逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu việc họ bị Đức Chúa Trời tạm thời loại bỏ giúp cho nhân loại được hòa thuận với Ngài, thì khi họ được Ngài tiếp nhận, hậu quả sẽ diệu kỳ chẳng khác gì người chết sống lại.
- 新标点和合本 - 若他们被丢弃,天下就得与 神和好,他们被收纳,岂不是死而复生吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 如果他们被丢弃,世界因而得以与上帝和好;他们被收纳,岂不就是从死人中复生吗?
- 和合本2010(神版-简体) - 如果他们被丢弃,世界因而得以与 神和好;他们被收纳,岂不就是从死人中复生吗?
- 当代译本 - 如果他们的被弃意味着人类与上帝和好,那么,他们被接纳时岂不意味着死而复生吗?
- 圣经新译本 - 如果他们被舍弃,世人就可以与 神复和;他们蒙接纳,不就等于从死人中复活吗?
- 中文标准译本 - 实际上,如果他们被丢弃,使世人与神 和好了,那么他们蒙接纳,如果不是从死人中复生,又是什么呢?
- 现代标点和合本 - 若他们被丢弃,天下就得与神和好,他们被收纳,岂不是死而复生吗?
- 和合本(拼音版) - 若他们被丢弃,天下就得与上帝和好;他们被收纳,岂不是死而复生吗?
- New International Version - For if their rejection brought reconciliation to the world, what will their acceptance be but life from the dead?
- New International Reader's Version - When they were not accepted, it became possible for the whole world to be brought back to God. So what will happen when they are accepted? It will be like life from the dead.
- English Standard Version - For if their rejection means the reconciliation of the world, what will their acceptance mean but life from the dead?
- New Living Translation - For since their rejection meant that God offered salvation to the rest of the world, their acceptance will be even more wonderful. It will be life for those who were dead!
- Christian Standard Bible - For if their rejection brings reconciliation to the world, what will their acceptance mean but life from the dead?
- New American Standard Bible - For if their rejection proves to be the reconciliation of the world, what will their acceptance be but life from the dead?
- New King James Version - For if their being cast away is the reconciling of the world, what will their acceptance be but life from the dead?
- Amplified Bible - For if their [present] rejection [of salvation] is for the reconciliation of the world [to God], what will their acceptance [of salvation] be but [nothing less than] life from the dead?
- American Standard Version - For if the casting away of them is the reconciling of the world, what shall the receiving of them be, but life from the dead?
- King James Version - For if the casting away of them be the reconciling of the world, what shall the receiving of them be, but life from the dead?
- New English Translation - For if their rejection is the reconciliation of the world, what will their acceptance be but life from the dead?
- World English Bible - For if the rejection of them is the reconciling of the world, what would their acceptance be, but life from the dead?
- 新標點和合本 - 若他們被丟棄,天下就得與神和好,他們被收納,豈不是死而復生嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 如果他們被丟棄,世界因而得以與上帝和好;他們被收納,豈不就是從死人中復生嗎?
- 和合本2010(神版-繁體) - 如果他們被丟棄,世界因而得以與 神和好;他們被收納,豈不就是從死人中復生嗎?
- 當代譯本 - 如果他們的被棄意味著人類與上帝和好,那麼,他們被接納時豈不意味著死而復生嗎?
- 聖經新譯本 - 如果他們被捨棄,世人就可以與 神復和;他們蒙接納,不就等於從死人中復活嗎?
- 呂振中譯本 - 如果他們之被丟棄 致成了 世界之 與上帝 復和,那麼他們之蒙收納、不是要 致成了 生命從死人中活起來麼?
- 中文標準譯本 - 實際上,如果他們被丟棄,使世人與神 和好了,那麼他們蒙接納,如果不是從死人中復生,又是什麼呢?
- 現代標點和合本 - 若他們被丟棄,天下就得與神和好,他們被收納,豈不是死而復生嗎?
- 文理和合譯本 - 若彼之見棄、為斯世復和於上帝、則其見納也、豈非自死而生乎、
- 文理委辦譯本 - 若以色列人始見棄、因而舉世得親於上帝、後亦見納、非出死入生乎。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 若彼之見棄、使世復和、則彼之見納何如、豈非由死復生乎、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 何則、若彼之被棄已為舉世重歸天主之因緣、則彼之被納、又為何如將非轉死為生、大地回春乎!
- Nueva Versión Internacional - Pues, si el haberlos rechazado dio como resultado la reconciliación entre Dios y el mundo, ¿no será su restitución una vuelta a la vida?
- 현대인의 성경 - 이스라엘이 버림받은 결과로 온 세상 사람들이 하나님과 화목하게 되었다면 하나님께서 그들을 다시 받아 주실 때는 죽은 사람이 다시 살아난 것과 같을 것입니다.
- Новый Русский Перевод - Ведь, если их отвержение принесло миру примирение, то чем будет их принятие, как не воскресением из мертвых?
- Восточный перевод - Ведь если их отвержение принесло миру примирение, то чем будет их принятие, как не воскресением из мёртвых?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь если их отвержение принесло миру примирение, то чем будет их принятие, как не воскресением из мёртвых?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь если их отвержение принесло миру примирение, то чем будет их принятие, как не воскресением из мёртвых?
- La Bible du Semeur 2015 - Car si leur mise à l’écart a entraîné la réconciliation du monde, quel sera l’effet de leur réintégration ? Rien de moins qu’une résurrection d’entre les morts !
- リビングバイブル - 彼らがクリスチャンになったら、どんなにすばらしいでしょう。神がユダヤ人から御顔をそむけられたために、神の救いが、世界のユダヤ人以外の人々に差し出されたのです。とすれば、ユダヤ人がキリストに立ち返るなら、もっとすばらしいことが起こります。それはちょうど、死者が生き返るようなものです。
- Nestle Aland 28 - εἰ γὰρ ἡ ἀποβολὴ αὐτῶν καταλλαγὴ κόσμου, τίς ἡ πρόσλημψις εἰ μὴ ζωὴ ἐκ νεκρῶν;
- unfoldingWord® Greek New Testament - εἰ γὰρ ἡ ἀποβολὴ αὐτῶν καταλλαγὴ κόσμου, τίς ἡ πρόσλημψις εἰ μὴ ζωὴ ἐκ νεκρῶν?
- Nova Versão Internacional - Pois, se a rejeição deles é a reconciliação do mundo, o que será a sua aceitação, senão vida dentre os mortos?
- Hoffnung für alle - Denn kam es schon zur Versöhnung der Völker mit Gott, als er sich von Israel abwandte, wie herrlich muss es werden, wenn Gott sich seinem Volk wieder zuwendet! Dann werden die Toten zu neuem Leben erwachen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะถ้าการที่พระเจ้าทรงละทิ้งพวกเขา เป็นเหตุให้โลกกลับคืนดีกับพระองค์แล้ว การที่พระองค์ทรงรับพวกเขากลับมาอีกนั้น จะเป็นอะไรนอกจากการมีชีวิตเป็นขึ้นจากตาย?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้าการที่พระเจ้าไม่ยอมรับพวกเขา เป็นเหตุให้โลกคืนดีกับพระเจ้าได้ แล้วจะเป็นอย่างไร เมื่อพระเจ้ายอมรับพวกเขา ก็จะเป็นอย่างคนตายที่ได้ชีวิตกลับคืนมา
交叉引用
- Khải Huyền 20:4 - Tôi thấy có nhiều ngai, những người ngồi trên ngai được ủy quyền xét xử. Tôi cũng thấy linh hồn những người bị chém giết vì làm chứng cho Chúa Giê-xu và truyền giảng Đạo Đức Chúa Trời, những người không chịu thờ lạy con thú và tượng nó, không chịu ghi dấu hiệu nó trên trán và trên tay. Họ sống lại và cai trị thế giới suốt một nghìn năm với Chúa Cứu Thế.
- Khải Huyền 20:5 - Đó là cuộc sống lại thứ nhất. (Lúc ấy, những người chết khác chưa sống lại, nhưng phải đợi một nghìn năm).
- Khải Huyền 20:6 - Những người được dự phần trong cuộc sống lại thứ nhất thật hạnh phước và thánh thiện biết bao! Vì sự chết thứ hai chẳng có quyền gì trên họ, nhưng họ được làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời và Chúa Cứu Thế, cùng Ngài cai trị một nghìn năm.
- Ê-xê-chi-ên 37:1 - Tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi và Thần của Chúa Hằng Hữu đưa tôi vào một thung lũng đầy xương khô.
- Ê-xê-chi-ên 37:2 - Chúa dắt tôi đi quanh giữa các hài cốt phủ đầy thung lũng. Chúng bị phân tán khắp nơi trên đất và hoàn toàn khô kiệt.
- Ê-xê-chi-ên 37:3 - Chúa hỏi tôi: “Hỡi con người, các hài cốt này có thể thành người sống được không?” Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, chỉ có Chúa biết câu trả lời ấy.”
- Ê-xê-chi-ên 37:4 - Rồi Chúa phán với tôi: “Hãy nói lời tiên tri cho những xương khô này rằng: ‘Hỡi xương khô, hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu!
- Ê-xê-chi-ên 37:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Này! Ta sẽ cho hơi thở vào trong các ngươi và các ngươi sẽ sống lại!
- Ê-xê-chi-ên 37:6 - Ta sẽ đặt thịt và gân cốt lên các ngươi rồi bọc da cho các ngươi. Ta sẽ hà hơi thở vào các ngươi, thì các ngươi sẽ sống. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.’”
- Ê-xê-chi-ên 37:7 - Vậy, tôi truyền sứ điệp của Chúa, đúng như Ngài vừa phán dặn. Khi tôi giảng thì có tiếng động ào ào, rung chuyển cả thung lũng. Các xương của mỗi thân thể tụ lại và ráp thành trọn bộ xương người.
- Ê-xê-chi-ên 37:8 - Tôi nhìn kỹ, thấy gân và thịt xuất hiện. Rồi da bọc quanh thân, nhưng chưa có hơi thở.
- Ê-xê-chi-ên 37:9 - Chúa phán bảo tôi: “Con người, hãy nói tiên tri cho gió: Hãy đến, hỡi hơi thở, xin đến từ bốn hướng gió! Hãy hà hơi vào các thi hài này cho chúng sống lại.”
- Ê-xê-chi-ên 37:10 - Vậy, tôi nói sứ điệp đúng như Chúa đã ra lệnh tôi, và hơi thở vào trong các thi hài đó. Tất cả chúng đều sống lại và đứng thẳng lên—thành một đội quân vô cùng đông đảo.
- Ê-xê-chi-ên 37:11 - Chúa lại phán bảo tôi: “Hỡi con người, những bộ xương này tượng trưng cho người Ít-ra-ên. Chúng than thở: ‘Chúng ta đã già, xương đã khô! Hy vọng chúng ta đã tiêu tán. Đất nước chúng ta đã bị tiêu diệt!’
- Ê-xê-chi-ên 37:12 - Vì thế, con hãy nói tiên tri với chúng rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi dân Ta ơi, Ta sẽ mở cửa mộ và khiến các ngươi ra khỏi mộ địa. Ta sẽ đem các ngươi về đất Ít-ra-ên.
- Ê-xê-chi-ên 37:13 - Khi việc này xảy ra, dân Ta ơi, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 37:14 - Ta sẽ đặt Thần Ta trong các ngươi, các ngươi sẽ sống lại, và trở về xứ của mình. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán, và Ta đã thực hiện điều Ta phán. Phải, Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!’ ”
- Ê-phê-sô 1:10 - Đến cuối các thời đại, Ngài sẽ thống nhất tất cả vạn vật, dù ở trên trời hay dưới đất, và đặt dưới quyền lãnh đạo của Chúa Cứu Thế.
- Rô-ma 11:11 - Tôi xin hỏi tiếp: Người Ít-ra-ên có vấp ngã nặng đến mức bị Đức Chúa Trời hoàn toàn loại bỏ không? Thưa không! Nhưng vì họ không vâng lời, Đức Chúa Trời đem ơn cứu rỗi cho Dân Ngoại để kích thích lòng ganh đua của họ.
- Rô-ma 11:12 - Nếu lỗi lầm của họ đem phước hạnh cho nhân loại và khuyết điểm của họ giúp Dân Ngoại hưởng ơn cứu rỗi, thì khi họ quay về với Chúa, ơn phước mọi người hưởng được sẽ dồi dào biết bao!
- Rô-ma 11:1 - Vậy, Đức Chúa Trời đã hoàn toàn từ bỏ dân Ngài sao? Chẳng bao giờ! Chính tôi cũng là người Ít-ra-ên, dòng dõi Áp-ra-ham, thuộc đại tộc Bên-gia-min.
- Rô-ma 11:2 - Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ dân tộc Ngài đã lựa chọn từ trước. Anh chị em còn nhớ trong Thánh Kinh, Tiên tri Ê-li than phiền với Chúa về người Ít-ra-ên:
- Khải Huyền 11:11 - Sau ba ngày rưỡi, sinh khí từ Đức Chúa Trời nhập vào hai người, họ vùng đứng dậy. Mọi người đến xem đều quá khiếp sợ.
- 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
- 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
- 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 15:32 - Nhưng chúng ta nên mở tiệc ăn mừng, vì em con đã chết bây giờ lại sống! Em con đã lạc mất mà bây giờ lại tìm được!’”
- Đa-ni-ên 9:24 - Chúa đã ấn định một thời gian bốn trăm chín mươi năm để hoàn tất sự đoán phạt tội lỗi của người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, họ mới biết ăn năn tội lỗi, và được tha thứ. Lúc ấy, Chúa sẽ thiết lập sự công chính đời đời, và đền thờ của Đấng Chí Thánh mới được khánh thành, đúng như các nhà tiên tri đã loan báo.
- Cô-lô-se 1:20 - và qua Ngài, Đức Chúa Trời hòa giải mọi loài với chính Ngài. Máu Chúa Cứu Thế đã đổ ra trên cây thập tự đã tái lập hòa bình giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
- Cô-lô-se 1:21 - Anh chị em trước kia từng có tư tưởng chia rẽ nghịch thù với Chúa, từng làm những việc gian ác không vui lòng Ngài.
- Lu-ca 15:24 - Vì con ta đã chết mà bây giờ lại sống, đã lạc mất mà bây giờ lại tìm được.’ Và tiệc mừng bắt đầu.
- Rô-ma 5:10 - Trước là kẻ thù Đức Chúa Trời, chúng ta còn được giải hòa với Ngài nhờ sự chết của Con Ngài, nay chúng ta lại càng được cứu nhờ sự sống của Con Ngài là dường nào.
- Rô-ma 5:11 - Ngoài ra, chúng ta còn có vinh dự được tương giao khắng khít với Đức Chúa Trời, do công lao Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, vì nhờ Ngài, chúng ta được hòa thuận với Đức Chúa Trời.