fullness of the Gentiles has come in.
  • New American Standard Bible - For I do not want you, brothers and sisters, to be uninformed of this mystery—so that you will not be wise in your own estimation—that a partial hardening has happened to Israel until the fullness of the Gentiles has come in;
  • New King James Version - For I do not desire, brethren, that you should be ignorant of this mystery, lest you should be wise in your own opinion, that blindness in part has happened to Israel until the fullness of the Gentiles has come in.
  • Amplified Bible - I do not want you, believers, to be unaware of this mystery [God’s previously hidden plan]—so that you will not be wise in your own opinion—that a partial hardening has [temporarily] happened to Israel [to last] until the full number of the Gentiles has come in;
  • American Standard Version - For I would not, brethren, have you ignorant of this mystery, lest ye be wise in your own conceits, that a hardening in part hath befallen Israel, until the fulness of the Gentiles be come in;
  • King James Version - For I would not, brethren, that ye should be ignorant of this mystery, lest ye should be wise in your own conceits; that blindness in part is happened to Israel, until the fulness of the Gentiles be come in.
  • New English Translation - For I do not want you to be ignorant of this mystery, brothers and sisters, so that you may not be conceited: A partial hardening has happened to Israel until the full number of the Gentiles has come in.
  • World English Bible - For I don’t desire you to be ignorant, brothers, of this mystery, so that you won’t be wise in your own conceits, that a partial hardening has happened to Israel, until the fullness of the Gentiles has come in,
  • 新標點和合本 - 弟兄們,我不願意你們不知道這奧祕(恐怕你們自以為聰明),就是以色列人有幾分是硬心的,等到外邦人的數目添滿了,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 弟兄們,我不願意你們不知道這奧祕,恐怕你們自以為聰明。這奧祕就是有一部分以色列人是硬心的,等到外邦人的數目添滿了,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 弟兄們,我不願意你們不知道這奧祕,恐怕你們自以為聰明。這奧祕就是有一部分以色列人是硬心的,等到外邦人的數目添滿了,
  • 當代譯本 - 弟兄姊妹,我不願意你們對以下這奧祕一無所知,免得你們自以為聰明。這奧祕就是:雖然有些以色列人的心剛硬,但等到外族人得救的數目滿了以後,
  • 聖經新譯本 - 弟兄們,我不願意你們對這奧祕一無所知,免得你們自以為聰明。這奧祕就是以色列人當中有一部分是硬心的,直到外族人的全數滿了;
  • 呂振中譯本 - 弟兄們,我不願意你們不明白這奧祕,免得你們自以為精明。 這奧祕 就是: 以色列 有幾分的頑梗,直等到外國人的滿數都進了來,
  • 中文標準譯本 - 弟兄們,我不願意你們不明白這奧祕,免得你們自以為聰明。這奧祕就是:以色列人中的部分人變得剛硬,直到外邦人的全數滿足了,
  • 現代標點和合本 - 弟兄們,我不願意你們不知道這奧祕,恐怕你們自以為聰明,就是:以色列人有幾分是硬心的,等到外邦人的數目添滿了,
  • 文理和合譯本 - 兄弟乎、我不欲爾不知斯奧、恐爾自以為智、即以色列間有頑者、以待異邦人之盈數歸入焉、
  • 文理委辦譯本 - 兄弟乎、余甚欲爾克知斯奧、免爾自恃為智、即以色列中數頑人、迨眾異邦人之歸、而後悉得救、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 兄弟乎、我甚欲爾知此奧義、免爾自視為智、即 以色列 人有剛愎者、惟待眾異邦人歸誠、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 兄弟乎、吾深恐爾等之自以為智、故不欲爾等之昧於此中微妙也。蓋部分 義塞 人之所以成為冥頑不靈者、乃有待乎異邦人之圓滿歸化。
  • Nueva Versión Internacional - Hermanos, quiero que entiendan este misterio para que no se vuelvan presuntuosos. Parte de Israel se ha endurecido, y así permanecerá hasta que haya entrado la totalidad de los gentiles.
  • 현대인의 성경 - 형제 여러분, 여러분은 자만하지 않기 위해서도 한 가지 알아야 할 비밀이 있습니다. 그것은 하나님께 돌아오는 이방인의 수가 다 차기까지 일부 이스라엘 사람들이 불신앙을 고집하겠지만
  • Новый Русский Перевод - Братья, чтобы вы не считали себя умнее, чем вы есть, я не хочу оставить вас в неведении о тайне: часть Израиля будет ожесточена до тех пор, пока полностью не придет к Богу полное число язычников.
  • Восточный перевод - Братья, чтобы вы не считали себя умнее, чем вы есть, я не хочу оставить вас в неведении о следующей тайне: часть Исраила будет ожесточена до тех пор, пока полностью не придёт к Всевышнему определённое Им число язычников.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Братья, чтобы вы не считали себя умнее, чем вы есть, я не хочу оставить вас в неведении о следующей тайне: часть Исраила будет ожесточена до тех пор, пока полностью не придёт к Аллаху определённое Им число язычников.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Братья, чтобы вы не считали себя умнее, чем вы есть, я не хочу оставить вас в неведении о следующей тайне: часть Исроила будет ожесточена до тех пор, пока полностью не придёт к Всевышнему определённое Им число язычников.
  • La Bible du Semeur 2015 - Frères et sœurs, je ne veux pas que vous restiez dans l’ignorance de ce mystère, pour que vous ne croyiez pas détenir en vous-mêmes une sagesse supérieure : l’endurcissement d’une partie d’Israël durera jusqu’à ce que l’ensemble des non-Juifs soit entré dans le peuple de Dieu,
  • リビングバイブル - 愛する皆さん。この神の真理を知っていただきたいのです。そうすれば、高ぶったり、自慢したりすることもないでしょう。確かに今、ユダヤ人のある者はこの救いの真理に反対していますが、そのような状態が続くのは、あなたがた外国人のうち、救いを願う者がすべてキリストのもとに来るまでの間にすぎません。
  • Nestle Aland 28 - Οὐ γὰρ θέλω ὑμᾶς ἀγνοεῖν, ἀδελφοί, τὸ μυστήριον τοῦτο, ἵνα μὴ ἦτε [παρ’] ἑαυτοῖς φρόνιμοι, ὅτι πώρωσις ἀπὸ μέρους τῷ Ἰσραὴλ γέγονεν ἄχρι οὗ τὸ πλήρωμα τῶν ἐθνῶν εἰσέλθῃ
  • unfoldingWord® Greek New Testament - οὐ γὰρ θέλω ὑμᾶς ἀγνοεῖν, ἀδελφοί, τὸ μυστήριον τοῦτο, ἵνα μὴ ἦτε παρ’ ἑαυτοῖς φρόνιμοι, ὅτι πώρωσις ἀπὸ μέρους τῷ Ἰσραὴλ γέγονεν, ἄχρι οὗ τὸ πλήρωμα τῶν ἐθνῶν εἰσέλθῃ;
  • Nova Versão Internacional - Irmãos, não quero que ignorem este mistério, para que não se tornem presunçosos: Israel experimentou um endurecimento em parte, até que chegue a plenitude dos gentios.
  • Hoffnung für alle - Damit ihr das nicht falsch versteht und auf die Juden herabseht, liebe Brüder und Schwestern, möchte ich euch ein Geheimnis anvertrauen: Ein Teil des jüdischen Volkes ist verhärtet und verschlossen für die rettende Botschaft. Aber das wird nur so lange dauern, bis die volle Anzahl von Menschen aus den anderen Völkern den Weg zu Christus gefunden hat.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พี่น้องทั้งหลาย ข้าพเจ้าไม่อยากให้ท่านไม่รู้เรื่องข้อล้ำลึกนี้ เพื่อท่านจะได้ไม่ทะนงตน คืออิสราเอลบางส่วนจะมีใจแข็งกระด้างจนกว่าคนต่างชาติได้เข้ามาครบจำนวน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พี่​น้อง​เอ๋ย ข้าพเจ้า​อยาก​ให้​ท่าน​ทราบ​ถึง​สิ่ง​ลึกลับ​ซับซ้อน​นี้ ท่าน​จะ​ได้​ไม่​คิด​ว่า​ท่าน​ปัญญา​ดี​เหลือเกิน ชน​ชาติ​อิสราเอล​บาง​คน​มี​ใจ​แข็ง​กระด้าง จนกว่า​บรรดา​คนนอก​จะ​เข้าหา​พระ​เจ้า​ตาม​จำนวน​อย่าง​ครบ​บริบูรณ์
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 12:1 - Thưa anh chị em, tôi mong anh chị em biết rõ các ân tứ của Chúa Thánh Linh.
  • Mi-ca 4:1 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Khải Huyền 10:7 - Ngày nào thiên sứ thứ bảy thổi kèn. Đức Chúa Trời sẽ hoàn tất chương trình huyền nhiệm của Ngài, như đã báo trước cho các đầy tớ Ngài, là các tiên tri.”
  • Ê-phê-sô 3:3 - Như tôi đã trình bày sơ lược, chính Đức Chúa Trời đã tiết lộ cho tôi biết chương trình huyền nhiệm của Ngài.
  • Ê-phê-sô 3:4 - Đọc thư này anh chị em sẽ rõ ý của tôi về huyền nhiệm đó.
  • Châm Ngôn 3:5 - Hãy hết lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu; đừng nương vào sự hiểu biết của riêng con.
  • Châm Ngôn 3:6 - Trong các việc làm của con, hãy cầu xin Ngài, và Ngài sẽ hướng dẫn con trong các nẻo con đi.
  • Châm Ngôn 3:7 - Đừng khôn ngoan theo mắt mình. Hãy kính sợ Chúa Hằng Hữu, xa lánh điều ác.
  • Thi Thiên 127:1 - Nếu Chúa Hằng Hữu không xây nhà, người xây cất tốn công vô ích. Nếu Chúa Hằng Hữu không giữ thành, người canh gác thức đêm hoài công.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • Y-sai 66:18 - “Ta thấy rõ những việc chúng làm, và Ta biết những tư tưởng thầm kín của chúng. Vì thế Ta sẽ tập họp tất cả các nước và các dân, rồi chúng sẽ thấy vinh quang Ta.
  • Y-sai 66:19 - Ta sẽ thực hiện một phép lạ giữa chúng. Ta sẽ sai những người còn sống sót làm sứ giả đi đến các dân tộc—Ta-rê-si, Phút, và Lút (là dân nổi tiếng về bắn cung), Tu-banh và Gia-van, cùng tất cả dân hải đảo bên kia đại dương, là nơi chưa nghe đến Ta hay chưa thấy vinh quang Ta. Tại đó họ sẽ công bố vinh quang Ta cho các dân tộc đó.
  • Y-sai 66:20 - Họ sẽ đem dân còn sót của các con trở về từ mỗi nước. Họ sẽ mang dân sót lại đến núi thánh Ta tại Giê-ru-sa-lem như tế lễ dâng lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ cưỡi trên ngựa, chiến xa, kiệu, la, và lạc đà,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Y-sai 66:21 - “Và Ta sẽ đặt một số người trong họ làm thầy tế lễ và người Lê-vi. Ta, Chúa Hăng Hữu đã phán vậy!
  • Y-sai 66:22 - Như trời mới và đất mới Ta sáng tạo sẽ còn mãi mãi, các con cũng sẽ đời đời làm dân Ta, và danh các con không bao giờ bị biến mất,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Y-sai 66:23 - “Cả nhân loại sẽ đến thờ phượng Ta từ tuần lễ này sang tuần lễ khác, từ tháng nọ qua tháng kia.
  • Thi Thiên 107:43 - Nguyện người khôn ngoan ghi nhận việc này, để hiểu rõ lòng Chúa Hằng Hữu chí nhân chí ái.
  • Châm Ngôn 26:16 - Tuy nhiên, hắn tự cho rằng mình khôn ngoan hơn bảy người thông sáng khác.
  • Y-sai 5:21 - Khốn cho những người tự cho mình là khôn ngoan và tự xem mình là thông sáng!
  • 1 Cô-rinh-tô 10:1 - Thưa anh chị em, xin đừng quên tổ phụ chúng ta trong hoang mạc ngày xưa. Tất cả đều đã đi dưới sự hướng dẫn của trụ mây phía trước và băng qua biển trên đất khô.
  • Y-sai 60:1 - “Hãy vùng dậy, Giê-ru-sa-lem! Hãy chiếu sáng cho mọi người nhìn thấy. Vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu đã soi sáng ngươi.
  • Y-sai 60:2 - Bóng tối dày đặc đang bao trùm các dân tộc trên đất, nhưng vinh quang của Chúa Hằng Hữu chiếu rọi và soi sáng trên ngươi.
  • Y-sai 60:3 - Các dân tộc sẽ tìm đến ánh sáng ngươi; các vua hùng mạnh sẽ đến để nhìn ánh bình minh của ngươi.
  • Y-sai 60:4 - Hãy ngước mắt nhìn quanh, vì mọi người đang kéo về với ngươi! Con trai ngươi đang đến từ phương xa; con gái ngươi sẽ được ẵm về.
  • Y-sai 60:5 - Mắt ngươi sẽ rạng rỡ, và lòng ngươi sẽ rung lên với vui mừng, vì tất cả lái buôn sẽ đến với ngươi. Họ sẽ mang đến ngươi châu báu ngọc ngà từ các nước.
  • Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 60:7 - Các bầy vật xứ Kê-đa cũng sẽ về tay ngươi, cả bầy dê đực xứ Nê-ba-giốt mà ngươi sẽ dâng trên bàn thờ Ta. Ta sẽ chấp nhận sinh tế của họ, và Ta sẽ làm cho Đền Thờ Ta đầy vinh quang rực rỡ.
  • Y-sai 60:8 - Ta thấy ai đang bay như mây về Ít-ra-ên, như đàn bồ câu bay về tổ của mình?
  • Y-sai 60:9 - Họ xuống tàu từ tận cùng trái đất, từ vùng đất trông đợi Ta, dẫn đầu là những tàu lớn của Ta-rê-si. Họ mang con trai ngươi về từ nơi xa xôi, cùng với bạc và vàng. Họ sẽ tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, vì Ta sẽ đề cao ngươi trước mặt các dân tộc.
  • Y-sai 60:10 - Người nước ngoài sẽ xây lại các tường lũy ngươi, và vua của họ sẽ phục vụ ngươi. Vì Ta đã đánh phạt ngươi trong cơn thịnh nộ, nhưng bây giờ Ta sẽ thương xót ngươi theo ân huệ Ta.
  • Y-sai 60:11 - Các cửa thành ngươi sẽ mở cả ngày đêm để tiếp nhận tài nguyên từ các dân tộc. Các vua trên thế gian sẽ bị dẫn như phu tù trong đoàn diễu hành khải hoàn.
  • Y-sai 60:12 - Những dân tộc nào không phục vụ ngươi sẽ bị diệt vong.
  • Y-sai 60:13 - Vinh quang của Li-ban thuộc về ngươi— ngươi sẽ dùng gỗ tùng, bách, thông và gỗ quý— để trang hoàng nơi thánh Ta. Đền Thờ Ta sẽ đầy vinh quang!
  • Y-sai 60:14 - Dòng dõi những người áp bức ngươi sẽ đến và cúi đầu trước ngươi. Những người khinh dể ngươi sẽ quỳ dưới chân ngươi. Ngươi sẽ được xưng là Thành của Chúa Hằng Hữu, là Si-ôn của Đấng Thánh Ít-ra-ên.
  • Y-sai 60:15 - Xứ sở ngươi không còn bị khinh miệt và ghét bỏ đến nỗi không ai thèm đặt chân đến nữa. Ta sẽ cho ngươi uy nghiêm đời đời, ngươi sẽ làm nguồn vui cho nhiều thế hệ.
  • Y-sai 60:16 - Các vua quyền lực và các quốc gia hùng cường sẽ thỏa mãn mọi nhu cầu của ngươi, ngươi như một đứa trẻ bú sữa của bà hoàng. Ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, là Chúa Cứu Thế ngươi và là Đấng Cứu Chuộc ngươi, là Chúa Toàn Năng của Gia-cốp.
  • Y-sai 60:17 - Ta sẽ cho ngươi vàng thay đồng, bạc thay sắt, đồng thay gỗ, và sắt thay đá. Ta sẽ khiến sự bình an trong các lãnh đạo của ngươi và sự công chính trên người cai trị ngươi.
  • Y-sai 60:18 - Đất nước ngươi sẽ không còn nghe chuyện áp bức, hung tàn; lãnh thổ ngươi không còn đổ nát, tiêu điều. Sự cứu rỗi sẽ bao quanh ngươi như tường thành, những ai bước vào sẽ đầy tiếng ca ngợi trên môi.
  • Y-sai 60:19 - Ban ngày, ngươi sẽ không cần ánh sáng mặt trời, ban đêm cũng chẳng cần ánh trăng soi sáng, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi sẽ là Nguồn Sáng vĩnh cửu của ngươi, Đức Chúa Trời ngươi sẽ là vinh quang của ngươi.
  • Y-sai 60:20 - Mặt trời ngươi sẽ không lặn nữa; mặt trăng ngươi sẽ không còn khuyết. Vì Chúa Hằng Hữu sẽ là ánh sáng đời đời cho ngươi. Những ngày than khóc sầu thảm của ngươi sẽ chấm dứt.
  • Y-sai 60:21 - Tất cả dân ngươi sẽ là người công chính. Họ sẽ thừa hưởng đất đai mãi mãi, vì họ là người do Ta sinh thành, là tác phẩm của bàn tay Ta, họ sẽ làm vẻ vang cho Ta.
  • Y-sai 60:22 - Một gia đình nhỏ bé nhất cũng sẽ sinh ra cả nghìn con cháu, một nhóm ít ỏi cũng sẽ trở nên một dân hùng mạnh. Vào đúng thời điểm, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ thực hiện những điều đó.”
  • Rô-ma 1:13 - Thưa anh chị em, tôi muốn anh chị em biết điều này. Đã nhiều lần tôi định đi thăm anh chị em để gặt hái hoa quả tốt đẹp, như tôi đã làm tại các nước khác, nhưng cho đến nay, tôi vẫn gặp trở ngại.
  • Ê-phê-sô 3:9 - và để giải thích cho mọi người biết Đức Chúa Trời cũng là Chúa Cứu Thế của tất cả dân tộc. Huyền nhiệm này đã được Đấng Tạo Hóa giữ bí mật trong các thời đại trước.
  • 2 Phi-e-rơ 3:8 - Anh chị em thân yêu, xin anh chị em đừng quên sự thật này: Đối với Chúa, một ngày như nghìn năm và nghìn năm như một ngày.
  • Châm Ngôn 26:12 - Một người tự phụ cho mình là khôn, còn tệ hại hơn một người đần độn.
  • Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
  • Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
  • Khải Huyền 20:4 - Tôi thấy có nhiều ngai, những người ngồi trên ngai được ủy quyền xét xử. Tôi cũng thấy linh hồn những người bị chém giết vì làm chứng cho Chúa Giê-xu và truyền giảng Đạo Đức Chúa Trời, những người không chịu thờ lạy con thú và tượng nó, không chịu ghi dấu hiệu nó trên trán và trên tay. Họ sống lại và cai trị thế giới suốt một nghìn năm với Chúa Cứu Thế.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • Ô-sê 14:9 - Hãy để những người khôn ngoan tìm hiểu những điều này. Hãy để họ sáng suốt nhận thức cẩn thận. Vì đường lối của Chúa Hằng Hữu là chân thật và đúng đắn, những người công chính sẽ bước đi trong đó. Nhưng trong con đường ấy tội nhân lại vấp ngã.
  • Thi Thiên 72:8 - Vua cai trị từ biển đông đến biển tây, từ Sông Ơ-phơ-rát đến tận cùng trái đất.
  • Thi Thiên 72:9 - Dân du mục sẽ vái chào trong hoang mạc và quân thù sẽ liếm bụi dưới chân vua.
  • Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
  • Thi Thiên 72:11 - Tất cả vua chúa sẽ quỳ lạy, các dân tộc sẽ phục vụ vua.
  • Thi Thiên 72:12 - Vì vua sẽ giải cứu người cùng túng và giúp đỡ người không còn nơi nương tựa.
  • Thi Thiên 72:13 - Vua sẽ thương xót người cùng cực, và giải cứu mạng sống người nghèo khó.
  • Thi Thiên 72:14 - Vua sẽ cứu chuộc họ khỏi bạo quyền áp bức, vì trước mắt vua, máu của họ thật quý giá.
  • Thi Thiên 22:27 - Cả địa cầu sẽ nhớ Chúa Hằng Hữu và quay về với Ngài. Dân các nước sẽ cúi đầu thờ lạy Chúa.
  • Y-sai 2:1 - Đây là khải tượng mà Y-sai, con trai A-mốt, đã thấy về Giu-đa và Giê-ru-sa-lem:
  • Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 2:4 - Chúa Hằng Hữu sẽ phán xét giữa các nước và sẽ hòa giải nhiều dân tộc. Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi cày, và lấy giáo rèn lưỡi liềm. Nước này sẽ không đánh nước khác, cũng không luyện tập về chiến tranh nữa.
  • Y-sai 2:5 - Hãy đến, hỡi con cháu Gia-cốp, chúng ta bước đi trong ánh sáng của Chúa Hằng Hữu!
  • Y-sai 2:6 - Vì Chúa Hằng Hữu đã bỏ dân Ngài, là con cháu của Gia-cốp, vì họ đầy mê tín dị đoan của phương Đông, và bói khoa cũng như người Phi-li-tin. Họ còn kết ước với con cái các dân ngoại.
  • Y-sai 2:7 - Ít-ra-ên đầy dẫy bạc và vàng; có của cải nhiều vô tận. Đất của họ đầy ngựa; và vô số chiến xa.
  • Y-sai 2:8 - Đất họ đầy thần tượng; dân chúng thờ lạy vật mình tạo do chính đôi tay mình làm ra.
  • Xa-cha-ri 8:20 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Dân các nước và các thành phố khắp thế giới sẽ đến Giê-ru-sa-lem.
  • Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
  • Xa-cha-ri 14:9 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm Vua khắp hoàn vũ. Vào ngày ấy, chỉ có duy một Chúa Hằng Hữu, và Danh Ngài là Danh duy nhất được thờ phượng.
  • Xa-cha-ri 14:10 - Toàn lãnh thổ, từ Ghê-ba đến Rim-môn, phía nam Giê-ru-sa-lem, sẽ biến thành một đồng bằng. Còn Giê-ru-sa-lem vẫn duy trì vị trí trên cao, ranh giới chạy dài từ Cổng Bên-gia-min đến cổng cũ và Cổng Góc, rồi từ Tháp Ha-na-nên đến nhà ép rượu của vua.
  • Xa-cha-ri 14:11 - Người ta sẽ ở yên ổn trong Giê-ru-sa-lem, vì thành này không còn bị hủy phá nữa.
  • Xa-cha-ri 14:12 - Đây là tai họa Chúa Hằng Hữu sẽ giáng trên các dân tộc tranh chiến với Giê-ru-sa-lem: Khi họ đang đứng, thịt sẽ rữa ra, mắt sẽ mục ngay trong hốc mắt, lưỡi sẽ nát ra trong miệng.
  • Xa-cha-ri 14:13 - Ngày ấy Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho họ hoảng hốt, túm lấy tay anh em mình, người này đánh người kia.
  • Xa-cha-ri 14:14 - Giu-đa sẽ chiến đấu tại Giê-ru-sa-lem, sẽ thu tóm của cải các nước lân cận gồm rất nhiều vàng, bạc, và áo xống.
  • Xa-cha-ri 14:15 - Tai họa trên cũng giáng trên ngựa, la, lạc đà, lừa, và các thú vật khác trong trại của các dân ấy.
  • Xa-cha-ri 14:16 - Về sau, những người sống sót của các nước ấy sẽ lên Giê-ru-sa-lem hằng năm để thờ lạy Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân và để dự Lễ Lều Tạm.
  • Xa-cha-ri 14:17 - Nếu có dân tộc nào trên thế giới không lên Giê-ru-sa-lem thờ Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, thì mưa sẽ không rơi xuống trên đất chúng.
  • Xa-cha-ri 14:18 - Nếu người Ai Cập không lên thờ Vua, thì Chúa Hằng Hữu sẽ phạt, đất họ sẽ không có mưa, và họ sẽ chịu tai họa như tai họa các dân tộc không lên dự lễ phải chịu.
  • Xa-cha-ri 14:19 - Đây là hình phạt Ai Cập và các dân tộc khác sẽ phải chịu nếu không lên dự Lễ Lều Tạm.
  • Xa-cha-ri 14:20 - Ngày ấy, trên dây cương ngựa sẽ có khắc hàng chữ: THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU. Nồi trong Đền Thờ sẽ thánh như bát trước bàn thờ.
  • Xa-cha-ri 14:21 - Tất cả nồi niêu trong Giê-ru-sa-lem và Giu-đa đều sẽ biệt ra thánh cho Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; và như thế người ta sẽ dùng các nồi để nấu sinh tế dâng lên Ngài. Không ai còn thấy con buôn trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Rô-ma 11:7 - Vậy, hầu hết người Ít-ra-ên không đạt được điều họ tìm kiếm, chỉ một thiểu số do Đức Chúa Trời lựa chọn đạt đến mà thôi, số còn lại, lòng cứng cỏi, chai đá.
  • Rô-ma 11:8 - Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời làm cho tâm linh họ tối tăm, mắt không thấy, tai không nghe cho đến ngày nay.”
  • Rô-ma 12:16 - Hãy sống hòa hợp với nhau. Đừng kiêu kỳ, nhưng phải vui vẻ hòa mình với những người tầm thường. Đừng cho mình là khôn ngoan!
  • 2 Cô-rinh-tô 3:14 - Tâm trí dân ấy vẫn bị mờ tối, mãi đến ngày nay họ đọc Cựu Ước, tấm màn vẫn còn che phủ cách ngăn. Chỉ trong Chúa Cứu Thế tấm màn ấy mới được dẹp đi.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:15 - Mãi đến ngày nay, khi họ đọc sách Môi-se, tấm màn vẫn che kín lòng họ.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:16 - Chỉ khi nào họ quay về với Chúa, tấm màn ấy mới được dẹp bỏ.
  • Rô-ma 16:25 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, là Đấng có quyền cho anh chị em sống vững mạnh bởi Phúc Âm tôi truyền giảng. Đây là sứ điệp về Chúa Cứu Thế Giê-xu bày tỏ chương trình của Ngài cho anh chị em Dân Ngoại, đúng theo huyền nhiệm được giữ kín suốt các thời đại trước.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thưa anh chị em, tôi muốn anh chị em biết rõ huyền nhiệm này, để anh chị em khỏi tự phụ: Một thành phần người Ít-ra-ên cứng lòng cho đến chừng đủ số Dân Ngoại đến với Chúa Cứu Thế.
  • 新标点和合本 - 弟兄们,我不愿意你们不知道这奥秘(恐怕你们自以为聪明),就是以色列人有几分是硬心的,等到外邦人的数目添满了,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 弟兄们,我不愿意你们不知道这奥秘,恐怕你们自以为聪明。这奥秘就是有一部分以色列人是硬心的,等到外邦人的数目添满了,
  • 和合本2010(神版-简体) - 弟兄们,我不愿意你们不知道这奥秘,恐怕你们自以为聪明。这奥秘就是有一部分以色列人是硬心的,等到外邦人的数目添满了,
  • 当代译本 - 弟兄姊妹,我不愿意你们对以下这奥秘一无所知,免得你们自以为聪明。这奥秘就是:虽然有些以色列人的心刚硬,但等到外族人得救的数目满了以后,
  • 圣经新译本 - 弟兄们,我不愿意你们对这奥秘一无所知,免得你们自以为聪明。这奥秘就是以色列人当中有一部分是硬心的,直到外族人的全数满了;
  • 中文标准译本 - 弟兄们,我不愿意你们不明白这奥秘,免得你们自以为聪明。这奥秘就是:以色列人中的部分人变得刚硬,直到外邦人的全数满足了,
  • 现代标点和合本 - 弟兄们,我不愿意你们不知道这奥秘,恐怕你们自以为聪明,就是:以色列人有几分是硬心的,等到外邦人的数目添满了,
  • 和合本(拼音版) - 弟兄们,我不愿意你们不知道这奥秘(恐怕你们自以为聪明),就是以色列人有几分是硬心的,等到外邦人的数目添满了,
  • New International Version - I do not want you to be ignorant of this mystery, brothers and sisters, so that you may not be conceited: Israel has experienced a hardening in part until the full number of the Gentiles has come in,
  • New International Reader's Version - Brothers and sisters, here is a mystery I want you to understand. It will keep you from being proud. Part of Israel has refused to obey God. That will continue until the full number of Gentiles has entered God’s kingdom.
  • English Standard Version - Lest you be wise in your own sight, I do not want you to be unaware of this mystery, brothers: a partial hardening has come upon Israel, until the fullness of the Gentiles has come in.
  • New Living Translation - I want you to understand this mystery, dear brothers and sisters, so that you will not feel proud about yourselves. Some of the people of Israel have hard hearts, but this will last only until the full number of Gentiles comes to Christ.
  • The Message - I want to lay all this out on the table as clearly as I can, friends. This is complicated. It would be easy to misinterpret what’s going on and arrogantly assume that you’re royalty and they’re just rabble, out on their ears for good. But that’s not it at all. This hardness on the part of insider Israel toward God is temporary. Its effect is to open things up to all the outsiders so that we end up with a full house. Before it’s all over, there will be a complete Israel. As it is written, A champion will stride down from the mountain of Zion; he’ll clean house in Jacob. And this is my commitment to my people: removal of their sins. From your point of view as you hear and embrace the good news of the Message, it looks like the Jews are God’s enemies. But looked at from the long-range perspective of God’s overall purpose, they remain God’s oldest friends. God’s gifts and God’s call are under full warranty—never canceled, never rescinded.
  • Christian Standard Bible - I don’t want you to be ignorant of this mystery, brothers and sisters, so that you will not be conceited: A partial hardening has come upon Israel until the fullness of the Gentiles has come in.
  • New American Standard Bible - For I do not want you, brothers and sisters, to be uninformed of this mystery—so that you will not be wise in your own estimation—that a partial hardening has happened to Israel until the fullness of the Gentiles has come in;
  • New King James Version - For I do not desire, brethren, that you should be ignorant of this mystery, lest you should be wise in your own opinion, that blindness in part has happened to Israel until the fullness of the Gentiles has come in.
  • Amplified Bible - I do not want you, believers, to be unaware of this mystery [God’s previously hidden plan]—so that you will not be wise in your own opinion—that a partial hardening has [temporarily] happened to Israel [to last] until the full number of the Gentiles has come in;
  • American Standard Version - For I would not, brethren, have you ignorant of this mystery, lest ye be wise in your own conceits, that a hardening in part hath befallen Israel, until the fulness of the Gentiles be come in;
  • King James Version - For I would not, brethren, that ye should be ignorant of this mystery, lest ye should be wise in your own conceits; that blindness in part is happened to Israel, until the fulness of the Gentiles be come in.
  • New English Translation - For I do not want you to be ignorant of this mystery, brothers and sisters, so that you may not be conceited: A partial hardening has happened to Israel until the full number of the Gentiles has come in.
  • World English Bible - For I don’t desire you to be ignorant, brothers, of this mystery, so that you won’t be wise in your own conceits, that a partial hardening has happened to Israel, until the fullness of the Gentiles has come in,
  • 新標點和合本 - 弟兄們,我不願意你們不知道這奧祕(恐怕你們自以為聰明),就是以色列人有幾分是硬心的,等到外邦人的數目添滿了,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 弟兄們,我不願意你們不知道這奧祕,恐怕你們自以為聰明。這奧祕就是有一部分以色列人是硬心的,等到外邦人的數目添滿了,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 弟兄們,我不願意你們不知道這奧祕,恐怕你們自以為聰明。這奧祕就是有一部分以色列人是硬心的,等到外邦人的數目添滿了,
  • 當代譯本 - 弟兄姊妹,我不願意你們對以下這奧祕一無所知,免得你們自以為聰明。這奧祕就是:雖然有些以色列人的心剛硬,但等到外族人得救的數目滿了以後,
  • 聖經新譯本 - 弟兄們,我不願意你們對這奧祕一無所知,免得你們自以為聰明。這奧祕就是以色列人當中有一部分是硬心的,直到外族人的全數滿了;
  • 呂振中譯本 - 弟兄們,我不願意你們不明白這奧祕,免得你們自以為精明。 這奧祕 就是: 以色列 有幾分的頑梗,直等到外國人的滿數都進了來,
  • 中文標準譯本 - 弟兄們,我不願意你們不明白這奧祕,免得你們自以為聰明。這奧祕就是:以色列人中的部分人變得剛硬,直到外邦人的全數滿足了,
  • 現代標點和合本 - 弟兄們,我不願意你們不知道這奧祕,恐怕你們自以為聰明,就是:以色列人有幾分是硬心的,等到外邦人的數目添滿了,
  • 文理和合譯本 - 兄弟乎、我不欲爾不知斯奧、恐爾自以為智、即以色列間有頑者、以待異邦人之盈數歸入焉、
  • 文理委辦譯本 - 兄弟乎、余甚欲爾克知斯奧、免爾自恃為智、即以色列中數頑人、迨眾異邦人之歸、而後悉得救、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 兄弟乎、我甚欲爾知此奧義、免爾自視為智、即 以色列 人有剛愎者、惟待眾異邦人歸誠、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 兄弟乎、吾深恐爾等之自以為智、故不欲爾等之昧於此中微妙也。蓋部分 義塞 人之所以成為冥頑不靈者、乃有待乎異邦人之圓滿歸化。
  • Nueva Versión Internacional - Hermanos, quiero que entiendan este misterio para que no se vuelvan presuntuosos. Parte de Israel se ha endurecido, y así permanecerá hasta que haya entrado la totalidad de los gentiles.
  • 현대인의 성경 - 형제 여러분, 여러분은 자만하지 않기 위해서도 한 가지 알아야 할 비밀이 있습니다. 그것은 하나님께 돌아오는 이방인의 수가 다 차기까지 일부 이스라엘 사람들이 불신앙을 고집하겠지만
  • Новый Русский Перевод - Братья, чтобы вы не считали себя умнее, чем вы есть, я не хочу оставить вас в неведении о тайне: часть Израиля будет ожесточена до тех пор, пока полностью не придет к Богу полное число язычников.
  • Восточный перевод - Братья, чтобы вы не считали себя умнее, чем вы есть, я не хочу оставить вас в неведении о следующей тайне: часть Исраила будет ожесточена до тех пор, пока полностью не придёт к Всевышнему определённое Им число язычников.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Братья, чтобы вы не считали себя умнее, чем вы есть, я не хочу оставить вас в неведении о следующей тайне: часть Исраила будет ожесточена до тех пор, пока полностью не придёт к Аллаху определённое Им число язычников.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Братья, чтобы вы не считали себя умнее, чем вы есть, я не хочу оставить вас в неведении о следующей тайне: часть Исроила будет ожесточена до тех пор, пока полностью не придёт к Всевышнему определённое Им число язычников.
  • La Bible du Semeur 2015 - Frères et sœurs, je ne veux pas que vous restiez dans l’ignorance de ce mystère, pour que vous ne croyiez pas détenir en vous-mêmes une sagesse supérieure : l’endurcissement d’une partie d’Israël durera jusqu’à ce que l’ensemble des non-Juifs soit entré dans le peuple de Dieu,
  • リビングバイブル - 愛する皆さん。この神の真理を知っていただきたいのです。そうすれば、高ぶったり、自慢したりすることもないでしょう。確かに今、ユダヤ人のある者はこの救いの真理に反対していますが、そのような状態が続くのは、あなたがた外国人のうち、救いを願う者がすべてキリストのもとに来るまでの間にすぎません。
  • Nestle Aland 28 - Οὐ γὰρ θέλω ὑμᾶς ἀγνοεῖν, ἀδελφοί, τὸ μυστήριον τοῦτο, ἵνα μὴ ἦτε [παρ’] ἑαυτοῖς φρόνιμοι, ὅτι πώρωσις ἀπὸ μέρους τῷ Ἰσραὴλ γέγονεν ἄχρι οὗ τὸ πλήρωμα τῶν ἐθνῶν εἰσέλθῃ
  • unfoldingWord® Greek New Testament - οὐ γὰρ θέλω ὑμᾶς ἀγνοεῖν, ἀδελφοί, τὸ μυστήριον τοῦτο, ἵνα μὴ ἦτε παρ’ ἑαυτοῖς φρόνιμοι, ὅτι πώρωσις ἀπὸ μέρους τῷ Ἰσραὴλ γέγονεν, ἄχρι οὗ τὸ πλήρωμα τῶν ἐθνῶν εἰσέλθῃ;
  • Nova Versão Internacional - Irmãos, não quero que ignorem este mistério, para que não se tornem presunçosos: Israel experimentou um endurecimento em parte, até que chegue a plenitude dos gentios.
  • Hoffnung für alle - Damit ihr das nicht falsch versteht und auf die Juden herabseht, liebe Brüder und Schwestern, möchte ich euch ein Geheimnis anvertrauen: Ein Teil des jüdischen Volkes ist verhärtet und verschlossen für die rettende Botschaft. Aber das wird nur so lange dauern, bis die volle Anzahl von Menschen aus den anderen Völkern den Weg zu Christus gefunden hat.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พี่น้องทั้งหลาย ข้าพเจ้าไม่อยากให้ท่านไม่รู้เรื่องข้อล้ำลึกนี้ เพื่อท่านจะได้ไม่ทะนงตน คืออิสราเอลบางส่วนจะมีใจแข็งกระด้างจนกว่าคนต่างชาติได้เข้ามาครบจำนวน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พี่​น้อง​เอ๋ย ข้าพเจ้า​อยาก​ให้​ท่าน​ทราบ​ถึง​สิ่ง​ลึกลับ​ซับซ้อน​นี้ ท่าน​จะ​ได้​ไม่​คิด​ว่า​ท่าน​ปัญญา​ดี​เหลือเกิน ชน​ชาติ​อิสราเอล​บาง​คน​มี​ใจ​แข็ง​กระด้าง จนกว่า​บรรดา​คนนอก​จะ​เข้าหา​พระ​เจ้า​ตาม​จำนวน​อย่าง​ครบ​บริบูรณ์
  • 1 Cô-rinh-tô 12:1 - Thưa anh chị em, tôi mong anh chị em biết rõ các ân tứ của Chúa Thánh Linh.
  • Mi-ca 4:1 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Khải Huyền 10:7 - Ngày nào thiên sứ thứ bảy thổi kèn. Đức Chúa Trời sẽ hoàn tất chương trình huyền nhiệm của Ngài, như đã báo trước cho các đầy tớ Ngài, là các tiên tri.”
  • Ê-phê-sô 3:3 - Như tôi đã trình bày sơ lược, chính Đức Chúa Trời đã tiết lộ cho tôi biết chương trình huyền nhiệm của Ngài.
  • Ê-phê-sô 3:4 - Đọc thư này anh chị em sẽ rõ ý của tôi về huyền nhiệm đó.
  • Châm Ngôn 3:5 - Hãy hết lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu; đừng nương vào sự hiểu biết của riêng con.
  • Châm Ngôn 3:6 - Trong các việc làm của con, hãy cầu xin Ngài, và Ngài sẽ hướng dẫn con trong các nẻo con đi.
  • Châm Ngôn 3:7 - Đừng khôn ngoan theo mắt mình. Hãy kính sợ Chúa Hằng Hữu, xa lánh điều ác.
  • Thi Thiên 127:1 - Nếu Chúa Hằng Hữu không xây nhà, người xây cất tốn công vô ích. Nếu Chúa Hằng Hữu không giữ thành, người canh gác thức đêm hoài công.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • Y-sai 66:18 - “Ta thấy rõ những việc chúng làm, và Ta biết những tư tưởng thầm kín của chúng. Vì thế Ta sẽ tập họp tất cả các nước và các dân, rồi chúng sẽ thấy vinh quang Ta.
  • Y-sai 66:19 - Ta sẽ thực hiện một phép lạ giữa chúng. Ta sẽ sai những người còn sống sót làm sứ giả đi đến các dân tộc—Ta-rê-si, Phút, và Lút (là dân nổi tiếng về bắn cung), Tu-banh và Gia-van, cùng tất cả dân hải đảo bên kia đại dương, là nơi chưa nghe đến Ta hay chưa thấy vinh quang Ta. Tại đó họ sẽ công bố vinh quang Ta cho các dân tộc đó.
  • Y-sai 66:20 - Họ sẽ đem dân còn sót của các con trở về từ mỗi nước. Họ sẽ mang dân sót lại đến núi thánh Ta tại Giê-ru-sa-lem như tế lễ dâng lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ cưỡi trên ngựa, chiến xa, kiệu, la, và lạc đà,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Y-sai 66:21 - “Và Ta sẽ đặt một số người trong họ làm thầy tế lễ và người Lê-vi. Ta, Chúa Hăng Hữu đã phán vậy!
  • Y-sai 66:22 - Như trời mới và đất mới Ta sáng tạo sẽ còn mãi mãi, các con cũng sẽ đời đời làm dân Ta, và danh các con không bao giờ bị biến mất,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Y-sai 66:23 - “Cả nhân loại sẽ đến thờ phượng Ta từ tuần lễ này sang tuần lễ khác, từ tháng nọ qua tháng kia.
  • Thi Thiên 107:43 - Nguyện người khôn ngoan ghi nhận việc này, để hiểu rõ lòng Chúa Hằng Hữu chí nhân chí ái.
  • Châm Ngôn 26:16 - Tuy nhiên, hắn tự cho rằng mình khôn ngoan hơn bảy người thông sáng khác.
  • Y-sai 5:21 - Khốn cho những người tự cho mình là khôn ngoan và tự xem mình là thông sáng!
  • 1 Cô-rinh-tô 10:1 - Thưa anh chị em, xin đừng quên tổ phụ chúng ta trong hoang mạc ngày xưa. Tất cả đều đã đi dưới sự hướng dẫn của trụ mây phía trước và băng qua biển trên đất khô.
  • Y-sai 60:1 - “Hãy vùng dậy, Giê-ru-sa-lem! Hãy chiếu sáng cho mọi người nhìn thấy. Vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu đã soi sáng ngươi.
  • Y-sai 60:2 - Bóng tối dày đặc đang bao trùm các dân tộc trên đất, nhưng vinh quang của Chúa Hằng Hữu chiếu rọi và soi sáng trên ngươi.
  • Y-sai 60:3 - Các dân tộc sẽ tìm đến ánh sáng ngươi; các vua hùng mạnh sẽ đến để nhìn ánh bình minh của ngươi.
  • Y-sai 60:4 - Hãy ngước mắt nhìn quanh, vì mọi người đang kéo về với ngươi! Con trai ngươi đang đến từ phương xa; con gái ngươi sẽ được ẵm về.
  • Y-sai 60:5 - Mắt ngươi sẽ rạng rỡ, và lòng ngươi sẽ rung lên với vui mừng, vì tất cả lái buôn sẽ đến với ngươi. Họ sẽ mang đến ngươi châu báu ngọc ngà từ các nước.
  • Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 60:7 - Các bầy vật xứ Kê-đa cũng sẽ về tay ngươi, cả bầy dê đực xứ Nê-ba-giốt mà ngươi sẽ dâng trên bàn thờ Ta. Ta sẽ chấp nhận sinh tế của họ, và Ta sẽ làm cho Đền Thờ Ta đầy vinh quang rực rỡ.
  • Y-sai 60:8 - Ta thấy ai đang bay như mây về Ít-ra-ên, như đàn bồ câu bay về tổ của mình?
  • Y-sai 60:9 - Họ xuống tàu từ tận cùng trái đất, từ vùng đất trông đợi Ta, dẫn đầu là những tàu lớn của Ta-rê-si. Họ mang con trai ngươi về từ nơi xa xôi, cùng với bạc và vàng. Họ sẽ tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, vì Ta sẽ đề cao ngươi trước mặt các dân tộc.
  • Y-sai 60:10 - Người nước ngoài sẽ xây lại các tường lũy ngươi, và vua của họ sẽ phục vụ ngươi. Vì Ta đã đánh phạt ngươi trong cơn thịnh nộ, nhưng bây giờ Ta sẽ thương xót ngươi theo ân huệ Ta.
  • Y-sai 60:11 - Các cửa thành ngươi sẽ mở cả ngày đêm để tiếp nhận tài nguyên từ các dân tộc. Các vua trên thế gian sẽ bị dẫn như phu tù trong đoàn diễu hành khải hoàn.
  • Y-sai 60:12 - Những dân tộc nào không phục vụ ngươi sẽ bị diệt vong.
  • Y-sai 60:13 - Vinh quang của Li-ban thuộc về ngươi— ngươi sẽ dùng gỗ tùng, bách, thông và gỗ quý— để trang hoàng nơi thánh Ta. Đền Thờ Ta sẽ đầy vinh quang!
  • Y-sai 60:14 - Dòng dõi những người áp bức ngươi sẽ đến và cúi đầu trước ngươi. Những người khinh dể ngươi sẽ quỳ dưới chân ngươi. Ngươi sẽ được xưng là Thành của Chúa Hằng Hữu, là Si-ôn của Đấng Thánh Ít-ra-ên.
  • Y-sai 60:15 - Xứ sở ngươi không còn bị khinh miệt và ghét bỏ đến nỗi không ai thèm đặt chân đến nữa. Ta sẽ cho ngươi uy nghiêm đời đời, ngươi sẽ làm nguồn vui cho nhiều thế hệ.
  • Y-sai 60:16 - Các vua quyền lực và các quốc gia hùng cường sẽ thỏa mãn mọi nhu cầu của ngươi, ngươi như một đứa trẻ bú sữa của bà hoàng. Ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, là Chúa Cứu Thế ngươi và là Đấng Cứu Chuộc ngươi, là Chúa Toàn Năng của Gia-cốp.
  • Y-sai 60:17 - Ta sẽ cho ngươi vàng thay đồng, bạc thay sắt, đồng thay gỗ, và sắt thay đá. Ta sẽ khiến sự bình an trong các lãnh đạo của ngươi và sự công chính trên người cai trị ngươi.
  • Y-sai 60:18 - Đất nước ngươi sẽ không còn nghe chuyện áp bức, hung tàn; lãnh thổ ngươi không còn đổ nát, tiêu điều. Sự cứu rỗi sẽ bao quanh ngươi như tường thành, những ai bước vào sẽ đầy tiếng ca ngợi trên môi.
  • Y-sai 60:19 - Ban ngày, ngươi sẽ không cần ánh sáng mặt trời, ban đêm cũng chẳng cần ánh trăng soi sáng, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi sẽ là Nguồn Sáng vĩnh cửu của ngươi, Đức Chúa Trời ngươi sẽ là vinh quang của ngươi.
  • Y-sai 60:20 - Mặt trời ngươi sẽ không lặn nữa; mặt trăng ngươi sẽ không còn khuyết. Vì Chúa Hằng Hữu sẽ là ánh sáng đời đời cho ngươi. Những ngày than khóc sầu thảm của ngươi sẽ chấm dứt.
  • Y-sai 60:21 - Tất cả dân ngươi sẽ là người công chính. Họ sẽ thừa hưởng đất đai mãi mãi, vì họ là người do Ta sinh thành, là tác phẩm của bàn tay Ta, họ sẽ làm vẻ vang cho Ta.
  • Y-sai 60:22 - Một gia đình nhỏ bé nhất cũng sẽ sinh ra cả nghìn con cháu, một nhóm ít ỏi cũng sẽ trở nên một dân hùng mạnh. Vào đúng thời điểm, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ thực hiện những điều đó.”
  • Rô-ma 1:13 - Thưa anh chị em, tôi muốn anh chị em biết điều này. Đã nhiều lần tôi định đi thăm anh chị em để gặt hái hoa quả tốt đẹp, như tôi đã làm tại các nước khác, nhưng cho đến nay, tôi vẫn gặp trở ngại.
  • Ê-phê-sô 3:9 - và để giải thích cho mọi người biết Đức Chúa Trời cũng là Chúa Cứu Thế của tất cả dân tộc. Huyền nhiệm này đã được Đấng Tạo Hóa giữ bí mật trong các thời đại trước.
  • 2 Phi-e-rơ 3:8 - Anh chị em thân yêu, xin anh chị em đừng quên sự thật này: Đối với Chúa, một ngày như nghìn năm và nghìn năm như một ngày.
  • Châm Ngôn 26:12 - Một người tự phụ cho mình là khôn, còn tệ hại hơn một người đần độn.
  • Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
  • Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
  • Khải Huyền 20:4 - Tôi thấy có nhiều ngai, những người ngồi trên ngai được ủy quyền xét xử. Tôi cũng thấy linh hồn những người bị chém giết vì làm chứng cho Chúa Giê-xu và truyền giảng Đạo Đức Chúa Trời, những người không chịu thờ lạy con thú và tượng nó, không chịu ghi dấu hiệu nó trên trán và trên tay. Họ sống lại và cai trị thế giới suốt một nghìn năm với Chúa Cứu Thế.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • Ô-sê 14:9 - Hãy để những người khôn ngoan tìm hiểu những điều này. Hãy để họ sáng suốt nhận thức cẩn thận. Vì đường lối của Chúa Hằng Hữu là chân thật và đúng đắn, những người công chính sẽ bước đi trong đó. Nhưng trong con đường ấy tội nhân lại vấp ngã.
  • Thi Thiên 72:8 - Vua cai trị từ biển đông đến biển tây, từ Sông Ơ-phơ-rát đến tận cùng trái đất.
  • Thi Thiên 72:9 - Dân du mục sẽ vái chào trong hoang mạc và quân thù sẽ liếm bụi dưới chân vua.
  • Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
  • Thi Thiên 72:11 - Tất cả vua chúa sẽ quỳ lạy, các dân tộc sẽ phục vụ vua.
  • Thi Thiên 72:12 - Vì vua sẽ giải cứu người cùng túng và giúp đỡ người không còn nơi nương tựa.
  • Thi Thiên 72:13 - Vua sẽ thương xót người cùng cực, và giải cứu mạng sống người nghèo khó.
  • Thi Thiên 72:14 - Vua sẽ cứu chuộc họ khỏi bạo quyền áp bức, vì trước mắt vua, máu của họ thật quý giá.
  • Thi Thiên 22:27 - Cả địa cầu sẽ nhớ Chúa Hằng Hữu và quay về với Ngài. Dân các nước sẽ cúi đầu thờ lạy Chúa.
  • Y-sai 2:1 - Đây là khải tượng mà Y-sai, con trai A-mốt, đã thấy về Giu-đa và Giê-ru-sa-lem:
  • Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 2:4 - Chúa Hằng Hữu sẽ phán xét giữa các nước và sẽ hòa giải nhiều dân tộc. Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi cày, và lấy giáo rèn lưỡi liềm. Nước này sẽ không đánh nước khác, cũng không luyện tập về chiến tranh nữa.
  • Y-sai 2:5 - Hãy đến, hỡi con cháu Gia-cốp, chúng ta bước đi trong ánh sáng của Chúa Hằng Hữu!
  • Y-sai 2:6 - Vì Chúa Hằng Hữu đã bỏ dân Ngài, là con cháu của Gia-cốp, vì họ đầy mê tín dị đoan của phương Đông, và bói khoa cũng như người Phi-li-tin. Họ còn kết ước với con cái các dân ngoại.
  • Y-sai 2:7 - Ít-ra-ên đầy dẫy bạc và vàng; có của cải nhiều vô tận. Đất của họ đầy ngựa; và vô số chiến xa.
  • Y-sai 2:8 - Đất họ đầy thần tượng; dân chúng thờ lạy vật mình tạo do chính đôi tay mình làm ra.
  • Xa-cha-ri 8:20 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Dân các nước và các thành phố khắp thế giới sẽ đến Giê-ru-sa-lem.
  • Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
  • Xa-cha-ri 14:9 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm Vua khắp hoàn vũ. Vào ngày ấy, chỉ có duy một Chúa Hằng Hữu, và Danh Ngài là Danh duy nhất được thờ phượng.
  • Xa-cha-ri 14:10 - Toàn lãnh thổ, từ Ghê-ba đến Rim-môn, phía nam Giê-ru-sa-lem, sẽ biến thành một đồng bằng. Còn Giê-ru-sa-lem vẫn duy trì vị trí trên cao, ranh giới chạy dài từ Cổng Bên-gia-min đến cổng cũ và Cổng Góc, rồi từ Tháp Ha-na-nên đến nhà ép rượu của vua.
  • Xa-cha-ri 14:11 - Người ta sẽ ở yên ổn trong Giê-ru-sa-lem, vì thành này không còn bị hủy phá nữa.
  • Xa-cha-ri 14:12 - Đây là tai họa Chúa Hằng Hữu sẽ giáng trên các dân tộc tranh chiến với Giê-ru-sa-lem: Khi họ đang đứng, thịt sẽ rữa ra, mắt sẽ mục ngay trong hốc mắt, lưỡi sẽ nát ra trong miệng.
  • Xa-cha-ri 14:13 - Ngày ấy Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho họ hoảng hốt, túm lấy tay anh em mình, người này đánh người kia.
  • Xa-cha-ri 14:14 - Giu-đa sẽ chiến đấu tại Giê-ru-sa-lem, sẽ thu tóm của cải các nước lân cận gồm rất nhiều vàng, bạc, và áo xống.
  • Xa-cha-ri 14:15 - Tai họa trên cũng giáng trên ngựa, la, lạc đà, lừa, và các thú vật khác trong trại của các dân ấy.
  • Xa-cha-ri 14:16 - Về sau, những người sống sót của các nước ấy sẽ lên Giê-ru-sa-lem hằng năm để thờ lạy Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân và để dự Lễ Lều Tạm.
  • Xa-cha-ri 14:17 - Nếu có dân tộc nào trên thế giới không lên Giê-ru-sa-lem thờ Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, thì mưa sẽ không rơi xuống trên đất chúng.
  • Xa-cha-ri 14:18 - Nếu người Ai Cập không lên thờ Vua, thì Chúa Hằng Hữu sẽ phạt, đất họ sẽ không có mưa, và họ sẽ chịu tai họa như tai họa các dân tộc không lên dự lễ phải chịu.
  • Xa-cha-ri 14:19 - Đây là hình phạt Ai Cập và các dân tộc khác sẽ phải chịu nếu không lên dự Lễ Lều Tạm.
  • Xa-cha-ri 14:20 - Ngày ấy, trên dây cương ngựa sẽ có khắc hàng chữ: THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU. Nồi trong Đền Thờ sẽ thánh như bát trước bàn thờ.
  • Xa-cha-ri 14:21 - Tất cả nồi niêu trong Giê-ru-sa-lem và Giu-đa đều sẽ biệt ra thánh cho Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; và như thế người ta sẽ dùng các nồi để nấu sinh tế dâng lên Ngài. Không ai còn thấy con buôn trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Rô-ma 11:7 - Vậy, hầu hết người Ít-ra-ên không đạt được điều họ tìm kiếm, chỉ một thiểu số do Đức Chúa Trời lựa chọn đạt đến mà thôi, số còn lại, lòng cứng cỏi, chai đá.
  • Rô-ma 11:8 - Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời làm cho tâm linh họ tối tăm, mắt không thấy, tai không nghe cho đến ngày nay.”
  • Rô-ma 12:16 - Hãy sống hòa hợp với nhau. Đừng kiêu kỳ, nhưng phải vui vẻ hòa mình với những người tầm thường. Đừng cho mình là khôn ngoan!
  • 2 Cô-rinh-tô 3:14 - Tâm trí dân ấy vẫn bị mờ tối, mãi đến ngày nay họ đọc Cựu Ước, tấm màn vẫn còn che phủ cách ngăn. Chỉ trong Chúa Cứu Thế tấm màn ấy mới được dẹp đi.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:15 - Mãi đến ngày nay, khi họ đọc sách Môi-se, tấm màn vẫn che kín lòng họ.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:16 - Chỉ khi nào họ quay về với Chúa, tấm màn ấy mới được dẹp bỏ.
  • Rô-ma 16:25 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, là Đấng có quyền cho anh chị em sống vững mạnh bởi Phúc Âm tôi truyền giảng. Đây là sứ điệp về Chúa Cứu Thế Giê-xu bày tỏ chương trình của Ngài cho anh chị em Dân Ngoại, đúng theo huyền nhiệm được giữ kín suốt các thời đại trước.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
圣经
资源
计划
奉献