Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • 新标点和合本 - 他既拿了书卷,四活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛满了香的金炉;这香就是众圣徒的祈祷。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他一拿了书卷,四活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛满了香的金炉;这香就是众圣徒的祈祷。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他一拿了书卷,四活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛满了香的金炉;这香就是众圣徒的祈祷。
  • 当代译本 - 祂拿过书卷后,四个活物和二十四位长老就各拿着竖琴和盛满了香的金香炉,俯伏在羔羊面前。那些香就是众圣徒的祈祷。
  • 圣经新译本 - 他拿了书卷之后,四个活物和二十四位长老就俯伏在羊羔面前,各拿着琴和盛满了香的金炉,这香就是众圣徒的祈祷。
  • 中文标准译本 - 他一接到书卷,四个活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,他们各拿着一把竖琴和盛满香的金碗;这些香就是圣徒们的祷告。
  • 现代标点和合本 - 他既拿了书卷,四活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛满了香的金炉。这香就是众圣徒的祈祷。
  • 和合本(拼音版) - 他既拿了书卷,四活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛满了香的金炉,这香就是众圣徒的祈祷。
  • New International Version - And when he had taken it, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb. Each one had a harp and they were holding golden bowls full of incense, which are the prayers of God’s people.
  • New International Reader's Version - Then the four living creatures and the 24 elders fell down in front of the Lamb. Each one had a harp. They were holding golden bowls full of incense. They stand for the prayers of God’s people.
  • English Standard Version - And when he had taken the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb, each holding a harp, and golden bowls full of incense, which are the prayers of the saints.
  • New Living Translation - And when he took the scroll, the four living beings and the twenty-four elders fell down before the Lamb. Each one had a harp, and they held gold bowls filled with incense, which are the prayers of God’s people.
  • Christian Standard Bible - When he took the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb. Each one had a harp and golden bowls filled with incense, which are the prayers of the saints.
  • New American Standard Bible - When He had taken the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb, each one holding a harp and golden bowls full of incense, which are the prayers of the saints.
  • New King James Version - Now when He had taken the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb, each having a harp, and golden bowls full of incense, which are the prayers of the saints.
  • Amplified Bible - And when He had taken the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb (Christ), each one holding a harp and golden bowls full of fragrant incense, which are the prayers of the saints (God’s people).
  • American Standard Version - And when he had taken the book, the four living creatures and the four and twenty elders fell down before the Lamb, having each one a harp, and golden bowls full of incense, which are the prayers of the saints.
  • King James Version - And when he had taken the book, the four beasts and four and twenty elders fell down before the Lamb, having every one of them harps, and golden vials full of odours, which are the prayers of saints.
  • New English Translation - and when he had taken the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders threw themselves to the ground before the Lamb. Each of them had a harp and golden bowls full of incense (which are the prayers of the saints).
  • World English Bible - Now when he had taken the book, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb, each one having a harp, and golden bowls full of incense, which are the prayers of the saints.
  • 新標點和合本 - 他既拿了書卷,四活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛滿了香的金爐;這香就是眾聖徒的祈禱。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他一拿了書卷,四活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛滿了香的金爐;這香就是眾聖徒的祈禱。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他一拿了書卷,四活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛滿了香的金爐;這香就是眾聖徒的祈禱。
  • 當代譯本 - 祂拿過書卷後,四個活物和二十四位長老就各拿著豎琴和盛滿了香的金香爐,俯伏在羔羊面前。那些香就是眾聖徒的祈禱。
  • 聖經新譯本 - 他拿了書卷之後,四個活物和二十四位長老就俯伏在羊羔面前,各拿著琴和盛滿了香的金爐,這香就是眾聖徒的祈禱。
  • 呂振中譯本 - 既取了那書卷,四活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,各執有絃琴和金爐子、滿盛着香、就是聖徒的禱告。
  • 中文標準譯本 - 他一接到書卷,四個活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,他們各拿著一把豎琴和盛滿香的金碗;這些香就是聖徒們的禱告。
  • 現代標點和合本 - 他既拿了書卷,四活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,各拿著琴和盛滿了香的金爐。這香就是眾聖徒的祈禱。
  • 文理和合譯本 - 既取之、則四生物與二十四長老、伏於羔前、各執琴與金盂滿以香、即諸聖徒之祈禱、
  • 文理委辦譯本 - 靈物與二十四老、各執琴瑟、炷香金鼎、香譬聖徒祈禱、見羔取册、皆俯伏於前、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 取卷之時、四活物與二十四長老、皆俯伏於羔前、各執琴與金盂、盂滿以香、香即諸聖徒之祈禱、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 即自其右手取卷;既得卷、四靈物及二十四老咸俯伏羔羊前、各抱一琴、及滿貯靈香之金爐;靈香者、眾聖之祈禱也。
  • Nueva Versión Internacional - Cuando lo tomó, los cuatro seres vivientes y los veinticuatro ancianos se postraron delante del Cordero. Cada uno tenía un arpa y copas de oro llenas de incienso, que son las oraciones del pueblo de Dios.
  • 현대인의 성경 - 그러자 네 생물과 24명의 장로들은 각자 거문고와 성도들의 기도인 향을 가득 담은 금대접을 들고 어린 양 앞에 엎드렸습니다.
  • Новый Русский Перевод - И когда Он его взял, четыре живых существа и двадцать четыре старца пали перед Ягненком. У каждого из них в руках было по арфе и по золотому сосуду, полному благовоний – это молитвы святых.
  • Восточный перевод - И когда Он его взял, четыре живых существа и двадцать четыре старца пали перед Ягнёнком. У каждого из них в руках было по арфе и по золотому сосуду, полному благовоний – это молитвы святого народа Всевышнего.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И когда Он его взял, четыре живых существа и двадцать четыре старца пали перед Ягнёнком. У каждого из них в руках было по арфе и по золотому сосуду, полному благовоний – это молитвы святого народа Аллаха.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И когда Он его взял, четыре живых существа и двадцать четыре старца пали перед Ягнёнком. У каждого из них в руках было по арфе и по золотому сосуду, полному благовоний – это молитвы святого народа Всевышнего.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsqu’il eut pris le livre, les quatre êtres vivants et les vingt-quatre représentants du peuple de Dieu se prosternèrent devant l’Agneau. Ils avaient chacun une harpe et des coupes d’or remplies d’encens qui représentent les prières des membres du peuple saint.
  • リビングバイブル - その時、四つの生き物と二十四人の長老は、それぞれハープと香のたちこめる金の鉢とを手にして、小羊の前にひれ伏しました。この香は、神の民の祈りです。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ὅτε ἔλαβεν τὸ βιβλίον, τὰ τέσσαρα ζῷα καὶ οἱ εἴκοσι τέσσαρες πρεσβύτεροι ἔπεσαν ἐνώπιον τοῦ ἀρνίου ἔχοντες ἕκαστος κιθάραν καὶ φιάλας χρυσᾶς γεμούσας θυμιαμάτων, αἵ εἰσιν αἱ προσευχαὶ τῶν ἁγίων,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὅτε ἔλαβεν τὸ βιβλίον, τὰ τέσσερα ζῷα καὶ οἱ εἴκοσι τέσσαρες πρεσβύτεροι ἔπεσαν ἐνώπιον τοῦ Ἀρνίου, ἔχοντες ἕκαστος κιθάραν καὶ φιάλας χρυσᾶς γεμούσας θυμιαμάτων, αἵ εἰσιν αἱ προσευχαὶ τῶν ἁγίων.
  • Nova Versão Internacional - Ao recebê-lo, os quatro seres viventes e os vinte e quatro anciãos prostraram-se diante do Cordeiro. Cada um deles tinha uma harpa e taças de ouro cheias de incenso, que são as orações dos santos;
  • Hoffnung für alle - Im selben Augenblick fielen die vier Gestalten und die vierundzwanzig Ältesten vor dem Lamm nieder. Jeder Älteste hatte eine Harfe und goldene Schalen voller Weihrauch. Das sind die Gebete aller, die zu Gott gehören.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อทรงรับแล้ว สิ่งมีชีวิตทั้งสี่กับเหล่าผู้อาวุโสทั้งยี่สิบสี่คนก็หมอบกราบลงเบื้องหน้าพระเมษโปดก ต่างถือพิณกับขันทองคำที่เต็มด้วยเครื่องหอมซึ่งเป็นคำอธิษฐานของประชากรของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​ลูก​แกะ​รับ​หนังสือ​ม้วน​ไป​แล้ว สิ่ง​มี​ชีวิต​ทั้ง​สี่​และ​ผู้​ใหญ่ 24 ท่าน​ก็​หมอบ​ลง​อยู่​เบื้อง​หน้า​ลูก​แกะ​นั้น ต่าง​ก็​มี​พิณ​และ​ถือ​ขัน​ทองคำ​บรรจุ​เครื่อง​หอม ซึ่ง​เป็น​คำ​อธิษฐาน​ของ​บรรดา​ผู้​บริสุทธิ์​ของ​พระ​เจ้า
交叉引用
  • Thi Thiên 43:4 - Con sẽ vào trước bàn thờ Đức Chúa Trời, đến với Đức Chúa Trời—là niềm vui và hạnh phúc của con. Con sẽ ca ngợi Chúa bằng tiếng hạc cầm. Ôi lạy Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của con!
  • Thi Thiên 81:2 - Hãy hát! Hãy đánh trống cơm. Hãy gãy đàn lia và đàn hạc.
  • Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
  • Hê-bơ-rơ 1:6 - Hơn nữa, khi đưa Con trưởng của Ngài vào đời, Đức Chúa Trời ra lệnh: “Tất cả thiên sứ của Đức Chúa Trời phải thờ lạy Con!”
  • Thi Thiên 33:2 - Hãy ca ngợi Chúa bằng đàn hạc; hãy tấu nhạc cho Ngài bằng đàn thập huyền.
  • Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
  • Rô-ma 14:10 - Vậy, tại sao còn dám chỉ trích tín hữu khác? Tại sao khinh bỉ anh chị em mình? Đừng quên tất cả chúng ta đều sẽ bị xét xử trước tòa án của Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 14:11 - Vì Thánh Kinh chép: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Thật như Ta hằng sống, mọi đầu gối sẽ quỳ xuống trước mặt Ta, và mọi lưỡi sẽ ca tụng Đức Chúa Trời.’ ”
  • Rô-ma 14:12 - Như thế, mỗi chúng ta đều sẽ khai trình mọi việc trong đời mình cho Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
  • Khải Huyền 15:7 - Một trong bốn sinh vật trao cho bảy thiên sứ bảy bát vàng đựng hình phạt của Đức Chúa Trời, là Đấng Hằng Sống đời đời.
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
  • Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • Khải Huyền 14:2 - Tôi nghe có tiếng từ trời như thác đổ, như sấm rền vang. Đó là tiếng hòa tấu của đàn hạc.
  • Khải Huyền 14:3 - Họ đứng trước ngai và trước bốn sinh vật cùng các trưởng lão, hát một bài ca mới. Không ai học được bài ca này trừ ra 144.000 người đó, là những người được cứu chuộc từ trần gian.
  • Khải Huyền 4:4 - Chung quanh ngai là hai mươi bốn ngai khác, có hai mươi bốn trưởng lão đang ngồi, mặc áo trắng và đội vương miện vàng.
  • Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
  • Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 8:4 - Khói hương cùng lời cầu nguyện các thánh đồ từ tay thiên sứ bay lên trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 141:2 - Xin cho lời cầu nguyện con bay đến Ngài như khói hương, và tay đưa cao xin coi như sinh tế ban chiều.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • 新标点和合本 - 他既拿了书卷,四活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛满了香的金炉;这香就是众圣徒的祈祷。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他一拿了书卷,四活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛满了香的金炉;这香就是众圣徒的祈祷。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他一拿了书卷,四活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛满了香的金炉;这香就是众圣徒的祈祷。
  • 当代译本 - 祂拿过书卷后,四个活物和二十四位长老就各拿着竖琴和盛满了香的金香炉,俯伏在羔羊面前。那些香就是众圣徒的祈祷。
  • 圣经新译本 - 他拿了书卷之后,四个活物和二十四位长老就俯伏在羊羔面前,各拿着琴和盛满了香的金炉,这香就是众圣徒的祈祷。
  • 中文标准译本 - 他一接到书卷,四个活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,他们各拿着一把竖琴和盛满香的金碗;这些香就是圣徒们的祷告。
  • 现代标点和合本 - 他既拿了书卷,四活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛满了香的金炉。这香就是众圣徒的祈祷。
  • 和合本(拼音版) - 他既拿了书卷,四活物和二十四位长老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛满了香的金炉,这香就是众圣徒的祈祷。
  • New International Version - And when he had taken it, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb. Each one had a harp and they were holding golden bowls full of incense, which are the prayers of God’s people.
  • New International Reader's Version - Then the four living creatures and the 24 elders fell down in front of the Lamb. Each one had a harp. They were holding golden bowls full of incense. They stand for the prayers of God’s people.
  • English Standard Version - And when he had taken the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb, each holding a harp, and golden bowls full of incense, which are the prayers of the saints.
  • New Living Translation - And when he took the scroll, the four living beings and the twenty-four elders fell down before the Lamb. Each one had a harp, and they held gold bowls filled with incense, which are the prayers of God’s people.
  • Christian Standard Bible - When he took the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb. Each one had a harp and golden bowls filled with incense, which are the prayers of the saints.
  • New American Standard Bible - When He had taken the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb, each one holding a harp and golden bowls full of incense, which are the prayers of the saints.
  • New King James Version - Now when He had taken the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb, each having a harp, and golden bowls full of incense, which are the prayers of the saints.
  • Amplified Bible - And when He had taken the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb (Christ), each one holding a harp and golden bowls full of fragrant incense, which are the prayers of the saints (God’s people).
  • American Standard Version - And when he had taken the book, the four living creatures and the four and twenty elders fell down before the Lamb, having each one a harp, and golden bowls full of incense, which are the prayers of the saints.
  • King James Version - And when he had taken the book, the four beasts and four and twenty elders fell down before the Lamb, having every one of them harps, and golden vials full of odours, which are the prayers of saints.
  • New English Translation - and when he had taken the scroll, the four living creatures and the twenty-four elders threw themselves to the ground before the Lamb. Each of them had a harp and golden bowls full of incense (which are the prayers of the saints).
  • World English Bible - Now when he had taken the book, the four living creatures and the twenty-four elders fell down before the Lamb, each one having a harp, and golden bowls full of incense, which are the prayers of the saints.
  • 新標點和合本 - 他既拿了書卷,四活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛滿了香的金爐;這香就是眾聖徒的祈禱。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他一拿了書卷,四活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛滿了香的金爐;這香就是眾聖徒的祈禱。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他一拿了書卷,四活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,各拿着琴和盛滿了香的金爐;這香就是眾聖徒的祈禱。
  • 當代譯本 - 祂拿過書卷後,四個活物和二十四位長老就各拿著豎琴和盛滿了香的金香爐,俯伏在羔羊面前。那些香就是眾聖徒的祈禱。
  • 聖經新譯本 - 他拿了書卷之後,四個活物和二十四位長老就俯伏在羊羔面前,各拿著琴和盛滿了香的金爐,這香就是眾聖徒的祈禱。
  • 呂振中譯本 - 既取了那書卷,四活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,各執有絃琴和金爐子、滿盛着香、就是聖徒的禱告。
  • 中文標準譯本 - 他一接到書卷,四個活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,他們各拿著一把豎琴和盛滿香的金碗;這些香就是聖徒們的禱告。
  • 現代標點和合本 - 他既拿了書卷,四活物和二十四位長老就俯伏在羔羊面前,各拿著琴和盛滿了香的金爐。這香就是眾聖徒的祈禱。
  • 文理和合譯本 - 既取之、則四生物與二十四長老、伏於羔前、各執琴與金盂滿以香、即諸聖徒之祈禱、
  • 文理委辦譯本 - 靈物與二十四老、各執琴瑟、炷香金鼎、香譬聖徒祈禱、見羔取册、皆俯伏於前、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 取卷之時、四活物與二十四長老、皆俯伏於羔前、各執琴與金盂、盂滿以香、香即諸聖徒之祈禱、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 即自其右手取卷;既得卷、四靈物及二十四老咸俯伏羔羊前、各抱一琴、及滿貯靈香之金爐;靈香者、眾聖之祈禱也。
  • Nueva Versión Internacional - Cuando lo tomó, los cuatro seres vivientes y los veinticuatro ancianos se postraron delante del Cordero. Cada uno tenía un arpa y copas de oro llenas de incienso, que son las oraciones del pueblo de Dios.
  • 현대인의 성경 - 그러자 네 생물과 24명의 장로들은 각자 거문고와 성도들의 기도인 향을 가득 담은 금대접을 들고 어린 양 앞에 엎드렸습니다.
  • Новый Русский Перевод - И когда Он его взял, четыре живых существа и двадцать четыре старца пали перед Ягненком. У каждого из них в руках было по арфе и по золотому сосуду, полному благовоний – это молитвы святых.
  • Восточный перевод - И когда Он его взял, четыре живых существа и двадцать четыре старца пали перед Ягнёнком. У каждого из них в руках было по арфе и по золотому сосуду, полному благовоний – это молитвы святого народа Всевышнего.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И когда Он его взял, четыре живых существа и двадцать четыре старца пали перед Ягнёнком. У каждого из них в руках было по арфе и по золотому сосуду, полному благовоний – это молитвы святого народа Аллаха.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И когда Он его взял, четыре живых существа и двадцать четыре старца пали перед Ягнёнком. У каждого из них в руках было по арфе и по золотому сосуду, полному благовоний – это молитвы святого народа Всевышнего.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsqu’il eut pris le livre, les quatre êtres vivants et les vingt-quatre représentants du peuple de Dieu se prosternèrent devant l’Agneau. Ils avaient chacun une harpe et des coupes d’or remplies d’encens qui représentent les prières des membres du peuple saint.
  • リビングバイブル - その時、四つの生き物と二十四人の長老は、それぞれハープと香のたちこめる金の鉢とを手にして、小羊の前にひれ伏しました。この香は、神の民の祈りです。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ὅτε ἔλαβεν τὸ βιβλίον, τὰ τέσσαρα ζῷα καὶ οἱ εἴκοσι τέσσαρες πρεσβύτεροι ἔπεσαν ἐνώπιον τοῦ ἀρνίου ἔχοντες ἕκαστος κιθάραν καὶ φιάλας χρυσᾶς γεμούσας θυμιαμάτων, αἵ εἰσιν αἱ προσευχαὶ τῶν ἁγίων,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὅτε ἔλαβεν τὸ βιβλίον, τὰ τέσσερα ζῷα καὶ οἱ εἴκοσι τέσσαρες πρεσβύτεροι ἔπεσαν ἐνώπιον τοῦ Ἀρνίου, ἔχοντες ἕκαστος κιθάραν καὶ φιάλας χρυσᾶς γεμούσας θυμιαμάτων, αἵ εἰσιν αἱ προσευχαὶ τῶν ἁγίων.
  • Nova Versão Internacional - Ao recebê-lo, os quatro seres viventes e os vinte e quatro anciãos prostraram-se diante do Cordeiro. Cada um deles tinha uma harpa e taças de ouro cheias de incenso, que são as orações dos santos;
  • Hoffnung für alle - Im selben Augenblick fielen die vier Gestalten und die vierundzwanzig Ältesten vor dem Lamm nieder. Jeder Älteste hatte eine Harfe und goldene Schalen voller Weihrauch. Das sind die Gebete aller, die zu Gott gehören.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อทรงรับแล้ว สิ่งมีชีวิตทั้งสี่กับเหล่าผู้อาวุโสทั้งยี่สิบสี่คนก็หมอบกราบลงเบื้องหน้าพระเมษโปดก ต่างถือพิณกับขันทองคำที่เต็มด้วยเครื่องหอมซึ่งเป็นคำอธิษฐานของประชากรของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​ลูก​แกะ​รับ​หนังสือ​ม้วน​ไป​แล้ว สิ่ง​มี​ชีวิต​ทั้ง​สี่​และ​ผู้​ใหญ่ 24 ท่าน​ก็​หมอบ​ลง​อยู่​เบื้อง​หน้า​ลูก​แกะ​นั้น ต่าง​ก็​มี​พิณ​และ​ถือ​ขัน​ทองคำ​บรรจุ​เครื่อง​หอม ซึ่ง​เป็น​คำ​อธิษฐาน​ของ​บรรดา​ผู้​บริสุทธิ์​ของ​พระ​เจ้า
  • Thi Thiên 43:4 - Con sẽ vào trước bàn thờ Đức Chúa Trời, đến với Đức Chúa Trời—là niềm vui và hạnh phúc của con. Con sẽ ca ngợi Chúa bằng tiếng hạc cầm. Ôi lạy Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của con!
  • Thi Thiên 81:2 - Hãy hát! Hãy đánh trống cơm. Hãy gãy đàn lia và đàn hạc.
  • Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
  • Hê-bơ-rơ 1:6 - Hơn nữa, khi đưa Con trưởng của Ngài vào đời, Đức Chúa Trời ra lệnh: “Tất cả thiên sứ của Đức Chúa Trời phải thờ lạy Con!”
  • Thi Thiên 33:2 - Hãy ca ngợi Chúa bằng đàn hạc; hãy tấu nhạc cho Ngài bằng đàn thập huyền.
  • Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
  • Rô-ma 14:10 - Vậy, tại sao còn dám chỉ trích tín hữu khác? Tại sao khinh bỉ anh chị em mình? Đừng quên tất cả chúng ta đều sẽ bị xét xử trước tòa án của Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 14:11 - Vì Thánh Kinh chép: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Thật như Ta hằng sống, mọi đầu gối sẽ quỳ xuống trước mặt Ta, và mọi lưỡi sẽ ca tụng Đức Chúa Trời.’ ”
  • Rô-ma 14:12 - Như thế, mỗi chúng ta đều sẽ khai trình mọi việc trong đời mình cho Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
  • Khải Huyền 15:7 - Một trong bốn sinh vật trao cho bảy thiên sứ bảy bát vàng đựng hình phạt của Đức Chúa Trời, là Đấng Hằng Sống đời đời.
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
  • Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • Khải Huyền 14:2 - Tôi nghe có tiếng từ trời như thác đổ, như sấm rền vang. Đó là tiếng hòa tấu của đàn hạc.
  • Khải Huyền 14:3 - Họ đứng trước ngai và trước bốn sinh vật cùng các trưởng lão, hát một bài ca mới. Không ai học được bài ca này trừ ra 144.000 người đó, là những người được cứu chuộc từ trần gian.
  • Khải Huyền 4:4 - Chung quanh ngai là hai mươi bốn ngai khác, có hai mươi bốn trưởng lão đang ngồi, mặc áo trắng và đội vương miện vàng.
  • Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
  • Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 8:4 - Khói hương cùng lời cầu nguyện các thánh đồ từ tay thiên sứ bay lên trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 141:2 - Xin cho lời cầu nguyện con bay đến Ngài như khói hương, và tay đưa cao xin coi như sinh tế ban chiều.
圣经
资源
计划
奉献