逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi có bổn phận nặng nề với các dân tộc, văn minh lẫn dã man, trí thức lẫn thất học.
- 新标点和合本 - 无论是希腊人、化外人、聪明人、愚拙人,我都欠他们的债,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 无论是希腊人、未开化的人、聪明人、愚拙人,我都欠他们的债,
- 和合本2010(神版-简体) - 无论是希腊人、未开化的人、聪明人、愚拙人,我都欠他们的债,
- 当代译本 - 不论是希腊人和非希腊人 、智者和愚人,我对他们都有义务。
- 圣经新译本 - 无论是希腊人或是未开化的人,聪明的人或是愚笨的人,我都欠他们的债。
- 中文标准译本 - 无论是希腊人或是外族人 ,有智慧的或是无知的,我都对他们有责任 。
- 现代标点和合本 - 无论是希腊人、化外人、聪明人、愚拙人,我都欠他们的债,
- 和合本(拼音版) - 无论是希腊人、化外人、聪明人、愚拙人,我都欠他们的债,
- New International Version - I am obligated both to Greeks and non-Greeks, both to the wise and the foolish.
- New International Reader's Version - I have a duty both to Greeks and to non-Greeks. I have a duty both to wise people and to foolish people.
- English Standard Version - I am under obligation both to Greeks and to barbarians, both to the wise and to the foolish.
- New Living Translation - For I have a great sense of obligation to people in both the civilized world and the rest of the world, to the educated and uneducated alike.
- Christian Standard Bible - I am obligated both to Greeks and barbarians, both to the wise and the foolish.
- New American Standard Bible - I am under obligation both to Greeks and to the uncultured, both to the wise and to the foolish.
- New King James Version - I am a debtor both to Greeks and to barbarians, both to wise and to unwise.
- Amplified Bible - I have a duty to perform and a debt to pay both to Greeks and to barbarians [the cultured and the uncultured], both to the wise and to the foolish.
- American Standard Version - I am debtor both to Greeks and to Barbarians, both to the wise and to the foolish.
- King James Version - I am debtor both to the Greeks, and to the Barbarians; both to the wise, and to the unwise.
- New English Translation - I am a debtor both to the Greeks and to the barbarians, both to the wise and to the foolish.
- World English Bible - I am debtor both to Greeks and to foreigners, both to the wise and to the foolish.
- 新標點和合本 - 無論是希臘人、化外人、聰明人、愚拙人,我都欠他們的債,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 無論是希臘人、未開化的人、聰明人、愚拙人,我都欠他們的債,
- 和合本2010(神版-繁體) - 無論是希臘人、未開化的人、聰明人、愚拙人,我都欠他們的債,
- 當代譯本 - 不論是希臘人和非希臘人 、智者和愚人,我對他們都有義務。
- 聖經新譯本 - 無論是希臘人或是未開化的人,聰明的人或是愚笨的人,我都欠他們的債。
- 呂振中譯本 - 不但對於 希利尼 人、也對於蠻野人,不但對於有智識的人、也對於無知識的人,我都是欠債的;
- 中文標準譯本 - 無論是希臘人或是外族人 ,有智慧的或是無知的,我都對他們有責任 。
- 現代標點和合本 - 無論是希臘人、化外人、聰明人、愚拙人,我都欠他們的債,
- 文理和合譯本 - 我於希利尼人、化外人、智者愚者、皆負其債、
- 文理委辦譯本 - 蓋我傳道於希利尼及化外人、或智或愚、若償負焉、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 無論 希拉 人、化外人、智人、愚人、我皆如負其債、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾對 希臘 人與化外人、智與不智、皆負有傳道之義務。
- Nueva Versión Internacional - Estoy en deuda con todos, sean cultos o incultos, instruidos o ignorantes.
- 현대인의 성경 - 나는 문화인이건 야만인이건, 지혜로운 사람이건 어리석은 사람이건 모든 사람에게 빚진 자입니다.
- Новый Русский Перевод - Я должник и перед греками и варварами, и перед образованными и невеждами.
- Восточный перевод - Я должник и перед цивилизованными людьми, и перед дикими, перед образованными и перед невеждами.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я должник и перед цивилизованными людьми, и перед дикими, перед образованными и перед невеждами.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я должник и перед цивилизованными людьми, и перед дикими, перед образованными и перед невеждами.
- La Bible du Semeur 2015 - Je me dois à tous les non-Juifs, civilisés ou non, instruits ou ignorants.
- リビングバイブル - 私はあなたがたにも、また、ほかのすべての人にも、ギリシヤのような文明の進んだ国の人にもそうでない国の人にも、教育のある人にもない人にも、大きな借りがあります。
- Nestle Aland 28 - Ἕλλησίν τε καὶ βαρβάροις, σοφοῖς τε καὶ ἀνοήτοις ὀφειλέτης εἰμί,
- unfoldingWord® Greek New Testament - Ἕλλησίν τε καὶ βαρβάροις, σοφοῖς τε καὶ ἀνοήτοις, ὀφειλέτης εἰμί.
- Nova Versão Internacional - Sou devedor tanto a gregos como a bárbaros , tanto a sábios como a ignorantes.
- Hoffnung für alle - Denn ich fühle mich allen verpflichtet, ob sie nun unserem Kulturkreis angehören oder nicht, ob sie gebildet oder ungebildet sind.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ามีพันธะหน้าที่ต่อทั้งชาวกรีกและผู้ที่ไม่ใช่กรีก ต่อทั้งคนมีปัญญาและคนเขลา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าเป็นหนี้บุญคุณทั้งชาวกรีก และทั้งที่ไม่ใช่กรีก รวมทั้งผู้มีสติปัญญาและผู้โง่เขลา
交叉引用
- Châm Ngôn 1:22 - “Hỡi người khờ dại, đến bao giờ ngươi mới thôi chìm đắm u mê? Đến khi nào người chế nhạo mới bỏ thói khinh khi? Và người dại thù ghét tri thức đến chừng nào?
- 2 Cô-rinh-tô 11:19 - Anh chị em là người khôn ngoan, hẳn vui lòng nghe “người nói dại” một chút!
- Ê-phê-sô 5:15 - Phải thận trọng trong mọi việc, đừng sống như người dại dột, nhưng như người khôn ngoan.
- Ê-phê-sô 5:16 - Hãy nắm mọi cơ hội để làm việc lành, vì thời kỳ khó khăn.
- Ê-phê-sô 5:17 - Đừng hành động nông nổi, dại dột, nhưng phải tìm hiểu ý muốn của Đức Chúa Trời.
- Châm Ngôn 8:5 - Người đơn sơ nên hiểu lẽ khôn ngoan. Người dại phải có tâm sáng suốt.
- Ma-thi-ơ 11:25 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, là Chúa Tể vũ trụ, Con tạ ơn Cha, vì đối với người tự cho là khôn ngoan, Cha đã giấu kín chân lý để tiết lộ cho con trẻ biết.
- 1 Cô-rinh-tô 14:23 - Nếu Hội Thánh nhóm họp, tất cả đều nói ngoại ngữ, và nếu có người không hiểu hoặc người vô tín bước vào, họ sẽ tưởng anh chị em điên loạn.
- 1 Cô-rinh-tô 14:24 - Nhưng nếu tất cả đều truyền giảng lời Chúa, gặp lúc người vô tín hay người chưa hiểu Phúc Âm bước vào, những lời ấy sẽ thuyết phục, cáo trách họ,
- Rô-ma 8:12 - Vì thế, thưa anh chị em, chúng ta chẳng có bổn phận gì đối với bản tính tội lỗi để sống cho xác thịt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:4 - Nhìn thấy rắn đeo nơi cánh tay Phao-lô, thổ dân bảo nhau: “Anh này đúng là kẻ sát nhân, dù khỏi chết chìm ngoài biển, lưới trời cũng không thoát được!”
- Rô-ma 11:25 - Thưa anh chị em, tôi muốn anh chị em biết rõ huyền nhiệm này, để anh chị em khỏi tự phụ: Một thành phần người Ít-ra-ên cứng lòng cho đến chừng đủ số Dân Ngoại đến với Chúa Cứu Thế.
- Rô-ma 13:8 - Đừng mắc nợ ai gì hết, trừ món nợ yêu thương. Vì yêu thương nhau là giữ trọn luật pháp.
- Rô-ma 1:22 - Họ tự nhận là khôn ngoan nhưng hóa ra mê muội.
- 2 Cô-rinh-tô 10:12 - Chúng tôi không dám xếp hàng với những người tự đề cao, cũng không muốn ganh đua với họ. Họ lấy mình làm mẫu mực để đo lường chính mình và đánh giá, đề cao lẫn nhau. Thật thiếu khôn ngoan!
- Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
- Gia-cơ 3:18 - Người hòa giải gieo hạt giống hòa bình sẽ gặt bông trái công chính.
- Rô-ma 12:16 - Hãy sống hòa hợp với nhau. Đừng kiêu kỳ, nhưng phải vui vẻ hòa mình với những người tầm thường. Đừng cho mình là khôn ngoan!
- Lu-ca 10:21 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu tràn ngập niềm vui của Chúa Thánh Linh. Ngài cầu nguyện: “Thưa Cha, Chúa của trời và đất, Con tạ ơn Cha, vì Cha đã giấu kín những điều này đối với người tự cho là khôn ngoan và thông sáng mà bày tỏ cho trẻ con biết. Thưa Cha, việc ấy đã làm Cha hài lòng.
- 1 Cô-rinh-tô 3:18 - Đừng ai tự lừa dối! Ai trong anh chị em tưởng mình khôn ngoan theo đời này, hãy nhìn nhận mình khờ dại để được khôn ngoan thật.
- 1 Cô-rinh-tô 1:19 - Thánh Kinh viết: “Ta sẽ tiêu diệt óc khôn ngoan của người khôn ngoan, và loại bỏ trí sáng suốt của người sáng suốt.”
- 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
- 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
- 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- 1 Cô-rinh-tô 2:13 - Khi truyền giảng, chúng tôi không dùng từ ngữ triết học, nhưng dùng từ ngữ của Chúa Thánh Linh, giải thích điều thuộc linh bằng ngôn ngữ thuộc linh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:11 - Khi tôi không hiểu ngôn ngữ nào, người nói ngôn ngữ đó xem tôi là người ngoại quốc, và tôi cũng xem họ là người ngoại quốc.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:2 - Thổ dân tiếp đãi chúng tôi rất niềm nở. Trời đang mưa gió lạnh lẽo, họ đốt lửa bên bờ biển và tiếp đón chúng tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 9:16 - Tôi chẳng có gì mà khoe khi công bố Phúc Âm, vì đó là bổn phận tôi. Không chịu công bố Phúc Âm là một thảm hoạ cho tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 9:17 - Nếu tôi tình nguyện công bố Phúc Âm, tôi sẽ được tưởng thưởng. Nhưng Chúa đã bắt phục tôi, uỷ thác nhiệm vụ cho tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 9:18 - Như thế, tôi được phần thưởng gì? Phần thưởng của tôi là niềm vui được công bố Phúc Âm không nhận thù lao, và không đòi hỏi quyền lợi.
- 1 Cô-rinh-tô 9:19 - Dù được tự do, không lệ thuộc ai, nhưng tôi tình nguyện làm nô lệ mọi người để dìu dắt nhiều người đến với Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 9:20 - Giữa người Do Thái, tôi sống như người Do Thái để giúp họ tin Chúa. Giữa người theo luật pháp Do Thái, dù không bị luật pháp chi phối, tôi sống như người theo luật pháp, để đưa họ đến với Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 9:21 - Giữa người không theo luật pháp, tôi sống như người không luật pháp (dù tôi vẫn theo luật pháp của Chúa Cứu Thế) để giúp họ được cứu rỗi.
- 1 Cô-rinh-tô 9:22 - Giữa người yếu đuối, tôi sống như người yếu đuối, để cứu người yếu đuối. Tôi hòa mình với mọi người, dùng mọi cách để có thể cứu một số người.
- 1 Cô-rinh-tô 9:23 - Tôi làm mọi việc vì Phúc Âm, để được hưởng phước với Phúc Âm.
- Y-sai 35:8 - Một đường lớn sẽ chạy suốt qua cả xứ. Nó sẽ được gọi là Đường Thánh. Những người ô uế sẽ không được đi qua. Nó chỉ dành cho người bước đi trong đường lối Đức Chúa Trời; những kẻ ngu dại sẽ chẳng bao giờ đi trên đó.
- 1 Cô-rinh-tô 14:16 - Nếu anh chị em tạ ơn Chúa bằng tâm linh, người khác không thể hiểu, làm sao họ đồng lòng hiệp ý với anh chị em?
- Rô-ma 16:19 - Mọi người đều biết lòng tin kính vâng phục của anh chị em nên tôi rất mừng. Tôi muốn anh chị em khôn ngoan về điều thiện, nhưng ngây thơ về điều ác.
- 2 Ti-mô-thê 2:10 - Vì thế, ta chịu đựng mọi gian khổ để những người được Chúa lựa chọn có cơ hội tiếp nhận ơn cứu rỗi và được vinh quang vĩnh cửu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:2 - Hội Thánh đang thờ phượng Chúa và kiêng ăn, Chúa Thánh Linh bảo: “Hãy dành riêng Ba-na-ba và Sau-lơ cho Ta, để làm công việc Ta chỉ định.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:3 - Sau khi kiêng ăn cầu nguyện, Hội Thánh đặt tay và tiễn hai ông lên đường.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:4 - Được Chúa Thánh Linh ủy nhiệm, Ba-na-ba và Sau-lơ liền xuống Sê-lơ-xi đi thuyền đến đảo Síp.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:17 - Ta sẽ bảo vệ con thoát khỏi tay chính dân mình và các Dân Ngoại. Phải, Ta sai con đến các Dân Ngoại
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
- Cô-lô-se 3:11 - Trong cuộc sống ấy, không còn phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại, cắt bì hay không cắt bì, không còn phân biệt trình độ giáo dục hay giai cấp xã hội. Vì có Chúa Cứu Thế mới là điều quan trọng; Ngài sẵn lòng tiếp nhận mọi người.